7-1
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
7.1- KHÁI QUÁT
1) Định nghĩa
Giao điểm của đường thẳng d và mặt hình Φ là điểm vừa thuộc d, vừa thuộc mặt hình Φ .
2) Nội dung bài toán
Tìm hai hình chiếu của giao điểm.
Xét thấy, khuất bao gồm:
Xét thấy, khuất giao điểm trên mỗi hình chiếu.
Xét thấy, khuất các đoạn thẳng thuộc d nằm trong các đường bao ngoài trên mỗi hình chiếu của
Φ.
7.2- CÁCH TÌM GIAO ĐIỂM
Qua d dựng mp P.
Tìm giao tuyến (G) của P và mặt hình Φ .
Giao điểm cần tìm: M= d× (G).
7-2
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Mặt phẳng P được gọi là mp phụ trợ, giao tuyến (G) gọi là giao tuyến phụ. Chọn vị trí của P sao cho
(G) được xác định chính xác nhất (là đoạn thẳng, đa giác, đường tròn bằng, đường tròn mặt…). Muốn
vậy:
P (d) là mp chiếu nếu Φ là đa diện, mặt cầu, mặt xuyến.
Nếu Φ là mặt nón thì P (d) qua đỉnh nón.
Nếu Φ là mặt trụ thì P (d) song song với đường sinh trụ.
7-3
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Ví dụ 1: Tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt tứ diện ABCD
(mặt BCD nằm trong mp bằng).
Giải:
Mp phụ trợ chứa d là mp chiếu đứng Q ⇒ .
Từ hình chiếu đứng ⇒ Q cắt các cạnh AB, AC, AD, tại các điểm: 1, 2, 3. Giao tuyến phụ (G) là tam giác 123.
d
cắt
(G
)
(là
∆1
2
3
)
tại
các
điểm
M
,
N
⇒
M
,
N
.
2
2
2 2 2
2 2
1 1
Xét thấy khuất như hình (M2, N2 thấy, M1 thấy, N1khuất).
7-4
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Ví dụ 2: Hình nón tròn xoay có trục là đường thẳng chiếu bằng, E là trung điểm của đường sinh SA và điểm M nằm trong
mp chứa đáy. Tìm giao điểm của đường thẳng ME với mặt nón.
Giải
E là một giao điểm cần tìm.
Mp phụ trợ là P(SA×ME).
Giao tuyến phụ (G) là 2 đường sinh SA, SB với B= MA×đường tròn đáy.
Giao điểm thứ hai là F=ME × SB.
Xét thấy khuất: E, F đều thấy trên mỗi hình chiếu.
7-5
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Ví dụ 3: Cho điểm E và mặt trụ tròn xoay chiếu bằng (T). Đường thẳng d qua E và luôn cắt (T) tại và
A, B.
a)
b)
Cho đồ thức của d, hãy xác định A, B.
Chứng minh rằng khi d thay đổi thì trung điểm I của đoạn thẳng AB luôn thuộc một mặt trụ
(L) cố định, xác định đồ thức của (L).
x
7-6
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Giải:
a)
Vì A, B thuộc mặt trụ chiếu bằng ( ) ⇒ hình chiếu bằng: và ∈.
Biết trước hình chiếu bằng của A, B: , = ×.
)
)
Từ đó suy ra và ∈ .
Xét thấy, khuất: thấy, khuất .
x
7-7
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
b) là trung điểm .
Vì = ⇒ tam giác vuông tại .
Gọi a = k.cách từ E đến trục của , là trung điểm ⇒ =a, = .
Do đó nếu ∆ là đường thẳng chiếu bằng thì khi d thay đổi I luôn cách ∆ khoảng không đổi và bằng.
x
Vậy I thuộc mặt trụ tròn xoay cố định có trục là ∆ , bán kính = a.
7-8
Chương 7- Đường thẳng cắt các mặt ∗ Nguyễn Thúc Tráng - Giảng viên HVKTQS ∗
Ví dụ 4: Vẽ giao của đường thẳng d và mặt hình nón tròn xoay.
Giải
Mp phụ trợ P(d) qua đỉnh S của nón nên cắt mặt nón theo giao tuyến phụ (G) là hai đường sinh SE, SF. Các bước như
sau:
A là giao điểm của d với đáy nón.
Lấy điểm B trên d, SB cắt đáy nón tại C ⇒ G(d×SC).
AC cắt đường tròn đáy nón tại E, F.
M= d× SE, N= d × SF.
Xét thấy, khuất như hình vẽ.