Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Sự phân bố sông ngòi ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 23 trang )

07/07/13 NHÓM II 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
KHOA SƯ PHẠM
DH7DL
DH7DL
SEMINAR
SEMINAR
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
07/07/13 NHÓM II 2
NHÓM II
NHÓM II

Vũ Thị Diễm Hương
Vũ Thị Diễm Hương

Nguyễn Văn Mạnh
Nguyễn Văn Mạnh

Ngô Thanh Mẫn
Ngô Thanh Mẫn

Châu Nguyệt Tú Miên
Châu Nguyệt Tú Miên

Nguyễn Thị Phượng
Nguyễn Thị Phượng

Som Bath Phi Nira


Som Bath Phi Nira

Nang Đa Rith
Nang Đa Rith
07/07/13 NHÓM II 3


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
THỦY VĂN VIỆT NAM
THỦY VĂN VIỆT NAM




ĐẶC ĐIỂM
Phản ánh tác động tổng hợp giữa khí hậu và cấu trúc địa hình
Thủy chế theo sát nhịp điệu mùa mưa và khô
Phân hóa rõ rệt trong không gian
Là thành phần tự nhiên được sử dụng và cải tạo lâu đời
NHÓM II
NHÓM II
4
4
07/07/13
07/07/13


THỦY VĂN VIỆT NAM CÓ SỰ PHÂN
THỦY VĂN VIỆT NAM CÓ SỰ PHÂN

HÓA RÕ RỆT TRONG KHÔNG GIAN
HÓA RÕ RỆT TRONG KHÔNG GIAN

Về mật độ
Về mật độ
.
.

Về diện tích lưu vực và độ dài
Về diện tích lưu vực và độ dài
.
.

Về dòng chảy: toàn phần
Về dòng chảy: toàn phần
.
.


trên mặt
trên mặt
.
.


ngầm
ngầm
.
.



xét theo mô đun
xét theo mô đun
.
.


Các khu vực sông: phía Bắc.
Các khu vực sông: phía Bắc.


Đông Trường Sơn.
Đông Trường Sơn.


phía Nam.
phía Nam.


07/07/13 NHÓM II 5
Về mật độ sông ngòi
Về mật độ sông ngòi
-
-
Đa số lãnh thổ nước ta có mật độ khoảng 0,5km/km
Đa số lãnh thổ nước ta có mật độ khoảng 0,5km/km
2
2
, suốt
, suốt

biên giới phía Bắc đến Đông Nam Bộ.
biên giới phía Bắc đến Đông Nam Bộ.
-Nơi dày nhất : vùng cửa Sông Hồng và Sông Cửu Long
-Nơi dày nhất : vùng cửa Sông Hồng và Sông Cửu Long
(4km/km
(4km/km
2
2
).
).
-Nơi thưa nhất: vùng núi đá vôi (0,3km/km ) bằng non 1/10
-Nơi thưa nhất: vùng núi đá vôi (0,3km/km ) bằng non 1/10
vùng cửa sông.
vùng cửa sông.
-Vùng có mật độ từ 1- 1,5km/km
-Vùng có mật độ từ 1- 1,5km/km
2
2
khá rộng: ở dãy Hoàng
khá rộng: ở dãy Hoàng
Liên Sơn từ Bát Xát đến khuỷu Sông Đà, vùng núi cánh
Liên Sơn từ Bát Xát đến khuỷu Sông Đà, vùng núi cánh
cung Việt Bắc – Đông Bắc (trừ vùng đá vôi), vùng núi
cung Việt Bắc – Đông Bắc (trừ vùng đá vôi), vùng núi
Đông Triều, đều là những nơi mưa nhiều.
Đông Triều, đều là những nơi mưa nhiều.
07/07/13 NHÓM II 6
Về mật độ sông ngòi:
Về mật độ sông ngòi:
- Nơi có mật độ 1,5- 2km/km

- Nơi có mật độ 1,5- 2km/km
2
2
: nhỏ, mưa rất lớn như
: nhỏ, mưa rất lớn như
Phanxipang, Bắc Quang, Móng Cái, Bạch Mã. Riêng
Phanxipang, Bắc Quang, Móng Cái, Bạch Mã. Riêng
đồng bằng 2 sông Vàm Cỏ thì tương đối rộng.
đồng bằng 2 sông Vàm Cỏ thì tương đối rộng.
- Nơi có mật độ < 0,5km/km
- Nơi có mật độ < 0,5km/km
2
2
: ít mưa (Ninh Thuận- Bình
: ít mưa (Ninh Thuận- Bình


Thuận)
Thuận)


và những vùng đá vôi, đá bazan, (Đồng Văn, Bắc
và những vùng đá vôi, đá bazan, (Đồng Văn, Bắc
Sơn, Mộc Châu, Kẻ Bàng, Bắc và Trung Tây
Sơn, Mộc Châu, Kẻ Bàng, Bắc và Trung Tây


Nguyên,
Nguyên,
Đông Nam Bộ), các vùng này rất thiếu nước trên mặt.

Đông Nam Bộ), các vùng này rất thiếu nước trên mặt.


Quy luật phân bố sông ngòi liên quan tới sự phân bố
Quy luật phân bố sông ngòi liên quan tới sự phân bố
lượng mưa (độ cao và hướng núi với hướng gió), và
lượng mưa (độ cao và hướng núi với hướng gió), và
nham cấu tạo .
nham cấu tạo .
07/07/13 NHÓM II 7
Về diện tích lưu vực và độ dài sông
Về diện tích lưu vực và độ dài sông
Từ thung lũng sông
Cả lên phía Bắc
Sông dài (>200km)
Lưu vực lớn
(>10.000km
2
)
Sông ngắn(70-170km)
Lưu vực nhỏ
(1000-5000km
2
)
Sông dài
Lưu vực tương đối lớn
Sườn Đông
Trường Sơn
Sườn Tây
Trường Sơn

-
Bằng Giang-Kỳ Cùng,
S.Thái Bình, S.Hồng,
S.Mã, S.Cả.
-Sông thuộc duyên
hải Quảng Ninh
S.Gianh, S.Quảng Trị,
S.Hương, S.Trà Khúc,
S.Hà Giao, S.Kỳ Lộ,S.
Cái Nha Trang, S.Cái
Phan Rang,Phan Thiết.
LVS.Xrepoc, LVS.Đồng
Nai-Vàm Cỏ, vùng cửa
S.Cửu Long, S.Ba
07/07/13 NHÓM II 8
Về dòng chảy
Về dòng chảy
1/ Dòng chảy toàn phần
1/ Dòng chảy toàn phần
Khu vực
Khu vực
Mật độ dc
Mật độ dc
Khu Trung
Khu Trung
Khu Bắc
Khu Bắc
Khu Nam
Khu Nam



Rất nhiều
Rất nhiều
Vùng thượng
Vùng thượng
du Quãng Ngãi
du Quãng Ngãi
phía Đông Nam
phía Đông Nam
Fusilung
Fusilung


Nhiều
Nhiều
Từ Vinh đến Sa
Từ Vinh đến Sa
Huỳnh
Huỳnh
Móng Cái, thượng
Móng Cái, thượng
nguồn
nguồn
S.Chảy,Pusilung
S.Chảy,Pusilung
-Fansipan-Puluông.
-Fansipan-Puluông.
Núi Vọng Phu,cao
Núi Vọng Phu,cao
nguyên Bảo Lộc.

nguyên Bảo Lộc.
Trung bình- ít
Trung bình- ít
(hoặc rất ít)
(hoặc rất ít)
Phía Bắc và
Phía Bắc và
phía Nam
phía Nam
Yên Châu, sông Mã.
Yên Châu, sông Mã.
Thung lũng sông
Thung lũng sông
Ba, Ninh Thuận
Ba, Ninh Thuận
-Bình Thuận, đồng
-Bình Thuận, đồng
bằng Nam Bộ
bằng Nam Bộ


Khu Bắc vùng nhiều nước tương đối rộng hơn vùng ít nước, còn khu Nam thì
Khu Bắc vùng nhiều nước tương đối rộng hơn vùng ít nước, còn khu Nam thì
ngược lại. Chứng tỏ rằng khu Nam về cơ bản ít nước hơn khu Bắc.
ngược lại. Chứng tỏ rằng khu Nam về cơ bản ít nước hơn khu Bắc.
07/07/13 NHÓM II 9
Về dòng chảy
Về dòng chảy
2/ Dòng chảy trên mặt
2/ Dòng chảy trên mặt

Khu vực
Khu vực
Mật độ dc
Mật độ dc
Khu Trung
Khu Trung
Khu Bắc
Khu Bắc
Khu Nam
Khu Nam
Rất nhiều
Rất nhiều
Đông Nam dãy núi
Đông Nam dãy núi
Pusilung
Pusilung


Nhiều
Nhiều
Từ Vinh đến Sa
Từ Vinh đến Sa
Huỳnh
Huỳnh
Pusilung-Fansipan,
Pusilung-Fansipan,
Móng Cái,Vùng núi
Móng Cái,Vùng núi
phía Tây Hòa Bình-
phía Tây Hòa Bình-

Thanh Hóa,
Thanh Hóa,
BắcQuang
BắcQuang


núi Vọng Phu,cao
núi Vọng Phu,cao
nguyên Bảo Lộc
nguyên Bảo Lộc
Trung bình-ít
Trung bình-ít
(hoặc rất ít)
(hoặc rất ít)
Khu Bắc và Khu
Khu Bắc và Khu
Nam(dòng chảy
Nam(dòng chảy
TB hẹp, dòng
TB hẹp, dòng
chảy ít rộng)
chảy ít rộng)
Yên Châu,sông Mã.
Yên Châu,sông Mã.
thung lũng sông
thung lũng sông
Ba,Ninh Thuận-
Ba,Ninh Thuận-
Bình
Bình



Thuận,
Thuận,
ĐBNB.
ĐBNB.

×