Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề và đáp án thi HSG Lớp 8 môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.63 KB, 6 trang )

KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Lớp 8 THCS
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------------------Câu 1: ( 2,0 điểm )
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn
sau: CaO, P2O5, Al2O3
Câu 2: ( 3,0 điểm )
a)Từ FeCl2 và các hóa chất cần thiết, viết phương trình phản
ứng điều chế sắt kim loại.
b)Cho biết A là kim loại thông dụng có 2 hoá trò thường gặp
là (II) và (III) khá bền . Viết các phương trình phản ứng thực
hiện chuyển hoá hoá học sau :
A 
→ B 
→ C ↓ 
→ D 
→ A
Câu 3 ( 3,0 điểm )
Khối lượng riêng của một dung dòch CuSO 4 là 1,6g/ml . Đem cô
cạn 312,5ml dung dòch này thu được 140,625g tinh thể CuSO 4 .
5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dòch nói trên .
Câu 4: ( 4,0 điểm )
Ở120C có 1335 g dung dòch CuSO4 bão hoà . Đun nóng dung
dòch đó lên 900C . Hỏi phải thêm vào dung dòch này bao
nhiêu gam CuSO4 để được dung dòch bão hoà ở nhiệt độ này
. Biết độ tan SCuSO4(120C) = 35,5g và SCuSO4(900C) = 80g.
Câu 5: ( 4,0 điểm )
Nung hỗn hợp muối gồm (CaCO3 và MgCO3) thu được 7,6 gam
hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thu khí A bằng dung dòch NaOH
thu được 15,9 gam muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp
muối.


Câu 6: ( 4,0 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trò) vào
dung dòch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2
(đktc).
a)Xác đònh kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23;
Cu=64; Zn=65.
b) Tính thể tích dung dòch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết
lượng kim loại này.
-----------------------------------------------------------------------------------------

( Học sinh được sử dụng báng hệ thống tuần hoàn các NTHH
để làm bài )


HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Lớp 8 THCS
Môn thi : HÓA H ỌC
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát
đề )

--------------------------------------Câu 1: ( 2,0 điểm )
Lấy mỗi lọ một ít , cho vào nước, chất tan là
(0,25 điểm)
CaO + H2O 
(0,5
→ Ca(OH)2
điểm)
P2O5 + 3H2O 
(0,5

→ 2H3PO4
điểm)
Chất không tan Al2O3
(0,25 điểm)
Dùng q tím để nhận biết : Ca(OH)2 làm q tím chuyển sang
màu xanh. (0,25 điểm)
H3PO4 làm q tím chuyển sang màu đỏ.
(0,25 điểm)
Câu 2: ( 3,0 điểm )
a) FeCl2 + 2NaOH 
(0,5
→ Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
điểm)
Fe(OH)2 
(0,25
→ FeO + H2O
điểm)
FeO + CO 
(0,25
→ Fe + CO2 ↑
điểm)
b) Vì (A) là kim loại thông dụng có 2 hoá trò thường gặp là (II)
và (III) khá bền, đồng thời theo chuỗi biến đổi (A) chỉ có
thể là Fe .
Fe + 2HCl 
+ H2 ↑
(0,5
→ FeCl2
điểm)
FeCl2 + 2NaOH 

(0,5
→ Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
điểm)
Fe(OH)2 
(0,5
→ FeO + H2O
điểm)
FeO + CO 
(0,5
→ 2Fe + CO2 ↑
điểm)
Câu 3: ( 3,0 điểm )


Từ sự so sánh công thức tinh thể CuSO 4.5H2O và công thức
muối đồng sunfat CuSO4 ta rút ra : nCuSO .5 H O = nCuSO =
4

2

4

140, 625
= 0,5625mol
250

(0,5 điểm)
Số ml dung dòch là :0,3125(l)
Nồng độ mol của dung dòch CuSO4 là : CM =


n 0,5625
= 1,8 M
V 0,3125

(0,5 điểm)
Khối lượng CuSO4 là : mCuSO4 = n CuSO4 .M CuSO4 = 0,5625.160 = 90 g
(1,0
điểm)
Khối lượng dung dòch : mdd = dV = 312,5. 1,6 = 500 (g)
mCuSO4
90.100
.100 =
= 18%
Nồng độ mol của dd CuSO4 là : C %CuSO4 =
mdd
500
(1,0 điểm)
Cách 2: Khối lượng của CuSO4 ( chất tan ) là :
160
mCuSO4 =
.140, 625 = 90 g
250
Số mol CuSO4 là : nCuSO4 =

m
90
=
= 0,5625mol
M 160


Khối lượng dung dòch : mdd = dV = 312,5. 1,6 = 500 (g)
Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dòch
là :

C %CuSO4 =

mCuSO4
mdd

.100 =

CM =
Hoặc : CM =

90.100
= 18%
500

n 0,5625
= 1,8 M
V 0,3125

C %.10d
18.10.1,6
=
= 1,8 M
M
160

Câu 4: ( 4,0 điểm )

- Ở 120C 100g nước hoà tan được 33,5 g CuSO4
 khối lượng của dd CuSO4 bão hoà là : 133,5g
(0,5 điểm)
 Khối lượng của CuSO4 có trong 1335 g dung
dòch bão hoà là :
mCuSO4=

35,5.1335
= 335 g
133,5

(0,5

điểm)
 Khối lượng dung môi (H2O) là : mH O = mdd − mCuSO = 1335-335
2

=1000g

(0,5 điểm)

4


- Gọi a(g) là khối lượng CuSO4 cần thêm vào dung dòch
(0,5 điểm)
- Khối lượng chất tan và dung môi trong dung dòch bão hoà
ở 900C là :
mCuSO4= (335+a)g và mH2O = 1000g
(0,5 điểm)

p dụng công thức tính độ tan của CuSO 4 ở 900C ta có :
SCuSO4(900C) =

335 + a
.100 = 80
1000

(0,5

điểm)
Giaiû phương trình trên ta có : a = 465g
(1,0 điểm)
Câu 5: ( 4,0 điểm )
PTPƯ:
CaCO3 
→ CaO + CO2 ↑
(0,5 điểm)
n1
n1
MgCO3 
→ MgO + CO2 ↑
điểm)
n2
n2
CO2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + H2O
điểm)
n1+n2
n1+n2
Ta có: n


Na2CO3

=

(2)
(3)

15,9
= 0,15 (mol)
106

điểm)
7,6

(1)

Mtb = 0,15 =

56n1 + (0,15 − n1)40
0,15

(0,5

(0,5
(*)

điểm)
Giải phương trình (*) ta được : n1 =0,1 (mol) ; n2 = 0,05 (mol)
(0,5 điểm)

Khối lượng của các muối : m CaCO3 = 0,1. 100 = 10 (gam).
(0,25 điểm)
m MgCO3 = 0,05. 84 = 4.2 (gam).
(0,25 điểm)
Khối lượng của hh muối : 10 + 4,2 = 14,2 (gam)
(0,5 điểm)
Câu 6: ( 4,0 điểm )

(0,5

(0,5


a) Gọi n là hóa trò của M, ta có PTPƯ:
M + nHCl 
→ MCln

n
H2 ↑
2

+

(0,5

điểm)
n
mol
2
nx

mol
2

1 mol
x mol

Ta có hệ PT: mx= 16,25 (1)
điểm)

(0,5

5,6
nx
= 22,4 = 0,25 (2)
2

(0,5

điểm)
Từ (2): 
→ nx = 0,25.2 = 0,5 (3)
điểm)
Lấy (1) : (3) 
→

(0,5

16,25
mx
m

= 0,5 
= 32,5 
→
→ m = 32,5n
nx
n

(0,25 điểm)
Hóa trò của kim loại có thể là I; II; III . Do đó ta xét bảng sau:
Lập bảng :
n
1
2
3
m

32,5

65

97,5

Trong các kim loại trên, thì Zn ứng với KLNT là 65 là phù hợp.
(0,25 điểm)
b) PTPƯ: Zn + 2HCl 
ZnCl2 + H2 ↑
→
(0,5 điểm)
nHCl =2nzn= 2.


16,25
= 0,5 (mol)
65

(0,5

điểm)

→ VHCl =

0,5
n
= 0,2 = 2,5(lít)
CM

điểm)

-------------------------------------------------------------------------------

(0,5




×