VIỆN Y DƯỢC HỌC DÂN TỘC
TRADITIONAL MEDICINE INSTITUTE
PHƯƠNG
KHU PHONG
TS.BS. NGUYỄN HOÀNG VIỆT
MỤC ĐÍCH
•
Nắm vững :
khái niệm, chỉ định, phân loại và chú ý
Nắm vững :
Xuyên khung trà điều tán Đại tần giao thang
Thiên ma câu đằng ẩm
Khiên chính tán
Tiêu phong tán
KHÁI NIỆM
Do các vị thuốc tân tán khu phong và tức phong tổ
hợp thành.
Có tác dụng sơ tán ngoại phong và bình can tức
phong
Điều trị những bệnh về phong
Chỉ định:
Ngoại phong và Nội phong
Phân loại
Sơ tán ngoại phong
Bình Can tức phong
Chú ý
•
Biện rõ ngoại phong, nội phong,ngoại
phong thì sơ tán, nội phong thì bình
tức.Khi nội ngoại phong ảnh hưởng lẫn
nhau thì nên biện rõ tuần tự chủ thứ
•
Biện rõ hư thực
SƠ TÁN
NGOẠI PHONG
CHỈ ĐỊNH
NGOẠI PHONG
Phong tà ngoại nhập mà có phong chẩn, thấp chẩn
(eczema) ;
Phong trúng kinh lạc mà ra méo miệng, bán thân bất
toại
Phong tà vào da cơ, gân cốt, khớp mà có đau khớp,
tê bì, hạn chế vận dộng
Phong độc tà, vào cơ thể qua vết thương mà ra bệnh.
PHỐI NGŨ
• Chủ yếu là các vị thuốc tân tán khu phong
(khương độc hoạt, kinh giới, phòng phong,xuyên
khung, bạch chỉ).
• Dựa vào thể trạng người bệnh, tình trạng tà khí
mà phối: khu hàn, thanh nhiệt, khu thấp, khu
đàm, dưỡng huyết, hoạt huyết...
XUYÊN KHUNG TRÀ
ĐIỀU TÁN
Công dụng:
Sơ tán chỉ phong
• Chủ trị:
Ngoại cạm phong tà đau đầu. Đau đầu,hoa
mắt ngẹt mũi, hoặc nóng sốt sợ gió, rêu trắng
mỏng, mạch phù.
Quân-Xuyên khung: Tân ôn,khí trung
huyết dược, thượng lên đầu mục, trị trư
kinh đầu thống, khu phong hoạt huyết
mà đau đầu, chuyên về quyết âm đầu
thống. Khu phong chỉ thống, thanh lợi
đầu mục
Thần-Kinh giới, Bạc hà: Ôn táo, hóa
nhiệt hóa táo
Khương hoạt:Thái dương đầu thống
Bạch chỉ: Dương minh đầu thống
Tế tân: Thiếu dương đầu thống
Phòng phong: Tân tán phong tà ở trên
Khu
phong, tán
Tá
hàn, chỉ
thống
Trà thanh: đắng mát nhẹ thanh, thanh thượng giáng hạ,
thanh lợi đầu mục,trị ôn táo và thăng tán thái quá của phong
dược
Sứ Cam thảo: Ích khí hòa trung, điều hòa thuốc
Đặc điểm:
Tập trung các vị thuốc khu phong chỉ thống,
tân ôn là chính, phối tân lương khổ hàn, tăng
cường tác dụng giảm đau đầu, lại có tác dụng
tránh ôn táo, trong thăng tán lại có thanh giáng.
Vận dụng:
Biện chứng:
Đau đầu nghẹt mũi, rêu trắng, mạch phù.
Gia giảm:
Ngoại cảm phong hàn:-Bạc hà,+Tô diệp,
Gừng ;
Ngoại cảm phong nhiệt:+Khương tàm,Cúc hoa,
Màn kinh tử
Phong thấp:+Thương truật
Kết quả nghiên cứu:
1 : Giải nhiệt, trấn tĩnh, chỉ thống :
2 : Kháng viêm :
3 : Kháng dị ứng :
Vận dụng:
Các chứng do phong tà như: Cảm mạo đau
đầu, đau đầu do viêm mũi mãn...
Chú ý:
Khí hư, huyết hư, hoặc Can Thận âm hư
dương khang, Can phong nội động mà đau đầu
đều không được dùng.
ĐẠI TẦN GIAO
THANG
Chủ trị:
Phong tà mới trúng kinh lạc.Méo mặt, cứng
lưỡi nói khó, tứ chi không thể cử động,hoặc
nóng sốt sợ lạnh, rêu trắng hoặc vàng, mạch
phù tế hoặc huyền tế.
Bệnh cơ:
Chính khí bất túc, vinh huyết hư
nhược, phong tà xâm phạm, khí huyết tý
trở,kinh lạc bị trở trệ.
Công dụng:
Sơ phong thanh nhiệt, dưỡng huyết hoạt
huyết
Quân Tần giao: : khu phong thanh nhiệt, thông kinh hoạt lạc
Thần Khương, Độc hoạt,Phòng phong Khu phong tán tà
Bạch chỉ, Tế tân
Thục, Quy:
Dưỡng huyết hoạt huyết, trị huyết
Khung, Thược:
Tá
Sứ
Trị phong tiên trị huyết, huyết hành phong tự
diệt
Chế ước tính ôn táo của phong dược, trị phong
không thương tân dịch
Truật, Linh, Thảo:Ích khí kiện tỳ, hóa sinh khí huyết
Sinh địa, Thạch cao, Hoàng cầm:Thanh nhiệt lương huyết
(Cam thảo):Điều hòa
Đặc điểm:
Khu phong tán tà là chính (trị tiêu), phối dưỡng
huyết, hoạt huyết, thanh nhiệt, bổ ích Tỳ Vị (trị
bản)
Sơ dưỡng kết hợp,tà chính đồng trị.
Vận dụng:
Biện chứng:
Méo miệng, cứng lưỡi nói khó, tứ chi không thể
cử động, sợ gió nóng sốt, rêu trắng hoặc vàng,
mạch phù sác