Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

CẢ NĂM (CÓ MINH HOẠ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.57 MB, 72 trang )

Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tiết 1. Thờng thức mỹ thuật
Giảng:.../...../2008 sơ lợc về mỹ thuật việt nam cổ đại
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác phẩm
mỹ thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí
III.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét
về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt
Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt
Nam.


GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ
và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai
đoạn kế tiếp là: Phùng Nguyên, Đồng
Đậu, Gò Mun và Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt nam là một trong cái nôi phát
triển của loài ngời, Nghệ thuật cổ đại
Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải
dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt đợc
nhiều đỉnh cao trong sáng tạo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận
biết của mình.

HS nghe và ghi chép.
Hình
mình họa
và tài
liệu.
- 1 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
cổ đại Việt Nam.
* Thời kỳ đồ đá.
GV hớng dẫn HS quan sát các hình
vẽ trong SGK chú ý các nội dung:

+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật
nguyên thủy đợc phát hiện ở Việt
Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có
nam và nữ, đợc phân biệt của nét mặt
và kích thớc. Các mặt ngời đều có
sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt
ngời đợc diễn tả ở góc đọ chính diện,
đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân
xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc cảm giác hài
hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản
thay đổi xã hội Việt Nam, từ hình tháI
nguyên thủy sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3
giai đoạn văn hóa kế tiếp nhau: Phùng
Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt
câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng
đồng.

GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đợc
trang trí đẹp và tinh tế, phối kết hợp
nhiều hoa văn, phổ biến là sóng nớc,
thừng bện và hình chữ S .nh rìu,
thạp, dao găm .
HS quan sát hình vẽ và trả lời
các câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.
HS nghe thuyết trình
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.
Hình
mình họa
và tài
liệu
Hình
mình họa
và tài
liệu
- 2 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
GV cho HS quan sát hình mặt trống
đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật là hình ảnh con ngời
chiếm vị trí chủ đạo trong thế giới của

muôn loài ( các hình trang trí trên
trống đồng; giã gạo, chèo thuyền, các
chiến binh và vũ nữ .)
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS
nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn
lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là
mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời
kỳ cổ đại.
GV kết luận chung: MT Việt Nam
thời kì cổ đại có sự phát triển liên tục
suốt hàng chục nghìn năm. Mỹ thuật
Việt nam thời kỳ cổ đại là nền mỹ
thuật mở, giao lu cung với các nền mỹ
thuật khác cùng thời nh Hoa Nam,
Đông Nam á lục địa và hải đảo
HDVN:-
- Học bài và xem kĩ các tranh
minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau


HS trả lời câu hỏi.

HS nghe và ghi nhớ.
HS chuẩn bị tranh ảnh, hình
trụ, quả bóng ..

Hình
mình họa
và tài
liệu
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
- 3 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tiết 2. Vẽ trang trí
Giảng:../...../2008 chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn
hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
III.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu

Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang
trí ở kiến trúc, trang phục để HS thấy
sự phong phú của nền văn hóa Việt
Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác
nhau và đặt câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí ở
đâu.
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết có gì
khác nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim muông
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
I. Quan sát, nhận xét họa tiết
trang trí dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết
của GV đa ra.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang phục .
- Hình tròn, tam giác, vuông...
- Đối xứng, không đối xứng...
Tranh,
ảnh về
họa tiết.
- 4 -

Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng phản ..
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách
chép họa tiết.
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra
đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .


Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng
bớc nh đã hớng dẫn ở trên, tự
chọn họa tiết và bố cục sao cho
vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập.
- GV hớng dẫn HS nhận xét về
bô cục, đờng nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và
cho điểm một số bài đã hoàn
thiện.
HDVN.
- Su tầm họa tiết trang trí và

cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Mềm mại, uyển chuyển, giản
dị, chắc khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
HS theo dõi GV hớng dẫn
cách chép họa tiết trên bảng
HS làm bài thực hành
HS tự nhận xétđánh giá bài vẽ
của mình.
HS về nhà đọc và trả lời các
câu hỏi trong SGK
Hình
minh họa
cách vẽ
họa tiết
Bài vẽ
của học
sinh
- 5 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết3. Vẽ theo mẫu
Giảng:../..../2008 Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong
bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
III.Phơng pháp dạy học: - Minh họa, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm hiểu
về khái niệm xa-gần
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu
hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này
lại to và rõ hơn hình kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to, chỗ kia
lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở vị trí
khác nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình
vuông, lúc là hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu
dục, đờng cong, hay thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát hình minh
họa trong SGK.

? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột
và hình đờng ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở xa khác
nhau chỗ nào.
I. Quan sát, nhận xét.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát và trả lời.
- 6 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thớc khi
nhìn theo xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi tab
thay đổi vị trí nhìn, trừ hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những điểm
cơ bản của luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa và đặt
câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm ngang
không, vị trí nh thế nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt còn gọi là
đờng chân trời, nằm ngăn cách giữa
trời và đất, đờng tầm mắt thay đổi khi
ngời vẽ thay đổi vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa để HS
nhận ra:

- Các đờng song song với mặt đất nh:
các cạnh hình hộp, tờng nhà h ớng về
chiều sâu càng xa, càng thu hẹp và
cuối cùng tụ lại một đIểm tại đờng
tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới chạy hớng
lên đờng tầm mắt; ở trên thì chạy h-
ớng xuống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV. Giao bài tập cho HS theo nhóm
và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh những
kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các hình
minh họa.
GV nhận xét và đông viên HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát, nhận xét hình
minh họa.
ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ
HS làm bài tập theo nhóm.
- 7 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông

Phú Thọ
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 4. Vẽ theo mẫu
Giảng:../..../2008 cách vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
III. Phơng pháp dạy học: Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động1. H ớng dẫn tìm hiểu
khái niệm vẽ theo mẫu
GV đặt mẫu lên bàn; một cái ca, moọt
cái cốc yêu cầu học sinh theo dõi GV
vẽ trên bảng.

? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh vậy
có đúng không.
GV kết luận: Vẽ theo mẫu là vẽ mẫu
có ở trớc mặt, thông qua suy nghĩ và
cảm xúc của mỗi ngời để diễn tả đợc
đặc điểm, cấu tạo, hình dáng đậm
nhạt và màu sắc của vật mẫu
GV hớng dẫn HS quan sát hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát hình minh
họa, và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh quan sát hình minh
họa, và trả lời câu hỏi.
Ca,cốc
Hình
minh
họa
- 8 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn, mỗi
đồ vật có hình dáng khác nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ.
GV hớng dẫn HS tìm đợc bố cục đẹp,
sau đó đặt câu hỏi để hớng dẫn HS

từng bớc.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
? Thế nào là khung hình chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những bớc
sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức
cho học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
GV nhận xét kết luận.
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ theo mẫu.
Học sinh quan sát hình minh
họa, và trả lời câu hỏi.
1 2
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi

Giấy, chì, màu
phóng to
Hình
minh
họa
phóng to
- 9 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 5. Vẽ tranh
Giảng:../..../2008 cách vẽ tranh đề tài
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sỹ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
III. Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị

tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm
và lựa chọn nội dung.
GV cho học sinh xem một số tranh đề
tài khác nhau, sau đó phân tích đặt
câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh thế
nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
GV kết luận: Tranh vẽ đề tài là tranh
vẽ theo một đề tài cho trớc, mỗi đề tài
lại có các chủ đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có thể loại
khác nhau; tranh sinh hoạt, tranh
phong cảnh, tranh chân dung, tranh
tĩnh vật
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
I.Tranh đề tài.
HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu về các loại tranh
khác nhau.
Bộ tranh
ĐDDH
MT 6

Tranh
của họa
sỹ trong
nớc
- 10 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi
HS nhận xét; bố cục nào đợc, bố cục
nào cha đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh
họa.
Hoạt động 3.H.dẫn học sinh làm bài.
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.
GV cho HS nhận xét về hình ảnh, màu
sắc, cảm nhận của HS về tranh đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau: Giấy, ê-
ke, màu chì, thớc
HS nghe và ghi nhớ.

II. Cách vẽ tranh đề tài.
HS nhận xét về bố cục GV
giới thiệu.( hình 1 đợc vì sắp
xếp cân đối, hài hòa giữa các
mảng chính, phụ)
HS nghe và quan sát hình
minh họa cách vẽ.
HS làm bài tập tìm bố cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)
HS trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh theo cảm
nhận riêng
Hình
minh họa
hớng dẫn
cách vẽ
Tranh,
ảnh
- 11 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 6. Vẽ trang trí
Giảng:../..../2008. cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng
dụng
*Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
III. Phơng pháp dạy học.- Vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí
hội trờng, nhà, chén .và đặt câu hỏi
để HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách trang trí
cái khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống
nhau không.
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại,
Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không
đều.
I. Quan sát nhận xét.

HS quan sát tranh ảnh và trả
lời câu hỏi
Hình ảnh
về trang
trí nội
ngoại
thất..
- 12 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
GV kết luận:Một bài trang trí phải có
bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa .Có
4 cách sắp xếp họa tiết nh sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không đều.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách trang trí cơ bản.
GV hớng dẫn ở hình minh họa
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài
- GV gợi ý HS và các mảng hình khác
nhau một vài hình vuông
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức
cho học sinh những ND chính

? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số hình
hộp, hình cầu, giấy, chì ..)
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp
xếp họa tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
II. Cách tiến hành bài trang trí
cơ bản.
HS quan sát và ghi nhớ
HS làm bố cục mảng hình ở
hình vuông
HS trả lời câu hỏi củng cố
Hình
minh họa
cách
trang trí
- 13 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Giảng: /..../2008 Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Vẽ hình)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình
dáng, kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tơng
đơng
*Thái độ: - Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
III. Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp
lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn
chính diện.
Hình hộp, hình cầu cách xa
nhau nhìn chính diện.

Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu phía trớc
Hình hộp đặt chếch, hình cầ
đăth trên hình hộp.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố
cục đẹp.
a b
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
- 14 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình
(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp
hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét
mẫu;
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha

rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
c d
Học sinh ớc lợng chiều cao,
rộng của mẫu chung, và từng
mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng
những đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.

5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với
mẫu và điều chỉnh khi
giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ khung hình
chung, riêng, bố cục bài
vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Hình
minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
- 15 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
- Chuẩn bị bài sau
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 8. Thờng thức mỹ thuật
Giảng:..../..../2008 sơ lợc về mỹ thuật thời lý (1010- 1125 )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Lý
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc

đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
III. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng.........................................................
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về
bối cảnh lịch sử thời Lý.
GV đặt câu hỏi hớng học sinh vào bài
học;
? Thông qua các bài học về môn lịch
sử, em hãy trình bày đôi nét về triều
đại nhà Lý.
GV trình bày khái quát về hoàn cảnh
xã hội thời Lý, sau khi HS trả lời:
Nhà Lý dời đô Hoa L ra Đại La
và đổi tên là Thăng Long, sau
đó Lý Thánh Tông đặt tên nớc
là Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh
Chiêm Thành.

Có nhiều chủ trơng, chính sách
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
Học sinh trả lời theo sự hiểu
biết của mình qua học các bài
lịch sử.
Học sinh nghe và ghi nhớ
- 16 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
tiến bộ, hợp lòng dân nên nền
kinh tế xã hội phát triển mạnh
và ổn định, kéo theo văn hóa,
ngoại thơng cũng phát triển.
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về
Mỹ thuật thời Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với
chứng minh, giảng giải thông qua
ĐDDH, đặt câu hỏi gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những loại
hình nghệ thuật nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến
trúc thời Lý.
GV nhận xét, bổ sung :
Nghệ thuật thời Lý gồm; Kiến
trúc, điêu khắc và trang trí.
Nghệ thuật kiến trúc thời Lý
phát triển rất mạnh, nhất là kiến
trúc cung đình và kiến trúc phật
giáo.
Nghệ thuật điêu khắc và trang

trí phát triển phục vụ cho điêu
khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
? Điêu khắc và trang trí có liên quan
gì tới kiến trúc.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển nh thế
nào, đặc điểm của gốm.
GV nhận xét, bổ sung những ý kiến
cha rõ hoặc còn sai về kiến thức. Dựa
trên cơ sở ĐDDH và nội dung ở SGK,
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với
minh họa, để học sinh tiếp thu kiến
thức:
1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình; Kinh
thành Thăng Long là một quần
thể hai lớp; Hoàng Thành là nơi
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

Hình ảnh
về nghệ
thuật thời


- 17 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
ở và làm việc của vua và hoàng
tộc. Kinh Thành là nơi ở và
sinh hoạt của các tầng lớp xã
hội .
- Kiến trúc Phật giáo; Đạo phật
rất thịnh hành ở nớc ta, do đó
có nhiều công trình đợc xây
dựng với quy mô to lớn, bao
gồm; Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc
và trang trí có liên quan chặt chẽ tới
kiến trúc, vách tháp, mái nhà, cung
điện . đều đ ợc trang trí bằng hình
vẽ, chạm khắc hay tợng tròn.
3. Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục vụ
đời sống con ngời, gồm có; bát, đĩa,
ấm chén, bình hoa ..Gốm thời Lý có
đặc điểm sau:
Chế tác đợc gốm men ngọc, da
lơn,lục, men trắng ngà.
Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc
chìm, men phủ đều. Hình dáng
thành thoát, trau chuốt và mang
vẻ đẹp trang trọng.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét

chung về mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý có
quy mô nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng tạo nh
thế nào.
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
HDVN.
Đọc và học theo hớng dẫn ở
SGK.
Tìm và su tầm tranh ảnh liên
quan đến mỹ thuật thời Lý.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi củng
cố kiến thức.
Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

- 18 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Chuẩn bị bài học sau.
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 9. Vẽ tranh
Giảng:.../...../2008 đề tàI học tập
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp
học

*Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ: - Học sinh đợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
III. Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A.........................6B .......................
2.Kiểm tra đồ dùng.........................................................
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh, ảnh
về các hoạt động học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh của học sỹ và học sinh khác
nhau ở chỗ nào.
GV kết luận:
- ảnh chụp chi tiết, giống với
ngoàI đời, Tranh thông qua sự
suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận
I. Quan sát nhận xét.

Học sinh quan sát tranh
- 19 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
cái thực không nh nguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ thờng chuẩn
mực về bố cục, hình
vẽ .Tranh của học sinh ngộ
nghĩnh, tơi sáng .
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng .
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét
về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số bài

vẽ đẹp
HDVN.
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
- 20 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2008
Tiết 10. Vẽ trang trí
Giảng:.../ ./200 Màu sắc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về màu sắc để làm bài thực hành
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng vào cuộc sống
*Thái độ: - Học sinh biếu các màu sắc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng màu
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc .
III. Phơng pháp dạy học: - Thuyết trình, phân tích, gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6. . .. .... .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ................................................

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.
- Hãy kể tên một số màu trong thiên
nhiên ?
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách pha màu
GV minh hoạ nhanh
I. Màu sắc trong thiên nhiên.
- Rất phong phú và đa dạng nh:
Xanh, đỏ, tím vàng .
- Chỉ nhận biết đợc khi có ánh
sáng của mặt trời.
II. Màu sắc và cách pha màu.
1, Màu cơ bản (màu gốc)
- Có 3 màu cơ bản
+ Xanh lam - Đỏ Vàng
2, Màu nhị hợp.
Là các màu do pha trộng hai màu
với nhau tạo ra màu thứ 3
- Màu thứ 3 giọ là màu nhị hợp.
- VD: Đỏ + Vàng = Da cam
Hình
minh
họa cách
- 21 -

Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
- GV hớng dẫn HS cách pha màu
Hoạt động 3.
- Kể tên một số màu thông dụng ?
Hoạt động 4.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS
nhận xét bài có màu sắc đẹp.
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
3, Màu bổ túc.
- Đỏ và Vàng
- Vàng và tím
- Là các màu đối diện với nhau ở
trong công thức pha màu.
4, Màu tơng phản.
+ Đỏ + Vàng
+ Đỏ + Trằng
+ Vàng + Lục
5, Nàu nóng.
- Là màu gây cho ta cảm giác ấm
nóng
VD: Đỏ, vàng, cam
6, Màu lạnh.
Là những màu gây cho ta cảm
giác lạnh lẽo.
VD: Lam, Lục Tím
III. Một số loại màu thông dụng.
- Màu nớc, màu bột, sáp

màu
VI. Bài tập.
Quan sát xung quanh và giọ tên
các màu ở một số đồ vật
Học sinh nhận xét theo cảm nhận
riêng
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2007
- 22 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
Tiết 11. Vẽ trang trí
Giảng:.../ ./200 Màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống
con ngời
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng vào cuộc sống
*Thái độ: - Học sinh biếu các màu sắc trong trang trí.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số bài vẽ mẫu.
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc .
III. Phơng pháp dạy học: - Đàm thoại, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 6. . .. .... .
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ...........................................
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.
- Hãy kể tên một số màu trong
thiên nhiên ?
- GV cho xem giáo cụ trực quan
- Em có nhận xét gì về màu sắc
trong các hình thức trang trí ?
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
thực hành
- Em hãy cho biết có những loại
I. Màu sảntong các hình thức
trang trí.
- Màu sắc rất phong phú.
- VD: Trong sách báo, tạp chí .
- Trong trang trí các hình thức
trang trí nh kiến trúc, y phục, vải
vóc, gốm sứ
II. Cách sử dụng màu sắc trong
trang trí.
- Màu nong
- Màu lạnh.
- Màu hài hoà giữa nóng và lạnh
- Màu bổ túc

Hình
minh
- 23 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông
Phú Thọ
màu sắc nào ?
Hoạt động 3.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS
nhận xét bài có màu sắc đẹp.
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Màu tơng phản rực rỡ
- Màu dựu êm.
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Tổ trởng duyệt: Ngày .tháng năm 2007
Tiết 12. Thờng thức mỹ thuật
Giảng:..../..../2008 Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số công trình mĩ thuật tiêu biểu của
thời Lý
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc
đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
III. Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A . . . 6B 6C ..
2.Kiểm tra đồ dùng.....................................
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về
kiến trúc
GV đặt câu hỏi hớng học sinh vào bài
học;
? Thông qua các bài học về
môn lịch sử, em hãy trình bày
đôi nét về chùa một cột ?
I. Kiến trúc.
1, Chùa một cột.
- Xây dựng vào năm 1049
xuất phát từ gấc mơ của nhà
vua.
- Là công trình kiến trúc tiêu
biểu của thời Lý ở Thăng
Long.
- 24 -
Giáo án Mỹ Thuật - lê Việt Thắng Quang Húc - Tam Nông

Phú Thọ
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về
những tác phẩm.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc
và trang trí có liên quan chặt chẽ tới
kiến trúc, vách tháp, mái nhà, cung
điện . đều đ ợc trang trí bằng hình
vẽ, chạm khắc hay tợng tròn.
Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục vụ
đời sống con ngời, gồm có; bát, đĩa,
ấm chén, bình hoa
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét
- Kiên trúc nh một bông hoa
sen nở nó thể hiện đậm đà bản
sắc dân tộc.
II. Điêu khắc.
1, Điêu khắc
A, Tợng A di đà ( Chùa Bắc
Ninh)
- Đớc tạc từ khối đá xanh sám.
- Là tác phẩm của nghệ thuật
điêu khắc thời Lý.
- Tợng đợc chia làm 2 phần:
+ Phần tợng
+ Bệ đá: - Toà sen
- Bệ đá ( Hình bát
giác)
- khuôn mặt phúc hậu, dựu

dàng mang đậm vể đẹp của
ngời phụ nữ Việt Nam.
B, Con Rồng.
Có dáng vẻ hiền hoà, không
có sừng ở trên đầu.
- Hình dáng dống chữ S.
- Đợc coi là hình tợng đặc trng
của nền văn hoá dân tộc Việt
Nam.
2. Gốm:
- Tinh sảo thể hiện ở màu men
phong phú.
- Xơng gốm mỏng, nhẹ, nét
khắc chìm uyển chuyển, nhịp
nhàng và thanh thoát.
Học sinh trả lời theo sự hiểu
biết của mình qua học các bài
lịch sử.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×