Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen giai đoạn 20122016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.59 KB, 130 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................7
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ BÔNG SEN..................................................................................................................................7
1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen....................8
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................................8
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................................9
1.2 Điều kiện địa lý, kinh tế, nhân văn.............................................................................................10
1.2.1 Điều kiện địa lý....................................................................................................................10
1.2.2 Điều kiện về lao động, dân số............................................................................................10
1.2.3 Điều kiện kinh tế.................................................................................................................11
1.3 Công nghệ sản xuất và trang thiết bị của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen...........................11
1.3.1 Công nghệ sản xuất.............................................................................................................11
1.3.2 Trang thiết bị của công ty...................................................................................................13
1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen.........15
1.4.1 Tổ chức quản lý...................................................................................................................15
1.4.2 Chế độ làm việc...................................................................................................................19
1.4.3 Tình hình sử dụng lao động................................................................................................19
1.5 Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai........................................................21
1.5.1 Kế hoạch phát triển giai đoạn 2016-2020..........................................................................21
1.5.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh.....................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................................................23
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................24
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH..............................................................................24
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BÔNG SEN NĂM 2016......................................................................24
2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần bao bì Bông Sen........25
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm..................................................................29

1



2.2.1. Phân tích tình hình sản xuất..............................................................................................29
2.2.1.1 Phân tích tình hình sản xuất theo các mặt hàng........................................................29
2.2.1.3 Phân tích chất lượng sản phẩm..................................................................................34
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm..............................................................................36
2.2.2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ theo sản phẩm...............................................................36
2.2.2.2 Phân tích tình hình tiêu thụ theo thời gian................................................................38
2.2.2.3 Phân tích sự nhịp nhàng của quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.....................39
2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định.............................................................................40
2.3.1 Đánh giá chung hiệu quả sử dụng TSCĐ............................................................................40
2.3.2 Phân tích kết cấu TSCĐ.......................................................................................................42
2.3.3. Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ..................................................................................43
2.3.4. Phân tích hao mòn TSCĐ...................................................................................................44
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương...............................................................45
2.4.1 Phân tích số lượng và cơ cấu lao đ ông..............................................................................45
2.4.2 Phân tích chất lượng lao đông...........................................................................................47
2.4.2.1 Phân tích chất lượng lao động theo trình độ.............................................................47
2.2.4.2 Phân tích trình độ lao động theo giới tính..................................................................48
2.4.3 Phân tích năng suất lao đông.............................................................................................48
2.5. Phân tích giá thành sản phẩm..................................................................................................51
2.5.1 Phân tích chung giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phi.........................................51
2.5.2 Phân tích kết cấu giá thành................................................................................................52
2.6. Phân tích tình hình tài chinh của công ty cổ phần bao bì Bông Sen.......................................53
2.6.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chinh..............................................................................54
2.6.1.1. Đánh giá thông qua bảng cân đối kế toán.................................................................54
2.6.1.2. Đánh giá thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............58
2.6.2. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh................................62

2



2.6.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty..............................64
2.6.3.1. Phân tích tình hình thanh toán..................................................................................64
2.6.3.2. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................................67
2.6.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn..........................................70
2.6.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH)................................................70
2.6.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (VKD)....................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................................................75
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................76
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY BAO BÌ BÔNG SEN................................................................................................................76
3.1 : Vốn và vai trò của vốn đối với doanh nghiệp..........................................................................77
3.1.1: Khái niệm...........................................................................................................................77
3.1.2: Phân loại vốn.....................................................................................................................78
3.1.2.1: Phân loại vốn theo nguồn hình thành.......................................................................78
3.1.2.2: Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển:................................................................80
3.2. Hiệu quả sử dung vốn:..............................................................................................................84
3.2.1: Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn:...............................................................................84
3.2.2: Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:........................................................86
3.2.2.1: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:......................................................87
3.3: Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc
nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.................................91
3.3.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp:...........................91
3.3.1.1: Chu kỳ sản xuất:..........................................................................................................91
3.3.1.2: Kỹ thuật sản xuất:.......................................................................................................91
3.3.1.3: Đặc điểm của sản phẩm:............................................................................................92
3.3.1.4: Tác động của thị trường:............................................................................................92
3.3.1.5: Trình độ đội ngũ cán bộ và công nhân viên:..............................................................92

3



3.3.1.6: Hoạt động tổ chức kinh doanh:.................................................................................93
3.3.1.7: Các nhân tố tác động vào hoạt động sản xuất kinh doanh:......................................93
3.3.2: ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp...............................94
3.3 : Thực trạng huy động và sử dụng vốn tại Công ty...................................................................95
3.3.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vài năm gần đây.................................95
3.3.2. Đánh gi á t ình h ình t ài sản c ủa Công ty.......................................................................101
3.3.2.1 Tài sản lưu động.........................................................................................................101
3.2.2.2 . Đánh giá chung về tình hình nguồn vốn.................................................................108
3.2.3 Phân tích các tỷ suất sinh lợi:...........................................................................................119
3.2.3.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:................................................................................120
3.2.3.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:........................................................................122
3.2.3.3 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:..............................................................................124
3.3. Giải pháp cho công ty cổ phần bao b ì Bông Sen...................................................................126
Giảm chi phi quản lý doanh nghiệp......................................................................................127
Quản lý chặc chẽ hàng tồn kho............................................................................................127
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................................................127
Quản lý chặc chẽ nguồn vốn.................................................................................................128
KẾT LUẬN CH ƯƠNG 3.......................................................................................................................129

4


LỜI NÓI ĐẦU
Trong mỗi doanh nghiệp hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự cần thiết để quyết
định sự sống còn của Doanh nghiệp. đồng thời là điều kiện để đưa nền kinh tế quố
dân phát triển mạnh mẽ. Hiệu quả nền kinh tế là thước đo hiệu quả sản xuất kinh
doanh , phản ánh khả năng phát triển của công ty. Do vậy việc đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh của 1 đơn vị là rất quan trọng . Nó đòi hỏi phải đánh giá 1 cách
toàn diện để từ đó tìm ra nguyên nhân , các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

kinh doanh của Doanh nghiệp.
Nước ta đang trong thời kì xây dựng và mở rộng thị trường theo định hướng xã
hội chủ nghĩa , cùng với công cuộc cải cách mậu dịch tự do hóa trong thương mại
đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và Doanh nghiệp đang là vấn đề lớn . Thực
tiễn cho thấy các doanh nghiệp của nước ta đang cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn
tại và đứng vững trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định sự
thành công đó là tình hình sử dụng vốn có hiệu quả, làm thế nào để huy động nguồn
ngân phí với chi phí thấp và phương thức thanh toán nhanh
Tiếp thu những kiến thức dưới sự giảng dạy của các thầy, các cô trong khoa
Kinh tế - Quản trị doanh nghiệp trường Đại học Mỏ Địa Chất, được sự hướng dẫn
tận tình của Cô giáo Phan Thị Thái cùng sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ trong
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen và sự nỗ lực của mình em đã hoàn thành đồ án
môn học với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen giai đoạn 20122016 ‘
” . Đồ án đã được hoàn thành với các nội dung sau :
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần bao bì Bông Sen
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần bao
bì Bông Sen năm 2016
Chương 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen giai đoạn 2012-2016.
Do kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế nên bản đồ án này sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo để nội dung bản đồ án được hoàn thiện hơn.

5


Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị
doanh nghiệp mỏ và đặc biệt là T.s. Phan Thị Thái đã tận tình hướng dẫn và giúp

đỡ em trong quá trình hoàn thành đồ án môn học này.

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Linh

6


CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ BÔNG SEN

7


1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần bao bì
Bông Sen
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen ( tên giao dịch quốc tế: Bong Sen
packaging joint stock company ) được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 01 tháng 10 năm 2003, tính đến nay đã hoạt động được hơn 13
năm.
- Địa chỉ trụ sở chính
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen có trụ sở tại thôn Du Nghệ, thị trấn
Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 04.33843866
Fax: 04.8336365

- Giới thiệu chung về công ty
Theo giấy phép kinh doanh số 0500441933 cấp ngày 08 tháng 08 năm
2003, công ty Cổ phần bao bì Bông Sen có hoạt động kinh doanh chủ yếu là
sản xuất các loại bao bì carton, in ấn các sản phẩm như tem nhãn, sách báo,
tạp chí,...Ngoài ra, công ty còn cung cấp cho khách hàng tất cả các vật tư
ngành in cũng như dịch vụ in đa dạng và phong phú.
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về
tài chính, có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật. Công ty
có con dấu riêng, tự chủ về kinh doanh và chịu trách nhiệm pháp lý về mọi
hoạt động của mình trước pháp luật.
- Quá trình phát triển: Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 01 tháng 10 năm 2003.
Thời gian đầu khi mới thành lập, công ty hoạt động với số vốn ít ỏi, quy
mô sản xuất chưa lớn, trang thiết bị máy móc còn hạn chế, dây chuyền sản
xuất còn yếu kém. Năm 2003, công ty mới chỉ hoạt động với vai trò như một
xưởng in nhỏ.
Giai đoạn từ năm 2003 – 2006, công ty mới chỉ cung ứng sản phẩm với
quy mô nhỏ lẻ, chủ yếu tập trung nghiên cứu và phát triển ứng dụng Kỹ thuật
bao bì.
Năm 2007, để mở rộng quy mô sản xuất đáp ứng nhu cầu ngành in bao bì,
công ty đã bỏ trung tâm nghiên cứu và phát triển ứng dụng Kỹ thuật bao bì
để tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ giai đoạn này, công ty đã
đầu tư nhập khẩu các thiết bị, máy móc hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên
tiến hơn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh bao bì.
8


Năm 2008, hệ thống dây chuyền sản xuất được từng bước hiện đại hoá, đi
vào khép kín. Cũng trong năm này, công ty đã đầu tư mua 2 máy in màu
72x102 của cộng hoà liên bang Đức và máy công tắc film của Nhật.

Với sự hội nhập kinh tế thế giới, mỗi doanh nghiệp muốn phát triển được
đều phải có chiến lược phát triển phù hợp với xu thế thay đổi và sự cạnh
tranh ngày càng cao trên thị trường. Nhận thức rõ điều này, từ năm 2011,
công ty tiếp tục mạnh dạn đầu tư hàng loạt máy móc, thiết bị phù hợp với
hoạt động kinh doanh, sản xuất của mình.
Năm 2011: Đổi mới các thiết bị máy tính văn phòng để phục vụ cho việc
thiết kế bao bì sản phẩm
Năm 2012: Mua máy bể hộp Trung Quốc khô to, máy bể, máy bôi.
Năm 2013: Mua máy cán láng OPP, máy dán hộp Trung Quốc khố to.
Với những đầu tư thích hợp vào máy móc, thiết bị, công nghệ cũng như
thay đổi đáng kể trong quy trình sản xuất, công ty đã càng ngày càng cho ra
đời các sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh
đó, việc chủ động trong ký kết và thực hiện hợp đồng, đảm bảo chất lượng,
thời gian và giá thành sản phẩm, công ty đã thu hút được rất nhiều khách
hàng. Hiện nay công ty đã đi vào hoạt động ổn định và có hiệu quả.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Chức năng
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen có hoạt động chủ yếu là
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
- In ấn các sản phẩm như tem nhãn, sách báo, tạp chí...
- Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
- Cung cấp các dịch vụ liên quan đến in
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
- Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen được thành lập trước hết với mục tiêu
phục vụ nhu cầu của khách hàng. Công ty sản xuất và cung cấp các mặt hàng
chất lượng cao đáp ứng được các yêu cầu dù là khắt khe nhất, từ đó đảm bảo
điều kiện tốt nhất cho cuộc sống khách hàng.
Công ty cũng được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh bao bì các loại và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu được lợi nhuận

tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi ích cổ đông
và đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

9


1.2 Điều kiện địa lý, kinh tế, nhân văn
1.2.1 Điều kiện địa lý
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen có trụ sở giao dịch tại thôn Du Nghệ,
thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. Huyện Quốc Oai nằm
ở phía Tây thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 20km. Phía
Đông giáp huyện Đan Phượng, huyện Hoài Đức, phía Tây giáp tỉnh Hoà
Bình, phía Nam giáp huyện Chương Mỹ và phía Bắc giáp huyện Thạch Thất
và huyện Phúc Thọ.
Diện tích: 147,91 km2
Đây là nơi có địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa
rõ rệt, độ ấm cao và lượng mưa hàng năm tương đối lớn. Do doanh nghiệp
kinh doanh các mặt hàng ấn phẩm giấy, bìa nên sẽ gặp khó khăn trong việc
bảo quản các sản phẩm trong điều kiện khí hậu ẩm và mưa. Tuy nhiên nhìn
chung với đặc thù kinh doanh thương mại, công ty không bị chi phối nhiều
bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết, sông ngòi...
Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen thuộc trung tâm kinh tế của thị trấn
Quốc Oai, nơi tập trung rất nhiều các công ty, doanh nghiệp nên rất thuận lợi
cho việc giao dịch, hợp tác với khách hàng.
1.2.2 Điều kiện về lao động, dân số
Dân số :
- Dân số là tiền đề hình thành nguồn lao động và là căn cứ xác định các
mục tiêu kinh tế - xã hội, cũng như việc tính toán các nhu cầu đời sống
xã hội, ăn ở, đi lại, chữa bệnh, học hành. Năm 2016 dân số c ủa huyện là
trên 174,200 ng ư ời. trong đó nữ giới chiếm tỉ lệ cao hơn nam giới , dân

số khu vực thành thị chiếm 28,02%, chiếm 71,98%. Thành phần dân tộc
đa số là dân tộc Kinh
- Mật độ dân số 1177 người/km2
Lao động:
- Đây là vùng có rất nhiều nhân lực trong tuổi lao động, kể cả đội ngũ lao
động phổ thông và đội ngũ lao động trí thức, góp phần tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty trong việc tuyển dụng nguồn nhân lực phục vụ sản
xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp.
-

Có nhiều lao động trong độ tuổi, trẻ khỏe và có trình độ văn hóa cao,
chiếm 51% dân số, lao động đã qua đào tạo nghề đạt 25%, chủ yếu có
trình độ đại học, cao đẳng, trung học và công nhân kỹ thuật được đào tạo
cơ bản, có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo.
10


-

Số lao động trong độ tuổi: 6.952 người, chiếm 56,92% dân số
Lao động qua đào tạo chiếm 28% chủ yếu qua đào tạo nghề ngắn ngày.
Dân cư tại đây cũng tập trung khá đông đúc, là yếu tố quan trọng giúp
doanh nghiệp kinh doanh các loại hàng hoá, sản phẩm của mình.
1.2.3 Điều kiện kinh tế
Quốc Oai là huyện có những lợi thế về vị trí địa lý, đất đai, giao thông,
nguồn nhân lực. Phát huy lợi thế đó, huyện Quốc Oai đã tập trung phát triển
kinh tế toàn diện.
Về giao thông: Những năm gần đây, hệ thống giao thông Quốc Oai đã
được quan tâm đúng mức. Các tuyến đường liên huyện, liên xã, đường làng
ngõ xóm được đầu tư làm mới. Trong đó có dự án đầu tư thi công đường

421B dài hơn 17km đi qua 8 xã của huyện Quốc Oai và Chương Mỹ có mức
đầu tư gần 117 tỷ đồng, dự án đầu tư xây dựng công trình đường Trại Cá –
Liệp Tuyến – Phú Cát có chiều dài 5km với tổng mức đầu tư trên 14 tỷ đồng.
Công ty nằm tại thị trấn Quốc Oai, là trung tâm giao thương, kinh tế của
huyện Quốc Oai, nơi tập trung nhiều công ty, doanh nghiệp cũng như các đại
lý, dịch vụ, kênh phân phối nhỏ lẻ. Đây là nguồn tiêu thụ lớn và chủ yếu của
công ty.
Bên cạnh đó, Quốc Oai cũng là một huyện phía Tây thủ đô Hà Nội –
trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn nhất cả nước. Từ trung tâm thành
phố Hà Nội đến Quốc Oai khoảng 20km, vì vậy mạng lưới giao thông khá
thuận lợi và các nguồn thông tin được truyền tải nhanh chóng. Đây chính là
nền tảng vững chắc cho sự phát triển, lưu thông các sản phẩm, hàng hoá
cũng như là điều kiện thuận lợi để quản bá các mặt hàng của công ty đến với
người tiêu dùng trên cả nước.
Hiện nay, với tình trạng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng tại Hà Nội, việc
bảo vệ môi trường trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Các mặt hàng do công
ty Cổ phần bao bì Bông Sen cung ứng phù hợp với việc hạn chế ô nhiễm và
bảo vệ môi trường.
1.3 Công nghệ sản xuất và trang thiết bị của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen
1.3.1 Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen hiện nay được
thực hiện theo quy trình như sau:

11


Kiểm tra

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ tại công ty cổ phầnbao bì Bông Sen
( Nguồn: Phòng kinh doanh)

Công nghệ in của công ty cổ phần bao bì Bông Sen gồm các khâu:
Chế bản: Là quá trình in từ phim lên bản kẽm qua hai công đoạn cơ
bản là bình bản và phơi bản. Đây là khâu vô cùng quan trọng, quyết định
màu sắc và chất lượng sản phẩm in theo đúng yêu cầu của khách hàng.
+ Bình bản: là thao tác thủ công, các mẫu maket được sắp xếp lại cho đúng
kính thước và vị trí theo thiết kế
+ Phơi bản: là quá trình in mẫu sản phẩm từ phim sang bản kẽm, được thực
hiện trên máy phơi.
Làm khuôn: Tổ khuôn nhận phim từ tổ chế bản để tiến hành tạo
khuôn phục vụ cho việc dập. Khuôn làm bằng thép nhỏ, có độ bén nhất định
bố trí trên mặt phẳng của ván ép hoặc gỗ. Các thanh thép được bố trí theo
12


kích thước và hình dáng của mẫu maket. Việc tạo khuôn được thực hiện bằng
tay nên đây là công đoạn hết sức công phu và tỷ mỉ với yêu cầu độ chính xác
khắt khe.
In: Đây là khâu quan trọng nhất của toàn bộ quá trình in sản phẩm. Tổ
in nhận bản kẽm từ tổ chế bản và đưa vào máy in. Tấm kẽm được tạo ra ở
khâu phơi bản được cuộn vào những lô tròn trên máy in. Cùng mực in, các lô
sẽ lăn trên bề mặt giấy in và tạo thành sản phẩm theo đúng thiết kế. Máy in
vận hành với công suốt khoảng 7500 tờ/giờ.
Láng: Bản giấy sau khi in sẽ được láng một lớp nilon lên bề mặt nhằm
tăng độ bền đẹp cho sản phầm. Quá trình được thực hiện trên máy láng với
công suốt khoảng 2500 tờ/giờ
Bồi: Ghép hai mặt của bản in với nhau, được thực hiện trên máy bồi
với công suốt từ 2000-6000 tờ/giờ tuỳ độ dày yêu cầu của sản phẩm.
Dập: Là quá trình cắt hay tách rời phần diện tích tạo nên sản phẩm.
Máy dập làm việc nhờ các dao cắt là khuôn được chế tạo từ khâu trước đó.
Dán: Là quá trình hoàn thiện sản phẩm bao bì.

Lưu kho: Sản phẩm hoàn thành sẽ được lưu kho, sau đó được chuyển
đến khách hàng theo đúng điều khoản trong hợp đồng.
1.3.2 Trang thiết bị của công ty

13


Bảng số lượng các trang thiết bị, máy móc của Công ty Cổ phần bao bì Bông
Sen
Bảng 1.1
STT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng

1

Máy bể hộp

1

2

Máy cán láng

2

3


Máy dập

2

4

Máy bồi

2

5

Máy khắc bản lazer

2

6

Máy dán thùng

1

7

Máy cán lăn, chia khố

3

8


Máy chạp

3

9

Máy bấm kim

2

10

Máy bề phẳng

1

11

Máy bề tròn

1

12

Máy in ngang

2

13


Máy in dọc

2

14

Máy đóng gói

3

15

Máy cắt

2

16

Máy thối

1

17

Máy in túi nilon

1

Ngoài số lượng máy móc thiết bị thống kê trên còn một số thiết bị máy
móc khác phục vụ cho nhu cầu của quá trình sản xuất, quản lý như: Thiết bị

động lực, thiết bị truyền dẫn, thiết bị điện, máy vi tính...v.v.
Để có thể hoàn thành được nhiệm vụ sản xuất, công ty đã trang bị một số
lượng máy móc thiết bị không nhiều nhưng chủng loại phù hợp với công
nghệ ngày càng hiện đại, các loại thiết bị đảm bảo tính đồng bộ, cơ giới hoá,
tự động hoá cao,đảm bảo cho công ty chủ động trong quá trình sản xuất.

14


1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần bao bì
Bông Sen
1.4.1 Tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý chuyên môn với trách nhiệm được bố trí thành các cấp, các
khâu khác nhau và có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau để cùng tham gia
quản lý công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến –
chức năng.
Nhiệm vụ các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và lao
động được xác định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra
các biện pháp tối ưu đề xuất với giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận
cao cho Công ty, đồng thời đề ra biện pháp tối ưu đề xuất với giám đốc.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần bao bì Bông Sen
được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:

Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng kế

toán

Phòng kinh
doanh

P. Tổ chức LĐTL

P. Kỹ thuật

P. Kiểm soát
chất lượng

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, Hội đồng Quản trị thường xuyên giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công
ty.

15


Giám đốc Công ty: đại diện pháp nhân của Công ty, chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Điều hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và trực
tiếp phụ trách công tác: tổ chức cán bộ và đào tạo phát triển nguồn nhân lực,
tổ chức lập các phương án kinh tế điều hoà vốn kinh doanh, phụ trách công
tác mua bán vật tư, thiết bị, tài chính và tiêu thụ sản phẩm – trực tiếp chỉ đạo

là phòng, là chủ tịch hội đồng thi đua, hội đồng kỹ thuật, xây dựng kế hoạch
dài hạn, kế hoạch hàng năm trình tập thể lãnh đạo Công ty, chỉ đạo việc xây
dựng, sửa đổi và theo dõi kết quả thực hiện mức kinh tế kỹ thuật, chỉ đạo
công ty kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
Phó GĐ: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Công ty về toàn bộ công tác quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác. Chỉ đạo
xây dựng, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tháng, quý, cả về số lượng, chất
lượng, tiêu thụ. Chỉ đạo công tác xây dựng mức lao động. Điều hoà lao động
ở các phân xưởng để thực hiện các mục tiêu kế hoạch.
Phòng kế toán
+ Chủ trì công tác phân tích thông tin, số liệu kế toán, hoạt động sản xuất
kinh doanh; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu của quản trị về
kinh tế, tài chính của Công ty.
+ Lập kế hoạch doanh thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu
cho Giám đốc trình HĐQT phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
+ Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chi tiêu kế hoạch tài chính.
+ Kiểm tra định kì về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ
luật thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn Công ty
nhằm thực hiện đúng chính sách của Nhà nước quy định.
+ Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ...
trong Công ty báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
+ Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài
chính kế toán.
+ Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán, và các chế
độ chính sách khác liên quan đến công tác kế toán của các đơn vị khác trong
Công ty.
+ Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
+ Lập hồ sơ vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn Ngân hàng, lập kế
hoạch và quy định huy động vốn từ các nguồn vốn khác phục vụ hoạt động
SXKD của Công ty

16


+ Tham gia xét duyệt tài sản cố định thanh lý hàng năm, xác định vốn
được giảm, vốn còn lại phải nộp ngân sách, trả nợ vốn vay trung, dài hạn,
xác định số vốn được chuyển sang quỹ phát triển sản xuất.
+ Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm theo đúng tiến độ.
+ Tham gia cùng các phòng nghiệp vụ 10 ngày ( đầu tháng sau ), phân
tích, đánh giá kết quả SXKD để hạch toán lỗ, lãii giúp cho Giám đốc Công ty
nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
+ Lập báo cáo hệ thống định kì và các báo cáo thống kê khác theo yêu
cầu.
Phòng tổ chức lao động – tiền lương (LĐTL)
Nhiệm vụ:
+ Công tác đánh giá cán bộ
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc đánh giá cán bộ hàng năm
- + Thực hiện việc nâng bậc lương cho cán bộ nhân viên các đơn vị,
phòng ban trong Công ty
- + Chủ trì xây dựng quy chế quản lý, các quy định, quy chế nâng bậc
lương...áp dựng trong Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc về việc thực hiện và chấp hành Nội quy lao
động, tập hợp hồ sơ các vụ vi phạm nội quy lao động để xử lí theo quy định.
+ Tham mưu các giải pháp duy trì và giữ gìn sự ổn định, đoàn kết nội bộ
doanh nghiệp.
+ Căn cứ chủ trương phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân hàng năm.
+ Lập kế hoạch bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, y tế hàng năm. Được
Giám đốc uỷ nhiệm liên hệ công tác với các cơ quan BHXH giải quyết các
chế độ chính sách và quyền lợi cho người lao động hàng năm như: ốm đau,
nghỉ việc, chế độ hưu trí...

+ Theo dõi việc thực hiện định mức lao động, bổ sung những mức năng
suất tiêu hao lao động mới phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế của Công
ty.
+ Quản lý và bổ sung hồ sơ cán bộ công nhân viên hàng năm.
Phòng KCS: Chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu nhập vào,
chất lượng sản phẩm, đồng thời có quyền đình chỉ việc nhập nguyên vật liệu
và sản phẩm khi không đảm bảo chất lượng
Nhiệm vụ:
-Phối hợp với các phòng kỹ thuật triển khai thực hiện công nghệ kỹ thuật
đảm bảo chất lượng phẩm cấp tài nguyên. Tăng cường kiểm soát chất lượng
17


quá trình chế biến trong Công ty, nâng cao chất lượng. Chịu trách nhiệm về
chất lượng sản phẩm tiêu thụ theo yêu cầu của Giám đốc. Báo cáo công tác
quản lý chất lượng, số lượng sản phẩm tiêu thụ sản phẩm theo yêu cầu của
Giám đốc. Phối hợp với phòng điều khiển sản xuất, phân xưởng chế biến,
phòng kế hoạch tổ chức sản xuất theo yêu cầu tiêu thụ của Công ty.
Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành, quản lý, sửa chữa máy
móc thiết bị trong toàn Công ty, lập kế hoạch bảo trì, thay thế máy móc.
-Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo
tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công
ty.Quản lý sử dụng, sửa chữa.
-Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình
sản xuất về mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc
thiết bị và vệ sinh môi trường.
- Quản lý, bảo quản, sửa chữa, điều động toàn bộ máy móc thiết bị thi
công trong toàn Công ty.
- Quản lý công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống
cháy nổ, mạng lưới an toàn viên, vệ sinh viên, lực lượng phòng chống cháy

nổ đến các đơn vị trực thuộc trên phạm vi toàn Công ty.
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công nghệ, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.Ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp tăng cường công tác
quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng các sáng kiến cải
tiến kỹ thuật và tiến bộ KHKT vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ khác để cùng hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
Phòng Kinh doanh: Phòng kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc
cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của Công ty
công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác
xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc.
-Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn
thành ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt
từng thời kỳ.
18


- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
- Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng,
đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải
tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
1.4.2 Chế độ làm việc

Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen hiện đang thực hiện chế độ làm việc
theo đúng quy định của nhà nước và theo quy định của Bộ Luật lao động.
-Đối với bộ phận quản lý: làm việc 8 giờ/ngày, tuần làm việc 5 ngày,
được nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo chế độ của Nhà nước.
Trong đó, các ngày nghỉ Lễ, Tết trong một năm cụ thể như sau:
-06 ngày Tết bao gồm:
+ 05 ngày nghỉ Tết âm lịch.
+ 01 ngày nghỉ Tết dương lịch.
-04 ngày lễ lớn bao gồm:
+ Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/03 âm lịch.
+ Ngày thống nhất đất nước 30/04 dương lịch.
+ Ngày Quốc tế lao động 01/05 dương lịch.
+ Ngày Quốc khánh 02/09 dương lịch.
-Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp:
Công ty áp dụng chế độ làm việc theo ca ( tuỳ vào nhu cầu của từng thời
kỳ ), có áp dụng đảo ca ngược; nghỉ ngày thứ bảy, chủ nhật tuỳ theo từng
bộ phận do công việc có thể bố trí được nghỉ. Thời gian nghỉ giữa các ca
đối với cán bộ, công nhân viên vào ban ngày là 30 phút mỗi ca, ban đêm
là 45 phút mỗi ca.
1.4.3 Tình hình sử dụng lao động
-Kết cấu và chất lượng đội ngũ lao động:
Tính đến cuối năm 2016, tổng số nhân viên toàn công ty là 84 người. Đây
là đội ngũ tương đối ổn định, có trình độ tay nghề kỹ thuật, đã có đóng góp
lớn đối với sự phát triển của Công ty trong thời gian qua, đồng thời cũng là
lực lượng tạo tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty trong những năm tiếp theo.

19



Bảng số lượng trình độ đội ngũ lao động của Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen
Bảng 1.2
STT
1
2
3
4
5
Tổng cộng:

Trình độ

Số lượng

Sau đại học

2

Đại học

14

Cao đẳng

3

Trung cấp

30


Lao động phổ thông

35

84
Bảng số lượng danh mục các phòng/ban trong Công ty

Bảng 1.3
STT

Danh mục

Số lượng

1

Ban lãnh đạo

5

2

Phòng kế toán

3

3

Phòng kinh doanh


6

4

Phòng tổ chức LĐTL

3

5

Phòng kỹ thuật

3

6

Phòng KCS

4

7

Phân xưởng sản xuất

60

Về chất lượng đội ngũ lao động, hầu hết các cán bộ, công nhân viên đã
qua đào tạo và được bố trí làm việc theo đúng ngành nghề đã học. Trong đó,
có 02 người trình độ sau đại học, 17 người có trình độ đại học, cao đẳng, 30
người có trình độ trung cấp và còn lại là lao động phổ thông ( 35 người ).

Về kết cấu lao động, có thể thấy, xưởng sản xuất là nơi thực hiện chức
năng chính của Công ty, vì thế đây là nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất (
20


60 người ), chiếm 71.4% tổng số nhân sự của công ty. Với lực lượng lao
động trên, công ty luôn đảm bảo sản xuất, cung ứng sản phẩm đúng số lượng
và kịp thời hạn, luôn có lực lượng đủ để luân phiên thay ca tránh trường hợp
lao động quá sức, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và tiến độ công
việc.
- Thu nhập của người lao động:
Các cán bộ, công nhân viên tại công ty hầu hết là lực lượng lao động tại
vùng lân cận, điều kiện kinh tế gia đình còn tương đối khó khăn. Chính vì
vậy, vấn đề thu nhập đối với cán bộ, công nhân viên là mối quan tâm rất lớn
của Công ty.
Trong những năm qua, công ty luôn quan tâm, chăm lo đến đời sống của
cán bộ, công nhân viên và luôn có những biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời
nhằm nâng cao mức sống của người lao động trong công ty. Do hoạt động
kinh doanh của công ty đã dần đi vào ổn định nên mức thu nhập của cán bộ,
công nhân viên tại công ty đã phần nào được đảm bảo, tạo tâm lý yên tâm
cho người lao động. Hiện nay, mức thu nhập bình quân của cán bộ, công
nhân viên công ty cổ phần bao bì Bông Sen là 3.500.000 đồng/người, tăng
lên khá nhiều so với những năm trước.Ngoài ra, công ty còn có chế độ
thưởng, khuyến khích đối với những cán bộ, công nhân viên có thành tích
nổi bật hàng năm. Chính điều này đã khuyến khích người lao động làm việc
có trách nhiệm hơn, từ đó không ngừng tăng năng suất lao động và hiệu quả
công việc.
1.5 Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai
1.5.1 Kế hoạch phát triển giai đoạn 2016-2020
Mục tiêu chung

Trong giai đoạn 2016 – 2020, công ty cổ phần bao bì Bông Sen hướng tới
các mục tiêu tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu làm việc. Vì thế, công ty sẽ thực hiện:
- Đa dạng hoá các mặt hàng, sản phẩm kinh doanh.
- Mở rộng địa bàn hoạt động và quảng bá sản phẩm, xây dựng thêm một số
văn phòng chi nhánh tại các vùng lân cận.
- Đẩy mạnh thị trường tiêu thụ sản phẩm trong cả nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực.
Các mục tiêu cụ thể năm 2017

21


Các mục tiêu cụ thể năm 2017 như sau:
-Tổng doanh thu năm 2017 đạt 175.743.957.250 đồng, tăng 20% so với năm
2016.
-Thu nhập bình quân 3.359.000 triệu đồng/người-tháng, tăng khoảng 20% so
với năm 2016.
- Lợi nhuận sau thuế đạt 2.561.185.752 đồng, tương ứng tăng 20% so với
năm 2016.
1.5.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh
Để có thể hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra trong giai đoạn tới, công ty
Cổ phần bao bì Bông Sen định hướng phát triển sản xuất kinh doanh như
sau:
-Đầu tư công nghệ và dây chuyền sản xuất nhằm tăng năng suất lao động,
tăng chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-Đa dạng hoá các sản phẩm, hàng hoá kinh doanh về chủng loại, mẫu mã.
-Xây dựng các mối quan hệ đối tác, bạn hàng để tạo tập khách hàng thân
thiết, không ngừng quảng bá hình ảnh của công ty với các khách hàng.
-Có những thay đổi tích cực trong cơ chế điều hành, quản lý, thực hành tiết

kiệm, thường xuyên có chế độ khen thưởng kịp thời.

22


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tuy hoạt động trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh vô cùng gay gắt
nhưng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại Công ty Cổ phần bao bì Bông Sen đã
luôn cố gắng, nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chính vì thế,
kể từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn
định, đảm bảo công ăn, việc làm cho người lao động và hoàn thành các nghĩa vụ về
ngân sách nhà nước.
Trong thời gian hoạt động, Công ty đã nắm bắt được các điều kiện thuận lợi
và có những bước phát triển nhất định. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những khó khăn gây
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể:
Thuận lợi:
+ Công ty được đặt tại vị trí thuận lợi, dễ dàng cho việc giao thương, buôn
bán, từ đó giúp công ty có được nhiều mối quan hệ giao dịch với đối tác, bạn hàng
nhất trong việc đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng của Công ty.
+ Đội ngũ cán bộ, công nhân viên dồi dào, có trình độ, kỹ thuật cao, kinh
nhiệm quản lý tốt, lực lượng lao động trẻ, có nhiệt huyết trong công việc.
+ Thêm nữa, sự đoàn kết, nhất trí trong nội bộ Công ty cũng góp phần thúc
đẩy tích cực cho hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty.
Khó khăn:
+ Tuy đã đạt được một số kết quả nhất định nhưng công ty vẫn còn phải tiếp
tục khắc phục về mặt cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống kho bãi và bảo
quản hàng hoá.
+ Mặt khác, nền kinh tế biến động liên tục với sự bất ổn của giá cả thị
trường cũng như lạm phát sẽ khiến hoạt động kinh doanh của công ty trở lên khó
khăn hơn.

+ Chính vì vậy, Công ty cần có những biện pháp kịp thời, hiệu quả để có
thể khắc phục khó khăn, phát huy những điều kiện thuận lợi, góp phần tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Những nét cung nhất về công ty Cổ phần bao bì Bông Sen sẽ ảnh hưởng
đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, để có thể hiểu rõ hơn về hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả đạt được của Công ty, tác giả sẽ tiếp tục phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2016 trong chương 2.

23


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BÔNG SEN NĂM
2016

24


2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần bao bì
Bông Sen
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh đều có mục tiêu lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu này các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và
phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của nền kinh tế và thị trường;
phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh;
phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực
hiện chúng một cách có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện
các hoạt động trên, các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra,đánh giá tính hiệu quả của
chúng thông qua việc đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trải qua quá trình hoạt động 13 năm, từ năm 2003 đến nay, đặc biệt trong 2
năm 20015 – 2016, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bao bì
Bông Sen đã đạt được nhiều kết quả khả quan . Công ty đã từng bước tự hạch toán
kinh tế, tự chủ về mặt tài chính, hoàn chỉnh bộ máy quản lý và chủ động trong sản
xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng về doanh thu, lợi nhuận
cũng như mức thu nhập, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ công nhân viên. Sự gia tăng
này một mặt là nhờ áp dụng các biện pháp khoa học và kỹ năng kinh doanh mới vào
hoạt động kinh doanh của Công ty, mặt khác không thể không kể tới sự cố gắng nỗ
lực của cán bộ nhân viên trong Công ty.
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần bao bì Bông Sen được thể
hiện qua các chỉ tiêu trong bảng sau:

25


×