Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.17 KB, 5 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA 9
Năm học:2011-2012
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức
Thông hiểu

Vận dụng

Hiểu được tính chất
hoá học của kim
loại ,phi kim viết
theo dãy chuyển
hóa
1
2,0
20%
Hiểu tính chất hóa
học của rượu etylic
và axit axetic

Vận dụng tính chất
hoá học của kim loại
phi kim tính theo
PTHH

1

2

1



Số điểm

0,5

1,0

Tỉ lệ

5%

10%

0,5
5%

Nội dung
kiến thức

Nhận biết

1. Tính chất Biết được tính
hóa học của chất hoá học của
kim loại,phi kim loại ,phi kim
kim
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ
2. Tính chất
hóa học

hiđrocacbon
dẫn xuất
hiđrocacbon
Số câu hỏi

3. Mối quan
hệ giữa các
loại hợp chất
hữu cơ.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
Tổng số
điểm

1
0,5
5%
- Biết nhận ra
công thức cấu tạo
của các
hiđrocácbon,rượu
etylic và axit
axetic

Phân biệt được
tính chất hóa học
các loại hợp chất
hữu cơ

1
1,5
15%
3
2,5
25%

Vận dụng ở
mức cao hơn

1
0,5
5%
Tính được độ rượu

- Viết được các Tính theo PTHH các Suy luận được
PTHH biểu diễn sơ sản phẩm đốt chất hữu khối lượng chất
đồ chuyển hóa của cơ
ban đầu
hợp chất hữu cơ
1
1
1,0
2,5
10%
25%
3
3
1
3,0

3,5
1,0
30%
35%
10%

Cộng

3
3,0
30%

4
2,0
20%

3
5,0
50%
10
10,0
(100%)


II. ĐỀ BÀI
Đề chẵn
Câu 1(2,5đ):Có 3 lọ hóa chất mất nhãn chứa 3 chất lỏng: Rượu etylic,axit axetic và
glucozơ.Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ hóa chất mất nhãn trên?
Câu 2(2,5đ): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(1)


(5)

(2)
(3)
(4)
(−C6 H10O5 −) n → C6 H12O6 
→ C2 H 5OH 
→ CH 3COOH 
→ CH 3COOC 2 H 5 → CH 3COONa

Câu 3(2,0 đ) Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 30,15,35.
a, Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b, Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 450
Câu 4(3 đ): Đốt 2,3 g hợp chất hửu cơ A thấy tạo thành 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định công
thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A. Biết rằng A có tỉ khối so với hiđro là 23 .
(Cho nguyên tử khối các nguyên tố: C=12 ; O=16 ; H=1)
Đề lẻ
Câu 1(2,5đ): Có 3 lọ hóa chất mất nhãn chứa 3 chất lỏng: Rượu etylic,axit axetic và
glucozơ.Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ hóa chất mất nhãn trên?
Câu 2(2,5đ): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(!)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
C12H22O11 →
C6H12O6 →
C2H5OH →
CH3COOH →

CH3COOC2H5 →
CH3COONa

Câu 3(2,0 đ) Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 50,12,45.
a, Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b, Tính số ml rượu etylic có trong 700 ml rượu 450
Câu 4(3 đ): Đốt 4,6 g hợp chất hửu cơ A thấy tạo thành 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O. Xác định công
thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A. Biết rằng A có tỉ khối so với hiđro là 23 .
(Cho nguyên tử khối các nguyên tố: C=12 ; O=16 ; H=1)
Đề chẵn
Đáp án

IV/ ĐÁP ÁN :

Câu

Điểm

Câu 1 -Trích các hóa chất đựng ra các ống nghiệm riêng biệt làm mẫu
thử:
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ nhạt → axit axetic
+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím → rượu etylic và glucozơ
- Cho dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu nào tạo kim loại Ag màu trắng bám vào thành ống nghiệm
→ glucozơ

(2,5 đ)

0,25 điểm

0,5điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

NH 3

C6 H12O6 + Ag 2O → C6 H12O7 + 2 Ag

0,5 điểm

+ Mẫu không hiện tượng → rượu etylic
Câu2
(2,5 đ)

0,25 điểm

to
(-C6H10O5-)n (r) + n H2O(l) Axit,

→ n C6H12O6(dd)
Menruou
→ 2C2H5OH(dd)+2CO2 (k)
C6H12O6 (dd) 
30 − 320 C

C2H5OH(dd)+ O2((k)

Mengiam


→ CH3COOH(dd) +
25 −300 C
H 2 SO4 dac ,t 0

H2O(l)


→ CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l)
C2H5OH(l)+CH3COOH (l ) ¬


t0

CH 3COOC2 H 5 + NaOH → CH 3COONa + C2 H 5OH

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


Câu 3
( 2,0 đ)

a, Ý nghĩa: - Trong 100 ml dd rượu có chứa 30 ml rượu
- Trong 100 ml dd rượu có chứa 15 ml rượu
- Trong 100 ml dd rượu có chứa 35 ml rượu
b, Vr =


Câu 4

45.500
= 225 ml
100
nC nH nO
=
=
=
x
y
z

(3,0 đ)

0.5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm

nCO2 =

nH 2O =

4, 4
= 0,1(mol )
44

2, 7
= 0,15( mol )

18

0,25 điểm
0,25 điểm

dA/H2 = MA/MH2 ⇒ MA = 23 .2 = 46
t
A+O2 → CO2 + H2O
0,25 điểm
Nên A chứa các nguyên tố: C,H và có thể có O
-Xác định thành phần số mol và khối lượng các nguyên tố trong
0,25 điểm
A:
nC = nCO2 = 0,1( mol ) →mC =12 x 0,1 =1, 2( gam)
0

nH = 2nH 2O = 2 x 0,15 = 0,3(mol ) → mH = 1x0,3 = 0,3( gam)


mO = mA − (mC + mH ) = 2, 3 − (1, 2 + 0, 3) = 0,8( gam)
0, 8
nO =
=0, 05(mol )
16

-Lập tỉ lệ số mol các nguyên tố:

nC : nH : nO = 0,1: 0,3 : 0, 05 = 2 : 6 :1

0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

→ Công thức nguyên: (C2H6O)n

-Do MA=46 nên ta có: (C2H6O)n=46 → n=1 → CTPT C2H6O
-Công thức cấu tạo:
CH3-CH2-OH (rượu etylic)
và CH3-O-CH3 (đimetyl ete)

0,25 điểm

*Lưu ý:Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm

Đề lẻ
Câu

Đáp án

Câu 1 - Trích các hóa chất đựng ra các ống nghiệm riêng biệt làm mẫu
(2,5 đ) thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ nhạt → axit axetic
+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím → rượu etylic và glucozơ

- Cho dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu nào tạo kim loại Ag màu trắng bám vào thành ống nghiệm
→ Glucozơ

Điểm

0,25 điểm
0,5điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


0,5 điểm

NH 3

C6 H12O6 + Ag 2O → C6 H12O7 + 2 Ag
Câu2

0,25 điểm

+Mẫu không hiện tượng → rượu etylic

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

(2,5 đ)
,t 0

C12H22O11 + H2O Axit

→ C6H12O6 + C6H12O6
Menruou
→ 2C2H5OH(dd)+2CO2 (k)
C6H12O6 (dd) 
30 − 320 C

C2H5OH(dd)+ O2((k)

Mengiam

→ CH3COOH(dd) +
25 −300 C

H2O(l)

H 2 SO4 dac ,t 0


→ CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l)
C2H5OH(l)+CH3COOH (l ) ¬


t0

0,5 điểm
0,5 điểm

CH 3COOC2 H 5 + NaOH → CH 3COONa + C2 H 5OH

Câu 3
( 2,0 đ)

a, Ý nghĩa: - Trong 100 ml dd rượu có chứa 50 ml rượu
- Trong 100 ml dd rượu có chứa 12 ml rượu
- Trong 100 ml dd rượu có chứa 45 ml rượu
45.700
= 315 ml
100
nC nH nO
8,8
=
=
= nCO2 =
= 0,2 mol
x
y
z
44
5,4
nH2O =
= 0,3 mol
18
dA/H2 = MA/MH2 ⇒ MA = 23 .2 = 46

b, Vr =
Câu 4
(3,0 đ)

0.5 điểm

0,5 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

t0

A+O2 → CO2 + H2O
0,25 điểm
Nên A chứa các nguyên tố: C,H và có thể có O
-Xác định thành phần số mol và khối lượng các nguyên tố trong
A:
0,25 điểm
Nc = n CO2 = 0,2(mol) → m c = 12 . 0,2 = 2,4 (g)
n H = n H2O .2 = 0,3.2 = 0,6(mol) → m H =0,6 .1 = 0,6 (g)
→ mo = 4,6 - ( m c + m H) = 4,6 – 3 = 1,6 (g)
1,6
0,25 điểm
nO =
= 0,1 (mol)
16
0,25 điểm
-Lập tỉ lệ số mol các nguyên tố:
nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
0,25 điểm
→ Công thức nguyên: (C2H6O)n
0,25 điểm
-Do MA=46 nên ta có: (C2H6O)n=46 → n=1 → CTPT C2H6O
-Công thức cấu tạo:

CH3-CH2-OH (rượu etylic)
0,25 điểm
và CH3-O-CH3 (đimetyl ete)
*Lưu ý:Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Trung Trạch, ngày 11 tháng 4 năm 2012


GV ra đề:

Hoàng Thị Gái



×