Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 CHUẨN, CÓ SDTD, TRANH ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.88 MB, 128 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Tuần 1- Ngày soạn: 27.08.2016
Ngày dạy 31.08.2016
Tiết 1 - Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ khoa
học . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương
lai tốt đẹp hơn .
2/ Tư tưởng:
-Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ
môn.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 3: Các di tích, đồ vật của người xưa……nguồn tư liệu
3/ Kỹ năng:
-HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn
xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối
bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức. ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ
( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )


*Giới thiệu bài mới : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi
sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và
phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ
của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là
gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay

1


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động của GV-HS
* Hoạt động 1 : cá nhân
- GV Gọi hs kể sơ lược thời nhỏ các em từ
khi bắt đầu đi học đến nay.
- HS trả lời
- GV: sơ kết và giảng:
? Vậy theo em lịch sử là gì
?Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch
sử xã hội loài người ?
GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGK và yêu
cầu các em So sánh nhận xét:
? Vì sao có sự khác nhau đó
* Hoạt động 2 : hđ nhóm
? Tại sao học lịch sử là một nhu cầu không
thể thiếu được của con người
? Vì sao ta phải học lịch sử

? Học lịch sử có tác dụng và ý nghĩa như thế
nào
Đại diện nhóm hs báo cáo => nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV Kết luận

* Hoạt động 3 : hđ cặp đôi
GV cho học sinh quan sát tranh SGK
? Trên bia ghi gì
- Trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh và
năm đỗ của tiến sĩ.
- GV giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Thánh
Gióng. =>? Đó gọi là tư liệugì
?Căn cứ vào đâu mà người ta biết được lịch
sử
GV: Hướng dẫn HS trả lời.

2

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Nội dung chính
Nội dung cần đạt
1.Lịch sử là gì ?
- Là những gì đã diễn ra trong quá
khứ .
- Lịch sử là một môn khoa học
tìm hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con người

và xã hội loài người.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu được cội
nguồn dân tộc, biết quá trình
dựng nước và giữ nước của cha
ông.
- Biết quá trình đấu tranh với
thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập
dân tộc.
- Biết lịch sử phát triển của nhân
loại để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lich sử?

- Tư liệu truyền miệng (truyền
thuyết)
- Hiện vật người xưa để lại (trống
đồng, bia đá)
- Tài liệu chữ viết (văn bìa), tư
liệu thành văn (Đại Việt sử ký
toàn thư)


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


4/ Củng cố:
?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.
Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết LS của dân tộc mình.
Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc, biết được công lao sự
hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
Nhờ có học LS mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta
để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được
LS.
( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)

5/ Dặn dò:
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
Ngày soạn: 01.09.2016
3

Ngày dạy: 07.09.2016


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Tiết 2 - Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ.
+ Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
+ HS cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch.
+ Biét cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác.
2. Tư tưởng:
+ Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
+ Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi
việc.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính
xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Thầy:
+ Tranh ảnh trong SGK, lịch treo tường
+ Quả địa cầu.
2/ Trò: lịch treo tường.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì?
2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử?
* Giới thiệu bài mới
Bài trước chúng ta đã khẳng định: Lịch sử là những sự vật, hiện tượng
xảy ra trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác
định thời gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm cách ghi lại sự
việc theo trình tự thời gian.


4


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

3/ Bài mới:
5

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1 : Cá nhân
- HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người
…thời gian được bắt đầu từ đây”
? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu
Quốc Tử Giám được lập cùng một năm
không
? Dựa vào đâu, bằng cách nào, con
người sáng tạo ra cách tính thời gian
- GV Giải thích thêm và sơ kết.
* Hoạt động 2 : nhóm( Cặp)

Dựa vào SGK, hiểu biết của em, cho
biết:
1/ Trên thế giới hiện nay có những cách
tính lịch chính nào?
2) Em hãy cho biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?
- HS trả lời
- Âm lịch: dựa vào sự di chuyển của
Mặt Trăng xung quanh Trái Đất (1vòng)
là 1 năm (360 ngày)
- Dương lịch: dựa vào sự di chuyển của
Trái Đất xung quanh Mặt Trời (1vòng) là
1 năm (365 ngày)
* Hoạt động 3: Cá nhân
? Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
- GV cho HS xem quyển lịch và các em
khẳng định đó là lịch chung của cả thế
giới, được gọi là Công lịch.
?Giải thích vì sao trên lịch của chúng ta
có cả lịch âm - lịch dương
? Nêu cách tính thời gian của công lịch
? Nêu cách ghi thời gian theo công lịch

Kiến thức cần đạt
1. Tại sao phải xác định thời gian.
- Cách tính thời gian là nguyên tắc
cơ bản của môn lịch sử.
- Người xưa dựa vào chu kì hoạt
động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt

Trăng để tính thời gian .
2. Người xưa đã tính thời gian
như thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển
của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di
chuyển của Trái Đất xung quanh
Mặt Trời

3. Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không?
+ Vì sự giao lưu giữa các quốc gia
dân tộc ngày càng tăng, do vậy cần
phải có lịch chung để tính thời gian.
+ Công lịch lấy năm tương truyền
Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên
của công nguyên.
+ Những năm trước đó gọi là trước
công nguyên (TCN)
- 1000 năm: là 1 thiên niên kỉ.
- 100 năm: là 1 thế kỉ.
- 10 năm: là 1 thập kỉ.

4. Củng cố:
6


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên
bảng ở trang 6 SGK so với năm nay?
2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm
lịch?
3. Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu:
+ Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
=> cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789.
- Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40
- Nhóm 4: 1428.
5. Dặn dò:
+ HS học theo câu hỏi trong SGK.
+ Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch,
ngày nào là âm lịch.

Ngày soạn: 04.09.2016
7

Ngày dạy: 07.09.2016


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TIẾT 3 - BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc loài người. Các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ
người tối cổ thành người hiện đại.
- Biết đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy, nguyên nhân
của sự tan rã xã hội nguyên thủy.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản
xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Tình hình Trái Đất cách đây hang chục triệu năm. Điều kiện sinh
sống của người tối cổ
+ Mục 2: Người tối cổ thành Người tinh khôn….
+ Mục 3: Sự phát triển của công cụ lao động……kim loại
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh.
II/ Đồ dung dạy học
1/Thầy: - Tranh ảnh các công cụ lao động, đồ trang sức.
2/ Trò: Soạn bài (đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo
khoa).
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Tại sao phải xác định thời gian ?
2/ Ngày xưa, người ta tính thời gian như thế nào ?

* Giới thiệu bài mới
-Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con
người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc
của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào?
Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Nội dung chính
HS
Hoạt động 1 :Cá nhân 1. Con người đã xuất hiện như thế nào ?
- HS đọc sgk.
- Từ 1 loài vượn cổ( Sống cách đây 5- 6 triệu năm, có
1) Loài ngươì có dáng hình người) trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã
nguồn gốc từ đâu ?
tiến hoá thành Người tối cổ (Cách nay khoảng 3 – 4
2) Người tối cổ có triệu năm)
hình dáng, cuộc sống + Họ sống ở: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc,
như thế nào?
châu Âu,...thành từng bầy, đi đứng bằng 2 chân, đôi tay
Xuất hiện thời gian khi khéo léo: có thể cầm nắm, biết sử dụng hòn đá, cành
nào ? ở đâu?
cây làm công cụ, phát minh ra lửa, chủ yếu hái lượm,
- GV giảng.
săn bắt, … Sống trong các hang động, núi đá,
* Hoạt động 2:
2/Người tinh khôn sống như thế nào.
8


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

-HS đọc SGK.
- 4 vạn năm trước
3) Người tinh khôn + Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay thể
xuất hiện vào thời gian tích sọ não lớn, tư duy hát triển
nào ? Ở đâu ?
+ Sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn
4) * Thảo luận nhóm chung, ở chung gọi là thị tộc.
:
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
Quan sát hình 5 trong - Làm gốm, dệt vải.
sgk:
- Làm đồ trang sức.
Em thấy người tinh
+ Tìm thấy di cốt ở khắp các châu lục
khôn khác với người
tối cổ ở những điểm
nào về hình dáng, bộ
óc, cuộc sống ?
- HS Thảo luận theo 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
tổ nhóm-> tranh luận.
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ lao động kim loại ra
GV: Thống nhất kết đời.
quả.
+ Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa.
* Hoạt động 3:
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo.

5) Thảo luận cặp :
Theo em, vì sao xã
hội nguyên thủy tan rã?
6) Công cụ lao động
bằng kim loại có tác
dụng gì? (Làm tăng
năng suất lao động,
xuất hiện sản phẩm dư
thừa, xã hội phân hóa
giàu nghèo -> xã hội có
giai cấp )
4. Củng cố:
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi.
*
D- Cả 3 ý trên.
- Con người xuất hiện khi nào ?
- Cuộc sống người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ ?
- Do đâu mà xã hội nguyên thủy tan rã ?

9


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


10

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

11

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Tập quan sát hình và phân tích.
- Đọc nghiên cứu bài mới " Các quốc gia cổ đại phương Đông ", sưu tầm tranh
ảnh.

12



Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Tuần 4- Ngày soạn: 10/ 09/ 2016 – Ngày dạy: 14/09/ 2016
Tiết 4 - Bài 4:

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: HS nắm được
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì . Nhà
nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng
Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu
ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước
chuyên chế.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Điều kiện tự nhiên…
3/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy:
Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu các tài liệu có liên quan.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi :
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã .
* Giới thiệu bài mới:
Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những
nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội
và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.

13


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV- HS
*Hoạt động 1:( 13’)
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước
ra đời".
+ Sông Nin nằm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có
vai trò quan trọng lịch sử của đất nước Ai Cập cổ
đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói "
Ai Cập là quà tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà (Lưỡng Hà
có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây
Á ( nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo Ấn
Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (Trung Quốc), đất

ven sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng
lúa phát triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn
nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được
hình thành ở lưu vực các con sông lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ
trồng trọt)
? Nghành kinh tế của cư dân vùng này là gì ?
- HS quan sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập
qua H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa
về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và nông
dân nộp thuế cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện
kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các
quốc gia cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp. Vậy xã hội của họ bao gồm
những tầng lớp nào…

* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền
14

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Nội dung chính
1/ Các quốc gia cổ đại
phương Đông được
hình thành ở đâu và từ
bao giờ.

- Từ cuối thiên niên kỷ
IV đến đầu thiên niên kỷ
III TCN, các quốc gia cổ
đại phương Đông được
hình thành ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung
Quốc.
- Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành trên lưu vực các
con sông lớn( S. Nin ở Ai
Cập; S. Ti gơ rơ và S. Ơ
phơ rát ở Lưỡng Hã;
S.Hoàng Hà, S. Trường
Giang ở Trung Quốc,
S.Ấn và S. Hằng ở Ấn
Độ
- Kinh tế chính là nông
nghiệp.
+ Biết làm thủy lợi, đắp
đê ngăn lũ, đào kênh
máng dẫn nước vào
ruộng
+ Thu hoạch lúa ổn định

hằng năm
2/Xã hội cổ đại phương


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

thế…đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao
dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1
con vật…đại diện cho tầng lớp nào.
( Bị
trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ
đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát
(Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở
Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải
làm việc như thế nào
- GVKL: Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, xã
hội phân chia thành 3 tầng lớp: nông dân, quý tộc,
nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ
là tầng lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của
nhà nước, là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy

nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp.
* Hoạt động 3:
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng
đầu ".
? Nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu?
Quyền lực của người đó như thế nào
- GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và
phát triển nhà nước không giống nhau nhưng có
thể chế chung, vua là người nắm mọi quyền hành
chính trị => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên
chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền
vua "
(SGV- trang 26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại
phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua
đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai
Cập, Ấn Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham
gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn,
thậm trí có lúc lấn át quyền vua.
Nơi hình thành là lưu vực các con sông lớn. Vì ở
15

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Đông bao gồm những

tầng lớp nào.
- Nông dân công xã:
đông đảo nhất và là lực
lượng lao động sản xuất
chính trong xã hội.
- Quý tộc:là tầng lớp có
nhiều của cải và quyền
thế, bao gôm vua, quan
lại và tăng lữ
- Nô lệ: là những người
hầu hạ, phục dịch cho
quý tộc; thân phận không
khác gì con vật

3/ Nhà nước chuyên chế
cổ đại phương Đông .
- Là nhà nước do vua
đứng đầu, có quyền hành
cao nhất, từ việc đặt
pháp luật, chỉ huy quân
đội, xét sử người có tội,
được coi là người đại
diện của Thần thánh tại
trần gian

- Giúp việc cho vua là bộ
máy hành chính từ trung
ương đến địa phương, lo
việc thu thuế, xây dựng
cung điện, đền tháp và

chỉ huy quân đội


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra
đời của nhà nước là sự xuất hiện các

Ngày soạn: 12.09.2014
Ngày dạy:
16

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Tiết 4 - Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện của nhà nước và xã hội có giai cấp.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, trung Quốc) cuối Thế kỉ II đầu Thế kỉ III trước Công Nguyên.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này.

2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ.
3.Thái độ:
- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà
nước chuyên chế.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Điều kiện tự nhiên…, Di tích…, Đời sống Người tối cổ….
+ Mục 2: Dấu tích Người tinh khôn….; Công cụ chặt Nậm Tun( Lai Châu)
….
+ Mục 3: Công cụ lao đông cải tiến ….
Đời sống cải thiện
B. CHUẨN BỊ:
Thầy :
- Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức.
Trò : - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo
khoa)
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Con người xuất hiện từ đâu ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
* Hoạt động 1 : cá nhân
- HS đọc sgk
? Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình
thành ở đâu ? Khi nào?,Em hãy kể tên
? Thảo luận cặp : Vì sao các quốc gia lại

hình thành ở lưu vực sông lớn ?
? Ngành nào là ngành sản xuất chính. Vì
sao
Em hãy mô tả cảnh lao động của người Ai
Cập cổ đại
? Ở phương đông cổ đại, người nông dân giữ
17

Kiến thức cần đạt
1. Các quốc gia cổ đại Phương Đông đã
được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
- Thời gian: Từ TNK IV đến TNK III TCN
- Ở lưu vực sông lớn các quốc gia cổ đại
phương đông được hình thành như: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
-Kinh tế : Nông nghiệp là ngành kinh tế
chính.
2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào?


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

vai trò ntn ? Tại sao?
- Gồm 3 tầng lớp.
* Hoạt động 3 : Nhóm

- Nông dân công xã: đông đảo nhất và là
1/ Ở các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm lực lượng lao động sản xuất chính trong xã
có những tầng lớp nào?
hội.
2/ Nêu đặc điểm nhiệm vụ của từng tầng - Quý tộc:là tầng lớp có nhiều của cải và
lớp?
quyền thế, bao gôm vua, quan lại và tăng
Các nhóm báo cáo
Gv gút
lữ
- HS đọc điều luật trong sgk
- Nô lệ: là những người hầu hạ, phục dịch
Qua 2 điều luật, có thêm tầng lớp nào? Họ cho quý tộc; thân phận không khác gì con
phải làm việc ra sao? (dân cày nghèo, thuê vật
ruộng, nộp thóc tô cho chủ, cày ruộng đủ3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương
mới trả cho chủ)
Đông?
* Hoạt động 4: Nhóm( bàn)
- Là nhà nước do vua đứng đầu, có quyền
? Nhà nước ra đời để làm gì? Do ai đứng hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ
đầu? (để cai trị).Vua có quyền ntn? (đặt huy quân đội, xét sử người có tội, được coi
luật, xét xử người có tội, chỉ huy quân đội. là người đại diện của Thần thánh tại trần
V..v..)
gian
? Dưới Vua có những ai giúp việc? Giúp - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính
những gì?
từ trung ương đến địa phương, lo việc thu
Lo việc thu thuế, xây dựng cung điện .v.v.. thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ
? Em hiểu thế nào là nhà nước chuyên chế huy quân đội
4. Củng cố: 1/Làm bài tập TBĐ

2/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu ?
3/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào ?
4/ Thế nào là nhà nước chuyên chế ?

18


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung vở ghi, học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Các quốc gia cổ đại Phương Tây.

19

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

Tuần 5- Ngày soạn: 15/ 09/ 2016 – Ngày dạy: 21/09/ 2016
Tiết 5 - Bài 5- CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được

- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông
nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma
cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2/ Tư tưởng:
GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Điều kiện tự nhiên…
+ Mục 2: Hai giai cấp cơ bản…
3/ Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì
sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
* Giới thiệu bài mới:
Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận
lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà
nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.

20


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Cá nhân
Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại

Kiến thức cơ bản
1. Sự hình thành các quốc
gia cổ đại Phương Tây

Giới thiệu vị trí và điều kiện tự nhiên của khu - Khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, trên bán đảo Ban căng
vực bán đảo Ban Căng
và I ta li a, hình thành 2 quốc
? Em có nhận xét gì về điều kiện tự nhiên ở gia Hi Lạp và Rô ma.
- Kinh tế :
khu vực này? So sánh với điều kiện tự nhiên ở
+Trồng cây lưu niên: nho, ô
các quốc gia cổ đại Phương Đông?
lưu…
+Nghề thủ công, thương
Thảo luận cặp
nghiệp (ngoại thương) phát
? Các quốc gia cổ đại Phương Tây ra đời khi triển.
nào và ở đâu?
? Hs xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ.
Vị trí đó thuận lợi phát triển các ngành kinh tế

nào
Đại diện HS báo cáo, nhận xét

Gv gút

Hoạt động 2: Thảo luận bàn
1/ Trong xã hội có những tầng lớp nào?
2/ Giai cấp nô lệ có vai trò như thế nào trong
xã hội? Em có suy nghĩ gì về đời sống của họ?
Đại diện HS báo cáo, nhận xét

Gv gút

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
1/ Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
2/ Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ chức
như thế nào? So sánh với cách tổ chức và hoạt
động của nhà nước cổ đại Phương Đông?

2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô
ma gồm những giai cấp nào.
- Chủ nô: chủ xưởng, chủ lò,
chủ thuyền buôn giàu, có thế
lực chính trị, sở hữu nhiều nô
lệ…
- Nô lệ: số lượng rất đông là
lực lượng sản xuất chính,
nhưng bị chủ nô bóc lộtvà đối
xử tàn bạo
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.

- Nhà nước do chủ nô bầu ra,
làm việc theo thời hạn
- Xã hội có hai giai cấp chính ,
trong đó giai cấp chủ nô thống
trị và bóc lột giai cấp nô lệ.

3/ Liên hệ nhà nước ta hiện nay
Đại diện HS báo cáo, nhận xét
Gv gút
4. Củng cố
1. Gv hệ thống nội dung toàn bài
2. Hs điền vào bảng so sánh quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây
21


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Nội dung
Thời gian ra đời
Điều kiện tự nhiên
Ngành K.tế chính
Các g/ cấp trong xh

22

Các QG cổ đại P. Đông

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Các QG cổ đại P. Tây


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

5. Dặn dò:
23

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

- Hoàn thành bài tập TBĐ
- Học bài, sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hoá cổ đại

Tuần 6- Ngày soạn: 01/ 10/ 2016 – Ngày dạy: 05/10/ 2016
24


Phòng GD & ĐT Thị xã LaGi
Trường THCS Tân An


Tiết 6 - Bài 6

Giáo án Lịch sử 6
Gv: nguyễn Thị Hiền

VĂN HOÁ CỔ ĐẠI

I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá
đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ
đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ
viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học….
2.Tư tưởng:
-Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý
thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Các sản phẩm văn hóa phi vật thể…
+ Mục 2: Các di tích, kiến trúc…
3. Kỹ năng:
-Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai
Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/ Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em

hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ .
*Giới thiệu bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời
trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều
mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di
sản văn hoá đồ sộ, phong phú. 3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1 : cá nhân
1. Các dân tộc Phương Đông cổ đại
1) Người Phương Đông đã để lại những đã có những thành tựu văn hoá gì ?
gì cho văn hoá nhân loại ?
* Về Thiên văn học :
- HS đọc sgk
Sáng tạo ra lịch, đồng hồ đo thời gian
* Thảo luận nhóm :
Thành tựu khoa học :
1/ Em hãy nêu những thành tựu khoa+ Chữ viết : Chữ tượng hình .
học lớn của các dân tộc cổ đại Phương
Đông?
+ Toán học :
- HS đại diện trả lời, nhận xét
- Người Ai cập nghĩ ra phép đếm đên
- GV gợi mở và phân tích thêm
10 , giỏi về hình học số pi = 3,14
? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào
- Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
HS: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến - Người Ấn độ sáng tạo ra chữ số từ
1 -> 0
lên, con người đã có nhu cầu về chữ * Kiến trúc điêu khắc:
25



×