Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HKII môn SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.08 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN SINH 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 45 phút

A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8
Chủ đề
1.Bài tiết

Số câu : 01 câu
2 điểm
2. Da

Số câu : 01 câu
3 điểm
3. Thần kinh và
giác quan

Số câu : 01 câu
2 điểm
4. Nội tiết

Nhận biết

Thông hiểu
- Phân biệt nước
tiểu đầu và nước
tiểu chính thức.
- Cấu tạo hệ bài
tiết nước tiểu.
Số câu : 1/2 câu
1.5 điểm



- Cấu tạo và
chức năng của
da.
- Chức năng
của da
Số câu : 1/2 câu
2 điểm
- Phản xạ
không điều kiện
và phản xạ có
điều kiện

Vận dụng thấp
- Thực chất quá
trình tạo thành
nước tiểu.
- Vai trò của bài
tiết.
Số câu : 1/2 câu
0.5 điểm
- Chức năng
quan trọng nhất.
Giải thích.
- Giải thích đặc
điểm thích nghi.
Số câu : 1/2 câu
1.0 điểm

Vận dụng cao


Số câu : 1 câu
3 điểm
- Tuyến nội tiết
và tuyến ngoại
tiết. Giải thích
tuyến tụy là
tuyến pha
- Bệnh bướu
bazơ đô, bướu
1


Số câu : 1 câu
điểm
Tổng số câu :
5câu
Tổng số điểm :
10 điểm

2 câu (4đ)

cổ do thiếu iốt
Số câu : 01 câu
2.0 điểm
2 câu (3.5đ)

Số câu : 01 câu
1 điểm
2 câu ( 2.5đ)


B. Đề kiểm tra :
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: ( 2,0đ): Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo
thành nước tiểu là gì?.
Câu 2: ( 3.0đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt tuyến nội tiết với tuyên ngoại tiết?

MÃ ĐỀ 02
Câu 1: ( 2.0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào
với cơ thể sống?
Câu 2: ( 3.0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da
thực hiện những chức năng đó?
Câu 3: (3.0đ): So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK?
Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt bệnh bướu bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt.

C. Đáp án và biểu điểm :
MÃ ĐỀ 01
Câu

Nội dung

Điểm

2


1
(2.0đ)


2
(3.0đ)

3
(3.0đ)

4
(2.0đ)

Nước tiểu đầu: Các chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ các chất hòa
tan loãng hơn.Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn
Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Nồngđộ các chất hòa tan đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất
độc
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các
chất cặn bã, chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn
định của môi trường trong cơ thể.
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống
+ Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên
kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn,
lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
- Chức năng của da :
+ Bảo vệ cơ thể
+ Tiếp nhận các kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hòa thân nhiệt
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người

- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân
nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ
quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt
da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định

0.75đ

- PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không
điều kiện . Bẩm sinh Bền vững .Có tính chất di truyền, mang tính
chủng loại. Số lượng hạn chế Cung phản xạ đơn giản. Trung ương
nằm ở trụ não, tuỷ sống
- PXCĐK: Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện
( Đã được kết hợp với kích thích KĐK một số lần). Được hình thành
trong đời sống cá thể qua quá trình học tập, rèn luyện. Dễ bị mất khi
không dược củng cố. Có tính chất cá thể, không di truyền. Số lượng
không hạn định. Hình thành đường liên hệ tạm thời. Trung ương TK
ở vỏ não.
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
- Tuyến ngoại tiết:

1.5đ

0.75đ

0.5đ

1.0đ

1.0đ


1.0đ

1.5đ

0.5đ
3


+ Các tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.Ví dụ: tuyến
mồ hôi, tuyến nước bọt...
0.5đ
+ Có tác dụng điều hòa các quá trình TĐC và chuyển hóa.
- Tuyến nội tiết:
+ Các tuyến mà các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm 0.5đ
thẳng vào máu, đưa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hưởng
tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Ví dụ: tuyến yên,
tuyến giáp...
+ Có tác dụng trong các quá trình dinh dưỡng( các tuyến tiêu hóa),
0.5đ
thải bã( tuyến mồ hôi), sát trùng( Tuyến ráy)

MÃ ĐỀ 02
Câu
1
(2.0đ)

Nội dung

Điểm
0.5đ


Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái
- Thận là cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu,
gồm 2 quả thận. Mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức
năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận,
ống thận.
- Vai trò: Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà các tính chất của môi
trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lîi cho hoạt
động trao đổi chất diễn ra bình thường

0.5đ
0.5đ
0.5đ

4


2
(3.0đ)

3
(3.0đ)

4
(2.0đ)

- Da có những chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể

• Chống các tác động cơ học của môi trường do da được cấu tạo
từ các sợi của mô liên kết và lớp mỡ
• Các tuyến chất nhờn có tác dụng diệt khuẩn, chống thấm và
thoát nước.
• Sắc tố da chống tác hại của tia tử ngoại

1.0đ

+ Điều hòa thân nhiệt nhờ hệ thống mao mạch ở lớp bì, tuyến mồ
hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ, tóc.
+ Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ thụ quan, dây thần
kinh ở lướp bì
+ Tham gia hoạt động bài tiết nhờ tuyến mồ hôi ở lớp bì
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người: lông mày, móng,
tóc...
+ Phản ánh tình trạng của nội quan và tuyến nội tiết.

1.0đ

- PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không
điều kiện . Bẩm sinh Bền vững .Có tính chất di truyền, mang tính
chủng loại. Số lượng hạn chế Cung phản xạ đơn giản. Trung ương
nằm ở trụ não, tuỷ sống
- PXCĐK: Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện
( Đã được kết hợp với kích thích KĐK một số lần). Được hình thành
trong đời sống cá thể qua quá trình học tập, rèn luyện. Dễ bị mất khi
không dược củng cố. Có tính chất cá thể, không di truyền. Số lượng
không hạn định. Hình thành đường liên hệ tạm thời. Trung ương TK
ở vỏ não.
- Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hormone

làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người
bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân
nhannh. Do tuyến hoạt động mạnh cũng gây bệnh bướu cổ, mắt lồi
do tích nước ( phù nề) ở các tổ chức sau cầu mắt
- Khi thiếu iod trong khẩu phần ăn hằng ngày, tiroxin không tiết ra,
tuyến yên sẽ tiết hormone thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động
gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em bị bệnh
sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh

1.5đ

1.0đ

1.5đ

1.0đ

1.0đ

5


giảm sút, trí nhớ kém

GVBM

TrÇn
ThÞ Minh T¬i

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×