Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

KẾ HOẠCH GIANG DAY BO MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.39 KB, 14 trang )

Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN
Người lập kế hoạch: Nguyễn Thị Hiệp
Chuyên ngành đào tạo: SP hóa – sinh.
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Tổ khoa học tự nhiên
Năm vào ngành GD&ĐT: 1978
Số năm đạt GVDG cấp ( Trường: 2 năm; Huyện: 12 năm; Tỉnh: 15 năm)
Kết quả thi đua năm học trước: GVDG cấp tỉnh, chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
Tự đánh giá trình độ năng lực chuyên môn: Khá
Nhiệm vụ được phân công trong năm học:
+Dạy học : Sinh học khối 6 và hóa học khói 9
+ Phụ trách đội tuyển HSG hoá 9
Những thuận lợi khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiến nhiệm vụ
+ Thuận lợi: Bản thân là GV nhiều năm trực tiếp giảng dạy nên có phương
pháp dạy bộ môn, có kinh nghiệm trong bố trí các thí nghiệm thực hành cho
học sinh
+ Khó khăn: Do tuổi cao sức khỏe hạn chế, không năng động và sôi nổi như
tuổi trẻ. Tâm lý với học sinh có nhiều điểm khó tương đồng ảnh hưởng tới
tâm lý học tập của các em.
A. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1/ Các văn bản chỉ đạo
Theo chủ trương đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, nhà nước( Luật
giáo dục,nghị quyết của QH về GD&ĐT, Mục tiêu giáo dục của bậc THCS)
Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT
Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở GD&ĐT
Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT
Kế hoạch thực hiện năn học của trường, của tổ chuyên môn


Năm học 2009 – 2010 tôi được nhà trường phân công giảng dạy môn Hóa
học 9 và sinh học lớp 6. Vì vậy tôi xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn để thực
hiện tốt nhiệm vụ của trường và tổ phân công.
2/ Mục tiêu của môn sinh học 6
Lớp 6 là lớp đầu cấp THCS môn sinh học được tách ra từ khoa học
thường thức của tiểu học .Sinh học 6 là phần mở đầu của bộ môn chuyên nghiên
cứu về thế giới sinh học.Nghiên cứu cụ thể các kiến thức về thực vật,một số nhóm
sinh vật khác như nấm, vi khuẩn. Giúp cho học sinh có được những kiến thức cơ
bản, phổ thông hoàn chỉnh làm cơ sở cho việc tiếp thu các kiến thức sinh học khác
như: Động vật,cơ thể người, sự tiến hóa, biến dị và di truyền ở các lớp 7, 8, 9 tiếp
theo. Giải thích được các hiện tượng thực tế trong trồng trọt,nắm được các kĩ thuật
cơ bản trong sản xuất nông nghiệp

Tổ : Khoa học tự nhiên

-1-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

2- Mục tiêu môn hóa học 9
giảng Hóa học là một trong các môn thuộc khối KHTN có nhiều ứng dụng trong
đời sống và sản xuất.Chương trình hóa học có tính thực tiễn khá cao,nó tiếp nối
chương trình hóa học lớp 8 và là nền tảng tiếp theo cho chương trình hóa học
THPT. Nội dung chương trình khá lô gic hợp lý ,sát với thực tế có nhiều thí
nghiệm thực hành phù hợp với đổi mới phương pháp dạy

-Nắm được tính chất , ứng dụng của các chất quan trọng liên quan đến đời sống
con người,các phương pháp điều chế chúng
-Có kĩ năng thực hành , sử dụng tốt các đồ dùng thiết bị thí nghiệm, biết làm và
quan sát các hiện tượng hóa học từ đó rút ra kết luận về tính chất hóa học của các
chất
- Hiểu rõ bản chất và tính chất của các chất biết cách sử dụng hóa chất an toàn và
tiết kiệm.
-Vận dụng tốt kiến thức đã học giải thành thạo các bài tập hóa học trong SGK,vở
bài tập và sách bài tập hóa học
-Giaỉ thích các hiện tượng thực tế bằng kiến thức hóa học , biết cách sử lý chât thải
hóa học và biện pháp han chế chất thải hóa học trong đời sống và sản xuất
3. Đặc điểm tình hình về điều kiện CSVC,TBDH của nhà trường; Điều kiện
kinh tế, xã hội, trình độ dân trí; Môi trường giáo dục tại địa phương
a. Thuận lợi :
+ Điều kiện CSVC, TBDH đã có phòng thực hành sinh học riêng
-Các tranh ảnh mới có rất ít song do tôi tận dụng các tranh sinh học lớp 7 cũ
vẫn còn dùng được nên khá đầy đủ
-Các mô hình quá cũ bị sứt mẻ nhiều, tuy nhiên vẫn có thể dùng tạm
- Kính lúp thì đủ ,còn kính hiển vi đủ cho mỗi nhóm một chiếc
+ Kinh tế: Nhìn chung các phụ huynh là nông dân kinh tế chỉ đủ ăn , phần
đa các phụ huynh làm ăn buôn bán , tuy nhiên các phụ huynh vẫn tạo điều kiện cho
các em học tập
+Trình độ dân trí: nhiều phụ huynh là cán bộ công chức và trình độ văn hóa
hêt THPT, dân cư trên địa bàn thị trấn nên khá tiến bộ có tinh thần hiếu học
Nhìn chung các em yêu thích thiên nhiên ,thích khám phá các kiến thức tự
nhiên trong đó có môn sinh học . Vì vậy các em ham thích học tập , ham tìm hiểu
thích tìm tòi, thích làm thí nghiệm để tự nắm lấy kiến thức khoa học của bộ môn
b. Khó khăn
CSVC chưa có vườn sinh học theo đúng nghĩa của nó thiếu mẫu vật thực
,không có chỗ cho học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu

. Địa bàn học sinh thị trấn nên ít có điều kiện tiếp xúc thiên nhiên, nên việc
tự nghiên cứu khó thực hiện được ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập, tiếp thu
chậm ,
Nhìn chung các phụ huynh rất quan tâm song phần đa các phụ huynh làm ăn
buôn bán , đi làm xa nhà một số không có điều kiện về kinh tế nên việc thường
xuyên xem xét việc học của học sinh còn ít. Môn sinh học đòi hỏi phải có thí
nghiệm thực tế liên quan đến thiên nhiên ,nhiều phụ huynh không hiểu nên không
Tổ : Khoa học tự nhiên

-2-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

cho HS làm sợ mất vệ sinh, cấm các con không cho đi tìm hiểu thiên nhiên làm cho
hiểu biết tự nhiên của các em rất hạn chế ,hay nhầm lẫn
4/Nhiệm vụ được phân công
Giảng dạy môn sinh khối 6 và môn hóa khối 9 , day sinh 7A
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn hoá 9
5/Năng lực , sở trường, dự định cá nhân
+
Là giáo viên được đào tạo chính ban sinh hóa ,tuy đi sâu nhiều về hóa
học song kiến thức cũng như phương pháp giảng dạy bộ môn tôi còn tiệp cận tốt.
Thường xuyên đổi mới phương pháp trong giảng dạy , tích cực cho học sinh
thí nghiệm thực tế.Nhiều năm gần đây thường xuyên dạy sinh 6 cũng có điều kiện
đi sâu về thực vật học. Chất lượng môn học cuối các năm đều khá tốt

+Sở trường thích dạy thực hành trên mẫu vật thực có trong thiên nhiên
+Dự định cá nhân là thành lập nhóm nghiên cứu sinh học để làm các thí
nghiệm về sinh lí thực vật
6/Đặc điểm học sinh
a.Thuận lợi: kiến thức sinh học 6 gần gũi trong cuộc sống các em dễ quan
sát dễ chấp nhận để hiểu bài
Nhiều học sinh có năng lực quan sát, phân tích hiện tượng quan sát ,vận
dụng vào bài học linh hoạt Nhìn chung các em yêu thích thiên nhiên ,thích
khám phá các kiến thức tự nhiên trong đó có môn sinh học . Vì vậy các em
ham thích học tập , ham tìm hiểu thích tìm tòi, thích làm thí nghiệm để tự
nắm lấy kiến thức khoa học của bộ
Học sinh mới từ cấp 1 lên do đó các em còn bỡ ngỡ ,song nhìn chung là
ngoan biết nghe lời thích học những môn thực nghiệm như sinh học thích
làm thí nghiệm
Phần đông học sinh thích học các môn KHTN trong đó có môn hóa học . Các em
đã được làm quen với bộ môn một năm lớp 8, ít nhiều cũng có phương pháp học
tập ,biết sử dụng Tài liệu SBT SGK, vở BT để thu thập thông tin. Biết làm thí
nghiệm ,quan sát thí nghiệm để xây dựng khái niệm và hiểu rõ tính chất hóa học
Trường có phòng thực hành riêng các em có đủ điều kiện thuận lợi để học thực
hành
b. Khó khăn: Học sinh viết chậm khả năng tự chuẩn bị bài còn nhiều hạn chế. Địa
bàn học sinh thị trấn nên ít có điều kiện tiếp xúc thiên nhiên, nên việc tự nghiên
cứu khó thực hiện được ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập, tiếp thu chậm
.Nhiều gia đình bố mẹ đi làm xa không quan tâm đến giáo dục nên nhiều HS ý thức
kém ham chơi không chú ý đến học tập .
Môn hóa học là môn khoa học khá trừu tượng , kiến thức đòi hỏi có sự logic cao,ở
tuổi THCS học sinh khó tiếp thu hay nhầm lẫn, nhiều em chưa biết viết phương
trình đặc biệt là làm toán hóa học.
Kiến thức hóa học lớp 9 rộng có nhiều tình huống hóa học đòi hỏi học sinh phải
chú ý cao, trực tiếp làm thực hành ,biết quan sát hiện tượng thí nghiệm

Trên thực té nhiều học sinh còn lười học lười làm thí nghiệm, chưa có phương
pháp học tập còn ỷ lại vào tài liệu

Tổ : Khoa học tự nhiên

-3-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

c. Kết quả khảo sát đầu năm
S
T
T

1
2
3
1
2
3
4

L

p


6A
6B
6C
K6
9A
9B
9C
9D
K9


Số

30
27
33
90

28
24
34
26
112

HC
DT GĐ
Nữ
TS Khó
khăn


13
8
19
40
11
10
24
7
42

0
0
0
0
0
0
0
0
0

2
3
2
7
2
2
3
1
8


Xếp loại học lực năm học
trước

Xếp loại học lực qua khảo
sát đầu năm

G

K

TB

Y

Kém

G

0
0
10
10
0

5
5
18
28
4

5
8
3
20

15
16
05
26
15
16
18
17
67

9
6
0
15
7
2

01
0
0
01
2
1

0

0
8
8

8
8

6
4 2
13 5

B. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Kết quả giảng dạy
Lớp Tổng
Giỏi
Khá
khối
số
T/S
%
T/S
%
HS
6A
30
0
0
9
30
6B

27
0
0
8
29,63
6C
33
15
45,45
15
45,45
Khối 6
90
15
16,67
32
35,55
9A
28
2
7,14
5
17,86
9B
24
3
12,5
5
20,84
9C

34
13
28,24
13
28,24
9D
26
3
11,54
5
19,23
Khối 9 112
21
18,75
28
25

6

K

TB

Y

4
4
18
26
4

4
8
6
22

15
13
07
35
14
12
16
10
52

9
9
0
18
11
10
4
5
30

Trung bình
T/S
%
18
16

3
37
19
14
8
16
57

kém

2
1
0
3
5
2
5
12

Yếu kém
T/S
%

60
59,26
9,1
41,11
67,86
58,33
23,52

61,54
50,89

3
3
0
6
2
2
0
2
6

10
11,11
0
6,67
7,14
8,33
0
7,69
5,36

2. Sáng kiến kinh nghiệm :
3. Làm mới đồ dùng dạy học
- Một năm làm mới 2 đồ dùng : 1 hóa , 1 sinh.
4. Bồi dưỡng chuyên đề
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập trắc nghiệm nhanh.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy:
- Soạn bài trên máy tính, sử dụng thành thạo máy tính

- Một năm 20 tiết ( mỗi học kì 10 tiết) Bài giảng trình chiếu
6.Kết quả thi đua:
a. Xếp loại giảng dạy: loại tốt
b. Đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở

Tổ : Khoa học tự nhiên

-4-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

C. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Đề nghị nhà trường : xắp xếp lại đồ dùng theo từng nhóm ,từng khối lớp
để ngăn nắp theo đúng thứ tự chương bài có nhãn ở ngoài tiện cho việc
sử dụng, lau chùi các mô hình ,sửa chữa các kính hiển vi ,lưu các mẫu
học sinh sưu tầm được
- Đề nghị tổ chuyên môn: Xếp thời khóa biểu hợp lí song song giáo án để
thuận lợi cho việc chuẩn bị trực quan, thí nghiệm. Bố trí so le giờ để GV
có thể dự giờ các giáo viên cùng chuyên môn nâng cao kiến thức
- Bản thân giáo viên:
Chú trọng nghiên cứu thiết kế bài dạy theo hướng đổi mới phương
pháp, chuẩn bị chu đáo các mẫu vật trực quan cũng như tranh ảnh đồ dùng
thí nghiệm
Sử dụng tối đa các tiết dạy có thực hành thí nghiệm, tận dụng triệt để phồng
thực hành hóa học cũng như sinh học

- Có ít nhất 20 tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin
Tổ chức dạy học khoa học ,sử dụng tốt đồ dùng sẵn có ,sưu tầm mẫu
vật thực để bài giảng phong phú ,hấp dẫn hơn.Tích cực thí nghiệm và hướng
dẫn học sinh làm thí nghiệm phục vụ bài học.
- Với học sinh có đủ 100% SGK, vở bài tập .Thực hiện tốt các yêu cầu của
GV khi trên lớp cũng như khi về nhà.Thường xuyên quan sát thiên
nhiên,làm thí nghiệm nghiên cứu , áp dụng kiến thức học được giải thích
các hiện tượng thực tế
- II/ Chất lượng học sinh giỏi
1.Nhiệm vụ chung:
Chọn đội tuyển ,tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa lớp 9 phấn đấu có
học sinh đạt giải các cấp
Môn sinh học ở lớp 6 chưa tổ chức thi học sinh giỏi các cấp song cũng
cần có kế hoạch bồi dưỡng cho các em có thói quen nghiên cứu sinh
học,ham thích học tập bộ môn làm cơ sở cho năng khiếu của các em học giỏi
sinh học sau này.
2.Chỉ tiêu chung:
Bồi dưỡng 6 học sinh giỏi hóa 9 trong đó đạt 2 giải cấp huyện và 1 giải cấp
tỉnh
Bồi dưỡng 20 học sinh học giỏi sinh học , trong đó 6C có 10 HS, lớp 6A và
lớp 6B mỗi lớp 5 HS
1. Biện pháp :
Tổ chức thành lập câu lạc bộ sinh học duy trì tuần sinh hoạt 1 buổi theo
nhóm lớp. Nội dung sinh hoạt là làm các thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
có trong chương trình sinh học, sưu tầm mẫu vật ,tranh ảnh về thế giới sinh
học
Thành lập đội tuyển hóa 9 ngay từ đầu năm có kế hoạch ôn tập cho đội tuyển
sớm . Thành lập câu lạc bộ hóa học hoạt động thường xuyên

Tổ : Khoa học tự nhiên


-5-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

D/ Những điều kiện để thực hiện kế hoạch
- Công tác quản lí , chỉ đạo của nhà trường khá sâu sát cụ thể phân công
công việc rõ ràng giao chỉ tiêu cụ thể tới từng giáo viên
- CSVC nhà trường khá đầy đủ có phòng thực hành riêng cho môn hóa học
và môn sinh học. Hóa chất và dụng cụ đã được bổ xung kịp thời, tài liệu
khá đầy đủ , đã có máy chiếu và đầu chiếu để thực hiện được các tiết
giảng có sử dụng công nghệ thông tin
Thị trấn Neo Ngày 26 Tháng 9 Năm 2009
Người lập kế hoạch

Nguyễn Thị Hiệp

Tổ : Khoa học tự nhiên

-6-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp


Trường THCS thị trấn Neo

PHẦN THỨ HAI: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ
Môn học: Sinh học 6. Tổng số tiết: 70( Lý thuyết: 50 tiết,
thực hành: 8 tiết, ôn tập: 6 tiết, bài tập : 2 tiết, kiểm tra: 4 tiết )
Lớp
Tuần

6
1

6

2

2→4

4→6

Tên
chương
bài
(LT,TH)

Thứ tự Mục tiêu( KT, KN, TĐ) PP
tiết
Trọng tâm
dạy
trong

học
CT
chủ
yếu
MỞ
1
Phân biệt được vật sống
ĐẦU
và vật không sống nắm
SINH
được đặc điểm chủ yếu
HỌC
của cơ thể sống.
Vấn
(1 tiết lý
Thấy được sự đa dạng đáp
thuyết
của sinh vật cùng với
các mặt lợi hại của
chúng.

Đồ dùng dạy Tăng Tự đánh
học
giảm giá mức độ
tiết lí đạt được
do

ĐẠI
CƯƠN
G VỀ

GIỚI
THỰC
VẬT(2t)

. - Thiết bị:
Tranh phóng
to 3.1, 3.2,
3.3, 3.4
- Vật thực:
Cây có hoa,
cây không hoa


địa
phương - Thí
nghiệm: Uốn
cây cảnh

2,3

Phân biệt được thực vật
với các nhóm sinh vật
khác, nắm được nhiệm
vụ, đặc điểm chung cuả
thực vật. Thấy được sự
đa dạng của thực vật
cũng như vai trờ của
thực vật đối với đời
sống con người. Phân
biệt được thực vật có

hoa và thực vật không
hoa.
I:
Nhận biết các bộ phận
TẾ BÀO
của kính lúp và kính
THỰC
hiển vi. Biết cách sử
VẬT
dụng kính lúp, kính
4 tiết (2
hiển vi để quan sát các
TH, 2
phần nhỏ của cơ thể
4,5,6,7
LT)
thực vật. Nắm vững cấu
tạo của tế bào thực vật,
sự lớn lên và phân chia
của tế bào. Hiểu được
quá trình lớn lên của cơ
thể thực vật
II.
8→12 Phân biệt được hai loại
RỄ
rễ: Rễ chính, rễ cọc, rễ
5 tiết
chùm. Nắm được cấu
(4LT, 1
tạo và chức năng các


Tổ : Khoa học tự nhiên

-7-

Nêu
vấn
đề,
trực
quan.

- Thiết bị:
Tranh phóng
to, hình 1.1
1.2. Sơ đồ
phác họa một
cây có hoa

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

- Thiết bị:
Kính lúp, kính
hiển vi, tiêu
bản sẵn, rùi,
đĩa, nước cất,

kính, lamen
- Tranh: 5.1,
5.2, 7.1, 7.2,
7.3

Nêu
vấn
đề,
trực

- Thiết bị:
Kính hiển vi,
tiêu bản, miền
hút của rễ, tế
Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

TH)

7→10

III:
THÂN
8 tiết(5
LT, 1
TH, 1

ÔT ,1
KT)

13→20

IV: LÁ
9 tiết
(7 LT,
1TH,
1BT)
11→
15

V.
15→
16

SINH
SẢN
SINH
DƯỠNG
2 tiết ,LT

30,31

Tổ : Khoa học tự nhiên

miền của Rễ cũng như
cấu tạo miền hút của
Rễ. Xác định được con

đường hút nước và
muối khoáng của cây.
Nắm được hoạt động
sống của Rễ như hô
hấp, hút nước và muối
khoáng, sự biến dạng
của Rễ để thích nghi.
Nắm được các bộ phận
cấu tạo ngoài của thân,
phân biệt các loại thân.
Làm thí nghiệm thấy
được thân dài ra trong
phần ngọn. Nắm được
đặc điểm cấu tạo bên
trong của thân non, sự
vận chuyển các chất
trong thân. Hiện tượng
to ra, già đi của thân gỗ.
- Nắm được đặc điểm
cấu tạo ngoài, cấu tạo
trong của lá phù hợp
với chức năng thu nhận
ánh sáng chế tạo chất
hữu cơ.
-Hiểu được bản chất của
quá trình quang hợp để
giải thích một số hiện
tượng thực tế,áp dụng
vào sản xuất và trồng
trọt

Rèn kĩ năng thí nghiệm
nghiên cứu,khả năng
quan sát và phân tích
hiện tượng
Nắm được khái niệm
đơn giản về sinh sản
sinh dưỡng tự nhiên và
nhân tạo.Biết cách diệt
trừ cỏ dại sinh sản sinh
dưỡng,đồng thời biết lai
tạo giống từ ghép cây

-8-

quan
TN

bào lông hút
- Tranh: 10.1
10.2 10.4 11.2
- Vật thật: Các
loại rễ, bộ rễ
cọc, rễ chùm

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN


- Thiết bị:
Kính hiển vi,
tiêu bản: thân
ngô và thân
bưởi non.
- Vật thật: Các
loại thân và
các loại thân
biến dạng

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

-Thiết bị:Cốc
chịu nhiệt,đèn
cồn, dung
dịch Iốt, cồn
90o, giấy
đen,chuông
thủy tinh,phễu
thủy tinh.
Vật thực: Một
số loại lá
đơn ,lá
kép,các loại

gân lá

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

-cành cây, mắt
ghép dây buộc
,lá bỏng có
nảy mầm,
cành sắn đã
dâm, cành
chiết đã ra rễ

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

16→
18

Trường THCS thị trấn Neo

VI .
HOA


SINH
SẢN
HỮU
TÍNH
32→
7
38
tiết( 5LT
, 1 ÔT, 1
KT)

Cho học sinh nắm được
cấu tạo của hoa, phân
biệt hoa đơn tính với
hoa lưỡng tính.Hiểu
được bộ phận chính của
hoa là nhi và nhụy ,còn
tràng hoa có cấu tạo
thích nghi với các kiểu
thụ phấn. Hiểu được
khái niệm sự thụ tinh,
kết hạt ,tạo quả khả
năng tiến hóa để thích
nghi cao với mọi điều
kiện sống

VII
QUẢ

HẠT

6 tiết(2
ÔT, 4
LT)

Nắm được các nhóm
quả dựa vào đặc điểm
hình thái phần vỏ
quả.Biết cách thu
hoạch, bảo quản và chế
biến quả và hạt .Nắm
được đặc điểm thích
nghi với sự phát tán để
duy trì nòi giống .Hiểu
và nắm vững cấu tạo và
chức năng các bộ phận
của hạt.Phân biệt hạt
một lá mầm và hạt hai
lá mầm, điều kiện nảy
mầm của hạt các kiểu
nảy mầm của hạt 1 lá
mầm và hạt 2 lá mầm
Nắm được sự phân loại
tổng hợp của thực vật.
Thấy rõ sự tiến hóa của
thực vạt từ thấp tới cao,
từ đơn giản đến phức
tạp, từ ở nước lên ở cạn,
từ chưa có hoa đến có
hoa
Lần lượt nắm được đặc

điểm cấu tạo thích nghi
với môi trường của các
nhóm thực vật chính :
Tảo, rêu, dương xỉ, hạt
trần, hạt kín, thấy được
hạt kín là nhóm thực vạt
tiến bộ nhất.
Nắm được các đơn vị
phân loại phân biệt lớp,
họ, loài.v.v…

19 →
22

23→
28

VIII.
CÁC
NHÓM
THỰC
VẬT
CHÍNH
11
tiết(9LT,
1OT,1K
T)

45→
55


Tổ : Khoa học tự nhiên

-9-

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

-- Tài liệu
SBT SGK, ,
SGV
-Mẫu

thực:Hoa bí,
hoa bưởi
-Tranh vẽ
phóng to cấu
tạo hoa, các
kiểu thụ phấn,
mô hình về sự
thụ tinh, mô
hình cấu tạo
hoa
-Tài liệu SBT
SGK, , SGV
Mẫu thực:Các
loại quả khác
nhau,một số
hạt 1 lá mầm
và hạt 2 lá
mầm
Tranh
vẽ:phóng to
các loại quả,
các cách phát
tán, sự nảy
mầm của hạt

Tài liệu SBT
SGK, , SGV
Mẫu thực: các
cây đại diện
cho các nhóm

có ở địa
phương
Tranh vẽ về
cấu tạo các
đại diện, sơ đồ
phóng to về
sự phát triển
của giới thực
vật

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

28→
30

IX.
VAI
TRÒ
CỦA
THỰC
VẬT
5 tiết ,
LT

Trường THCS thị trấn Neo

56→

60

X.

31→
35

VI
KHUẨN
NẤM
ĐỊA Y
10 tiết
(4LT,1BT,
1OT,1KT,
3TH)

61→
70

Hiểu được thực vật có
vai trò điều hòa khí hậu,
là thức ăn cho động vật,
thực vật và con
người.Là nơi ở, nơi làn
tổ sinh con của động vật
hoang dã
Vai trò của con người
trong việc bảo vệ sự đa
dạng của thực vật,bảo
vệ rừng đầu nguồn, tích

cực trồng cây gây rừng
để tạo môi trường sống
tốt cho con người
Hiểu được đặc điểm cấu
tạo chính của vi khuẩn,
của nấm, của địa y
.Chúng là những nhóm
sinh vật chưa có nhân
chuẩn
Thấy được các đặc điểm
sinh học của vi
khuẩn ,nấm, địa y. Từ
đó áp dụng trong phòng
trừ bệnh, trồng nấm, và
tiêu diệt nấm có hại .
Hiểu được vai trò của vi
khuẩn, nấm, địay trong
thiên nhiên và trong đời
sống con người

Nêu
vấn
đề,
trực
quan
TN

Nêu
vấn
đề,

trực
quan
TN

Tài liệu về vệ
sinh môi
trường, hiệu
ứng nhà kính
Tranh ảnh về
thực trạng
rừng ở VN,
các loài thực
vật quý,hiếm

Tài liệu SBT
SGK, , SGV
Mẫu thực ; về
nấm, địay
Tranh phóng
to về vi
khuẩn, nấm,
địay

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ
Tổ : Khoa học tự nhiên

-10-

Năm học 2009-2010



Nguyn Th Hip

Trng THCS th trn Neo

Mụn hc: Húa hc 9; Tng s tit: 70 (lý thuyt:47 tit; Luyn tp: 6 tit;
Thc hnh : 7 tit; ễn tp : 4 tit; Kim tra: 6 tit)
S tit trờn tun: 2/ tun; S tit thc hnh thớ nghim : 24 tit
S tit ngoi khúa: 3. Ni dung ngoi khúa: thớ nghim húa hc vui
Tun

Tờn
chng, bi
( LT,TH)

TT
Tit
Trong
CT

Mc tiờu
(KT,KN,T)

1

ễn tp lp
8

1


H thng li
kin thc ca
lp 8
Nm c tớnh
cht húa hc
chung ca cỏc
loi hp cht vụ
c. Nm c
t/c v ng dng
ca mụt s cht
quan trng
Vit ỳng cỏc
phng trỡnh
phn ngminh
ha .Gii c
cỏc bi tp húa
hc
Nm vng t/c
chung ca cỏc
kim loi, t/c ca
nhụm v st cỏc
tỡnh hung húa
hc xy ra. Vit
ỳng cỏc PT v
gii thnh tho
cỏc bi tp húa
hc

110


1115

I.
CC LOI
HP
CHT Vễ
C
19 tit
13LT,
2LT,2TH,
2KT

220

Chng II.
KIM LOI
10 tit
8LT, 1LT,
1KT
212
9

1521

Chng
III.
PHI KIM
S LC
HTTH
CC N.T

13 tit
10LT,1LT
1TH,1ụn
Tp, 1KT

T : Khoa hc t nhiờn

304
2

Nm vng cỏc
tớnh cht ca
cỏc phikim,hiu
v s dngc
bng HTTH cỏc
nt Rốn k nng
thc hnh v
lm toỏn húa
hc. Giỏo dc
bo v mụi
trng trong
sn xut húahc

-11-

Phn
g
Phỏp
Dy
hc

Vn
ỏp

dựng dy hc

Tng
gim
tit
lý do

T
ỏnh
giỏ

Bảng phụ, hệ
thống câu hỏi
và bài tập
Thớ
Dụng cụ và
nghim hoá chất dd
thc
HCl,
H2SO4,
hnh NaOH ;
quì
Chng tím, Al, Fe,
minh Zn, Cu, CuO,
tớnh
Fe2O3,
cht v Cu(OH)2.

V
- Giá ống
nghiệm, ống
nghiệm, kẹp
gỗ
Dụng cụ và
hoá chất dd
HCl,
H2SO4,
NaOH ;
quì
tím, Al, Fe,
Zn, Cu, CuO,
Fe2O3,
Cu(OH)2.
- Giá ống
nghiệm, ống
nghiệm, kẹp
gỗ
Thớ
- MnO2, HCl
nghim
đặc, Cl2,
thc
NaOH, H2O.
hnh
Than gỗ, bình
Chng O2, H2O, CuO,
minh
Ca(OH)2. tớnh

Bình kíp cải
cht v
tiến, 1 bình
V
đựng dd
NaHCO3 để
rửa khí
Thớ
nghim
thc
hnh
Chng
minh
tớnh
cht v
V

Nm hc 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Trường THCS thị trấn Neo

22→27

IV.
HY ĐRO
CÁCBON
NHIÊN

LIỆU

43→
53

27→35

VI.
DẪN
XUẤT
CỦA
HYĐRO
CACBON.
POLIME

54→
70

Nắm được cấu
Thí
- M« h×nh
tạo phân tử và nghiệm ph©ntö,Metan
tính chất củacác
thực
,
hydrocacbon.
hành
Etilen,Axetile
Từ thực hành
Chứng n , Benzen Ho¸

thí nghiệm nắm
minh chÊt:CH3COON
được vai trò
tính
a dd Br«m
ứng dụng của
chất và CaC2 Ca(OH)2,
một số hợp chất ĐVĐ
Cl2 dd H2SO4hữu cơ. Hiểu
B×nh kÝp c¶i
được cấu tạo
tiÕn
phân tử hợp
chất hữu cơ
khác với cấu tạo
phan tử hợp
chất vô cơ
Nắm được cấu
Thí
Phenolphtalein
tạo phan tử và
nghiệm , NaOH, H2SO4
tính chất hóa
thực
®Æc, Zn,
học của rượu,
hành
CuO, Na2CO3,
axitaxetic,nhóm Chứng
rîu etylic,

gluxit,chất béo,
minh
CH3COOH.
protein. Các
tính
Glucoz¬, dd
ứng dụng của
chất và AgNO3, dd NH3
các polime. Giải ĐVĐ
èng nghiÖm,
các bài tập về
Liên hệ
®Ìn cån
R, AX. Các BT
thực tế
nhận biết các
chất, BT xác
định CTPT hợp
chất hữu cơ

PHẦN THỨ BA : ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Thực hiện quy chế chuyên môn:
………………………………………………………………………….
2. Thực hiện mục tiêu môn học và các giải pháp :
………………………………………………………………………….
3.Kết quả thực hiện các chỉ tiêu :
………………………………………………………………………….

4.Bảng tổng hợp kết quả xếp loại học lực của học sinh:
Tổ : Khoa học tự nhiên


-12-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

S
T
T
1
2
3
1
2
3
4

L

p


Số

6A
6B
6C
K6

9A
9B
9C
9D
K9

30
27
33
90
28
24
34
26
112

Nữ

13
8
19
40
11
10
24
7
53

Trường THCS thị trấn Neo


DT
TS

0
0
0
0
0
0
0
0
0

HCG
Đ
khó
khăn
4
3
2
9
2
2
3
3
10

TỔ TRƯỞNG XÁC NHẬN

Xếp loại học lực qua khảo

sát đầu năm
G
0
0
8
8
0
0
6
0
6

K
4
4
18
26
4
4
8
6
22

TB
15
13
7
35
14
12

16
10
52

Y
9
9
0
18
11
10
4
5
30

Kém
2
1
0
3
5
2
0
5
12

Xếp loại học lực cuối năm

G


K

TB Y

kém

Yên Dũng, ngày 26 tháng 9 năm 2009
Người lập kế hoạch

NGUYỄN THỊ HIỆP

HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

Tổ : Khoa học tự nhiên

-13-

Năm học 2009-2010


Nguyễn Thị Hiệp

Tổ : Khoa học tự nhiên

Trường THCS thị trấn Neo

-14-

Năm học 2009-2010




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×