Nhiễm độc gan ở
bệnh nhân đang điều trị ARV
HAIVN
Chương trình AIDS
của Đại học Y Harvard tại Việt Nam
1
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả
năng:
Liệt kê được các chẩn đoán phân biệt
viêm gan ở BN đang điều trị ARV
Mô tả được các loại nhiễm độc gan
chính do ARV
Biết được cách xử trí một bệnh nhân
điều trị ARV bị nhiễm độc gan
2
Tổng quan về nhiễm độc gan
và ARV
Có tới 50% bệnh nhân điều trị ARV sẽ
có tăng men gan thoáng qua
Hầu hết BN không có triệu chứng và
men gan sẽ trở lại bình thường mà
không cần ngừng thuốc ARV
Dưới 5% bệnh nhân cần ngừng hoặc
đổi thuốc ARV do nhiễm độc gan
3
Nhiễm độc gan và ARV:
Khó khăn
Chẩn đoán nguyên nhân nhiễm độc gan
rất khó:
• Không có xét nghiệm chẩn đoán nhiễm độc
gan do thuốc
• Bệnh nhân HIV thường uống nhiều loại
thuốc có thể gây hại cho gan
• Uống rượu là phổ biến và có thể gây viêm
gan
Đồng nhiễm viêm gan B hoặc C làm gia
tăng nguy cơ độc tính ở gan
4
Nhiễm độc gan: Chẩn đoán
phân biệt (1)
Độc tính thuốc ARV
Quá mẫn tự phát
• NNRTI (NVP,EFV)
• ABC (abacavir)
• LPV/r (hiếm)
Nhiễm toan lactic
với gan nhiễm mỡ
• NRTI
Không do thuốc ARV
Thuốc lao:
• PZA, RIF, INH
Thuốc kháng nấm
• Fluconazole,
itraconazole,
ketoconazole
Khác
Cotrimoxazole
• Paracetamol
Rượu
5
Nhiễm độc gan: Chẩn đoán
phân biệt (2)
Bệnh nhiễm trùng:
Vi rút:
• CMV, VGA, VGB, VGC
Nấm:
• Penicillium
• Cryptococcus
Vi khuẩn,
mycobacteria:
• Lao, MAC, nhiễm
trùng huyết
Nguyên nhân khác:
Ký sinh trùng:
• Sốt rét, a míp
HC phục hồi miễn
dịch
• VGB
Gan nhiễm mỡ
U:
• U lym phô
• Ung thư biểu mô
liên kết Kaposi
6
Phân độ nhiễm độc gan
men gan >
bình thường
ALT
1
1.25 – 2.5
50 - 100
2
2.5 - 5
101 - 200
3
5 - 10
201 - 400
4
> 10
> 400
MỨC ĐỘ
Nhẹ
Nặng
7
Tiếp cận bệnh nhân bị
nhiễm độc gan (1)
Mục
Những điều cụ thể cần hỏi
Tiền sử bệnh
Uống rượu
Yếu tố nguy cơ với viêm gan cấp
Tiền sử dùng
thuốc
Loại thuốc, thời gian điều trị
Thuốc gây nhiễm độc gan:
• lao
• ARV
• kháng nấm
• kháng sinh
Khám lâm sàng
Vàng da, phát ban
Bụng:
• Kích thước gan
• Nắn đau
8
Tiếp cận bệnh nhân bị
nhiễm độc gan (2)
Xét nghiệm cận lâm sàng:
• AST, ALT, bilirubin, CTM,
• Huyết thanh chẩn đoán viêm gan
(A,B,C) nếu trước đó âm tính hoặc chưa
được làm
• Cân nhắc: Siêu âm bụng, cấy máu tìm vi
khuẩn, lao/MAC, nấm
• Nếu nghi ngại về nhiễm toan lactic:
acid lactic, pH, điện giải đồ (Na, K, Cl, HCO 3)
9
Xử trí bệnh nhân nhiễm độc gan
Nguyên tắc chung
Tư vấn bệnh nhân dừng uống rượu
Dừng những thuốc không cần thiết
có thể gây độc gan (vd: CTX,
fluconazole)
Cân nhắc dừng hoặc đổi thuốc ARV
nếu có khả năng đó là độc tính của
ARV
10
NNRTI và
nhiễm độc gan
11
NNRTI và nhiễm độc gan:
Tổng quan
5-10% bệnh nhân điều trị thuốc NNRTI
sẽ tăng AST/ALT mức độ 3-4
Đa số bệnh nhân không có triệu chứng
Nguy cơ gia tăng khi bệnh nhân đồng
nhiễm HBV hoặc HCV
NVP có nguy cơ cao hơn EFV
12
NNRTI và nhiễm độc gan:
Các phản ứng bất lợi
Phản ứng nặng hơn (độ 3-4):
Thường xảy ra trong một hai tháng đầu điều
trị
Nguy cơ cao đối với NVP ở:
• phụ nữ CD4 > 250
• nam CD4 > 400
Triệu chứng khác: phát ban, sốt, đau người
Hội chứng Stevens-Johnson: phản ứng dị
ứng nặng có tổn thương niêm mạc
13
NNRTI và nhiễm độc gan:
Điều trị (1)
Mức
độ
Men
gan
Điều trị
Tiếp tục ARV
Nhẹ
(độ 12)
1-5 lần
bình
thường
Trung
bình
(độ 3)
Ngừng thuốc NNRTI, tiếp tục 2 thuốc NRTI 1 tuần
5-10
Bắt đầu lại với một thuốc NNRTI khác (hoặc PI)
lần bình
nếu:
thường
• hết triệu chứng và
• men gan < 2.5 - 5 lần bình thường
Nặng
(độ 4)
>10
Ngừng tất cả các thuốc ARV và thuốc gây độc gan
Lần bình
Không dùng lại các thuốc gây độc (NVP hoặc EFV)
thường
Theo dõi sát bằng khám lâm sàng và XN men gan
1-2 tuần/lần
14
NNRTI và nhiễm độc gan:
Điều trị (2)
Thuốc hỗ trợ gan
Fortec, Bidipa, BDD, Legalon, Silybean
• Chưa có nghiên cứu nào chứng minh rằng
những thuốc này có hiệu quả trong điều
trị nhiễm độc gan ở bệnh nhân dùng ARV
• Tuy nhiên, đa số những thuốc này ít có
tác dụng phụ và có thể dùng an toàn cho
bệnh nhân nhiễm HIV
15
Nhiễm toan lactic
16
NRTI: Nhiễm độc ty lạp thể và
toan lactic
NRTI ức chế men DNA gamma polymerase của ty
lạp thể
Dẫn đến giảm khả năng sử dụng oxy để tạo ra
năng lượng
Chuyển hóa yếm khí dẫn đến tích tụ mỡ trong
gan và acid lactic trong máu
Tỷ lệ mắc 0,5%-1,5% mỗi năm
Nguy cơ nhiễm toan lactic:
D4T+DDI > D4T > DDI > AZT
Nguy cơ rất thấp: 3TC, TDF, ABC
17
Nhiễm toan lactic: Triệu chứng
Nhẹ:
Mệt mỏi
Đau người
Buồn nôn
Nôn
Tiêu chảy
Sụt cân
Nặng:
Suy mòn
Khó thở
Đau bụng
Hôn mê
18
Nhiễm toan lactic: Chẩn đoán
Chẩn đoán: tăng nồng độ acid lactic
Xét nghiệm acid lactic chỉ thực hiện
được tại một số bệnh viện lớn
Nếu không làm được xét nghiệm acid
lactic:
• Tăng khoảng trống anion [Na-(Cl+HCO3)] >
16
• men gan, CPK, LDH
• pH, HCO3
19
Nhiễm toan lactic: Điều trị
Triệu chứng nhẹ
hoặc
lactate < 5.0
Dừng NRTI
và/hoặc
Đổi sang loại thuốc NRTI
ít gây độc tính ty lạp thể
(TDF, AZT, ABC)
Triệu chứng nặng
hoặc
lactate > 5 - 10
Ngừng tất cả ARV, nhập viện
Bù nước, bicarbonate TM
Riboflavin TM (50 mg/ngày)
hoặc Vitamin C TM
Khi ổn định, bắt đầu lại ARV:
• đổi d4T/AZT sang TDF
20
Quá mẫn
Abacavir
21
Quá mẫn Abacavir (1)
Xảy ra khoảng 5% bệnh nhân uống
ABC
• Liên quan HLA B*5701
• Có lẽ ít phổ biến hơn ở các quần thể
châu Á*
Thường xuất hiện trong 6 tuần đầu
điều trị
*Martin AM, PNAS, 2004
22
Quá mẫn Abacavir (2)
Triệu chứng:
• Phát ban, sốt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi,
đau khớp, nhức đầu, đau bụng, khó thở,
ho
Xét nghiệm:
• AST/ALT, lym phô, CPK
Điều trị: Dừng ABC
Điều quan trọng là không bao giờ dùng
lại ABC: có thể gây tử vong!!
23
Nghiên cứu trường hợp:
Tuấn (1)
Tuấn là nam giới, 30 tuổi đồng nhiễm
HIV/VGC
Uống cotrimoxazole để dự phòng PCP
và fluconazole để điều trị nấm họng
• BN khai hiện đang tiêm chích ma túy và
có dùng chung bơm kim tiêm với bạn
• Hiện cũng đang uống rượu khá thường
xuyên
24
Ca bệnh: Tuấn (2)
3 sau khi bắt đầu uống AZT/3TC/NVP
bệnh nhân có biểu hiện buồn nôn,
nôn và đau bụng.
• Khám thấy đau hạ sườn phải và củng
mạc vàng. Không có sốt hay phát ban
• Xét nghiệm thấy ALT 650, AST 625
• ALT trước điều trị (khi đăng ký PKNT) là
89 và CD4 trước điều trị là 175
25