Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bai tap quy tac cong quy tac nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.07 KB, 2 trang )

Tiết 24: BÀI TẬP
Ngày soạn 11/10/2008
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Hai quy tắc cơ bản: quy tắc cộng và quy tắc nhân.
- Biết áp dụng vào từng bài toán, biết khi nào dùng quy tắc cộng hay quy tắc nhân.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng hai quy tắc đếm thành thạo.
- Tính chính xác số phần tử của tập hợp hữu hạn theo quy tắc cộng, nhân.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, hệ thống, linh hoạt,
- Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận.
II. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Phương tiện – chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi gợi mở.
- Học sinh: đọc trước bài, ôn tập kiến thức về tập hợp ở lớp 10.
III. Tiến trình giờ dạy
HĐ 1: Bài tập 1(SGK)
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên
+ Học sinh lên bảng giải bài tập
a) Có 4 cách chọn một trong bốn số 1, 2, 3, 4.
b) Gọi số cần tìm dạng
ab
. Hành động chọn a, b
là liên tiếp. Chọn a: 4 cách, chọn b: 4 cách


Theo quy tắc nhân có 4.4 = 16 (số).


b) Gọi số cần tìm dạng
ab
. Hành động chọn a, b
là liên tiếp. Chọn a: 4 cách, chọn b: còn 3 cách

Theo quy tắc nhân có 4.3 = 12 (số).
Giáo viên phát vấn hướng dẫn:
- Câu a) áp dụng quy tắc nào? Vì sao?
- Câu b) và c) hãy gọi số cần tìm dạng
ab
. Chọn
a và b có phải là hai hành động liên tiếp, có bao
nhiêu cách?
Giáo viên gọi ba học sinh lên bảng làm bài, yêu
cầu học sinh khác nhận xét, uốn nắn sửa sai và
hoàn chỉnh bài làm cho học sinh.
HĐ 2: Bài tập 2(SGK)
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên
+ Học sinh lên bảng giải bài tập
- Số tự nhiên nhỏ hơn 100 có 2 loại số: 1 chữ số
và 2 chữ số.
- Số các số có 1 chữ số: 6 số
- Số các số có 2 chữ số: 6.6 = 36 số
Vậy ta có 6 + 36 = 42 (số)
+ Giáo viên phát vấn hướng dẫn:
- Số tự nhiên nhỏ hơn 100 có mấy loại số?
- Mỗi loại số có bao nhiêu số?
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm bài, yêu
cầu học sinh khác nhận xét, uốn nắn sửa sai và
hoàn chỉnh bài làm cho học sinh.

HĐ 3: Bài tập 3(SGK)
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên
+ Học sinh lên bảng giải bài tập
- Đi từ A đến B: 4 cách
- Đi từ B đến C: 2 cách
- Đi từ C đến D: 3 cách.
Theo quy tắc nhân có: 4.2.3 = 24 (cách).
- Đi từ A đến D: 24 cách
- Đi từ D về A: 24 cách.
+ Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài,
không hướng dẫn, yêu cầu học sinh khác nhận
xét, uốn nắn sửa sai và hoàn chỉnh bài làm cho
học sinh
36
Theo quy tắc nhân có: 24.24 = 576 (cách).
+ HĐ 4: Bài tập 4(SGK)
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên
+ Giáo viên gọi học sinh lên bảng
- Chọn kiểu mặt đồng hồ: 3 cách
- Chọn kiểu dây đồng hồ: 4 cách
Theo quy tắc nhân có 3.4 = 12 (cách
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm bài,
không hướng dẫn, yêu cầu học sinh khác nhận
xét, uốn nắn sửa sai và hoàn chỉnh bài làm cho
học sinh.
HĐ 5: Củng cố
Bài tập 1: Có 10 đội bóng tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu cách trao ba loại huy chương vàng, bạc,
đồng cho ba đội nhất, nhì, ba. Biết rằng mỗi đội chỉ có thể nhận một huy chương và đội nào cũng có
thể được nhận huy chương.
Bài tập 2: Một khóa số có 3 vòng, mỗi vòng có các khoảng gắn các số từ 0 đến 9. Người ta có thể

chọn trên mỗi vòng một số để tạo thành khóa. Số cách tạo ra các khóa khác nhau là:
Bài tập 3: Một đội thể thao có 10 VĐV nam, 15 VĐV nữ và 3 huấn luyện viên. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn ngẫu nhiêm một người đi thi đấu?
IV Củng cố- dặn dò:
+ Làm các bài tập cònlại trong SGK
+ Xem trước nội dung bài mới
37

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×