Tải bản đầy đủ (.) (53 trang)

Những thách thức trong quản lý và điều hành Dịch vụ Truyền máu tập trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 53 trang )

Tổ chức, pháp luật và điều lệ
của Dịch vụ Truyền máu
Những thách thức trong quản lý và điều hành
Dịch vụ Truyền máu tập trung
Dr Patrick J Coghlan
MB ChB MMedPath FRCPath FRCPA MSysEng

Hội nghị khoa học Quốc gia ngành Huyết học-Truyền máu.
Huế, Việt Nam
7 – 9/06/2006


BỐI CẢNH...
“Anh phải đề cập đến những hệ
thống liên tục vận động và đặt chúng
trong những môi trường mà bản thân
nó cũng liên tục vận động”
G. Cowan
Santa Fe Institute


Chủ đề
Sự phức tạp và thay đổi
Hệ thống tiếp cận – Ven - đến - Ven
Dịch vụ Truyền máu là một cơ sở y tế công
Sự nổi bật của mô hình điều hành lâm
sàng
Học về con đường đi tới tương lai


Hội Chữ thập đỏ Australia


Hội đồng Quốc gia

Trước 1996

Ban chấp hành trung ương

Các chi hội (8)

VIC

TAS

NSW

ACT

SA

QLD

WA

NT

BTS

8 Giám đốc BTS bang

NBTC


Humanity Impartiality Neutrality Independence Voluntary Service Unity Universality


Áp lực:
Những chi phối từ chính quyền
Đại dịch AIDS trong những năm 80’s
Sự công kích đối với CTĐ(Krever)
Chi phí cho chất lượng và an toàn tăng
Nhu cầu đối với các sản phẩm tái tổ hợp
Nhu cầu đối với các chế phẩm huyết tương tăng
Định hướng nâng cao năng lực của khu vực công lập


Tiến trình
•Báo cáo McKay Wells
Tháng hai 1995

•Bộ Y tế phê chuẩn
Tháng sáu 1995

•Hội CTĐ phúc đáp
Tháng 11 - 1995

•Chính quyền Liên bang xem xét lại ngành sản xuất máu
Tháng năm 1999 - 2001

•Thành lập cơ quan quốc gia về máu
Tháng 07 - 2003



Lần cải cách thứ 1–1996 : Những vấn đề then chốt
• Cơ cấu/hệ thống tổ chức phức tạp
• Thiếu sự gắn kết trong việc ra quyết định từ cấp trung
ương
• Yếu kém trong phối hợp/điều hành cấp độ quốc gia
• Ngân sách hoạt động tăng 9% p.a.
• Lượng người hiến máu giảm
• Cấu trúc trước đây không tạo điều kiện cho việc sử
dụng tốt nhất bảng kiểm kê
• Không đạt được lợi thế về kinh tế trong cán cân
thương mại


Lần cải cách thứ 1 – 1996 : Những vấn đề then chốt
• Cấu trúc, các hoạt động và năng lực quản lý có sự
khác biệt lớn
• Thiếu sự bảo đảm toàn diện và kiên định trước tình
trạng kiện cáo
• Mối quan hệ đồng nghiệp cũng như việc xắp xếp
nguồn nhân lực phức tạp
• Cấu trúc đã không tạo điều kiện cho việc thực hiện
một cách tốt nhất chiến lược Nghiên cứu và Triển
khai
• Thiếu khả năng hoặc hoạt động để tận dụng các cơ
hội thương mại?


Thống nhất

Lịch sử của ARCBS

1996

to

?

Post 2003

2003

Pre 1996

National Office manages and
implements operations based
on national environment
(National Management)

State units attempt to merge to satisfy
needs based on a national and
local environment
(National Coordination)

State units satisfying
local needs
(Coalition in Collaboration)

Time


Sự thách thức:

Thay
đổi
bản
chất

tầm nhìn
• nhiệm vụ

Nhiệm vụ

• biểu trưng Danh tính
• biểu tượng
• chiến lược
quảng cáo

After Beckhard and Pritchard 1993

• ARCS/vols
• người hiến máu
• người sử dụng
• nhân viên
Những mối •Nhà cung cấp/CSL
quan hệ chính • người điều chỉnh/CP
• đối tác

ARCBS

Văn hóa

• tính thống nhất

• các đội hoạt động
Phương pháp
đan chéo
làm việc
• năng lực
• giá trị
• thái độ hỗ trợ
• các đội thay đổi văn hóa


Tầm nhìn, nhiệm vụ
các giá trị



Chia xẻ cuộc sống là một món quà tốt nhất
Bằng việc

Cung cấp những sản phẩm máu,
mô và các dịch vụ có chất lượng
nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng

Thống nhất

Trách nhiệm

Công bằng

Dịch vụ


Sáng tạo


Hội Chữ thập đỏ Australia
Hội đồng Quốc gia

1996 - 2003

Ban
Chấp hành Trung ương

Các Chi hội (8)

ARCBS
Ban Quản lý

Hội đồng
đạo đức

Hội đồng
tư vấn
ARCBS
CEO

Fin, HR, QS, IC
5 Giám đốc BTS bang & 3 Giám đốc vùng

VIC

TAS


NSW

ACT

WA

NT

SA

QLD

Humanity Impartiality Neutrality Independence Voluntary Service Unity Universality


Kết quả









Lợi nhuận cho chính phủ
Mục tiêu ngân sách được củng cố
Bảo hiểm/quản lý nguy cơ tầm quốc gia
Lợi nhuận thương mại được tập trung hóa

Các kế hoạch làm việc & chiến lược quốc gia
Đầu ra của sản xuất tăng
Quản lý hoạt động kiểm kê trên toàn quốc
Các chỉ số về An toàn & Sức khoẻ của nhân viên được
cải thiện
• Các chỉ số về Mức độ hài lòng của nhân viên được cải
thiện
• Mức độ hài lòng của cơ sở được cải thiện


Tổng kết hoạt động sản xuất
1999 - 2001

Những nguyên tắc

Máu là nguồn nguyên liệu công cộng có giới hạn
An toàn trong cung cấp máu là mục tiêu tối cao
Tự cung cấp đủ trên toàn quốc
Hiến máu tình nguyện không lấy tiền (máu và huyết
tương)
Các chế phẩm máu là miễn phí
Sử dụng máu có trách nhiệm *
Hệ thống cân bằng giữa pháp lý, điều lệ và thực
hiện*
Trách nhiệm giám sát được giao cho Statutory
National Blood Authority *(cơ quan máu quốc gia)
Stephens Review 2001


Những thách thức mới

Xem lại Tầm nhìn/Danh tính/các nguyên tắc chỉ dẫn
Xác định lại các mục tiêu, mục đích và chiến lược
Kiểm tra lại các nguy cơ
Cấu trúc - Achieve Requisite Variety
Kiểm tra lại các mối quan hệ/xác định lại mức độ của dịch vụ
Duy trì bản thoả thuận hiện tại
Thống nhất kế hoạch hoạt động(kiểm tra lại các chiến lược)
Các chỉ số năng lực
Đánh giá sự thành công
Tổng hợp/Báo cáo


ARCBS Nguyên tắc hoạt
động
Đáp ứng đủ nhu cầu của cộng đồng
Tự cung tự cấp đầy đủ trên phạm vi toàn quốc
Người hiến máu tình nguyện
Cung cấp miễn phí các chế phẩm máu
Công bằng trong việc tiếp cận với các dịch vụ
Quyền sử hữu thuộc CTĐ
Độc lập


Nguyên tắc hoạt động
Nghiên cứu & Triển khai
Chất lượng & An toàn
Tiêu chuẩn quốc tế
Sự tin tưởng
Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền quản lý các hoạt động

An toàn tài chính


Vein to Vein (V2V)
NHÀ CUNG CẤP
TÀI CHÍNH

NHÀ CUNG CẤP

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN

Phần cứng phần mềm dễ tiêu thụ

Người sử dụng
Thu gom
NGƯỜI
CHO MÁU

Điều chế
Sàng lọc

phát
Phân phối

BỆNH
NHÂN

Các sản phẩm huyết tương/tái tổ hợp

Pháp lý


Bên cung cấp thứ 3/
Người sản xuất các sản phẩm từ huyết tương
Cơ quan điều chỉnh


Các đơn vị tham gia vào quá trình hoạt động
của dịch vụ máu?
Chính phủ/BYT

Pháp lý

Các CQ điều hành

Giám sát điều chỉnh

Người cho máu

Tuyển chọn, duy trì & hiến máu

Dịch vụ máu

Thu gom, điều chế, sàng lọc, kiểm kê
và quản lý phân phối máu

Ngân hàng máu BV
Bác sĩ LS và điều dưỡng
Bệnh nhân

Quản lý kiểm kê, XN hoà hợp

Truyền máu
Người nhận các chế phẩm máu

Những nhà cung cấp khác

Vật liệu, sinh phẩm, thiết bị

Các cơ sở giáo dục

Giáo dục và đào tạo cán bộ

& đào tạo
Các đơn vị cấp
chứng chỉ/chứng nhận

Tự nguyện trong việc cấp
chứng chỉ/chứng nhận


Luật
(và tài chính)

Một thách thức: Điều hành
Chính phủ
• Trung ương
• Bang
• Y tế công

NBA
1 July 2003


Nhóm
tiêu thụ

Haemovigilance
Tự chịSystem
u áo
trách
chínhiệm

B

Người cho máu

Thực hiện

Phát triển
Quốc tê

• BTS
• Nhà cung cấp
• Bên thứ 3
• Người dùng
Bệnh nhân

Scott Burris:“Nodal Theory of Governance”

Điều hành
(Chất lượng &
An toàn)


Chính trị

Điều lệ



Những khu vực trọng yếu
Y tế công
cộng mới
(EPHFs)

Khoa học - Kỹ thuật
(GLP/GMP)

NGƯỜI CHO MÁU
Thu gom

Sàng lọc
Điều chế
Lưu trữ

Điều hành về lâm sàng
(GCP/GTxP)

Phân phối
CNTT
BỆNH NHÂN

• chăm sóc người cho

máu
• quà
• chủ nghĩa tình nguyện
• tiền vốn xã hội
• phúc lợi/y tế công cộng
• đánh giá một hoạt động
• điều lệ
• trách nhiệm
• hiệu quả
• phúc lợi/y tế công cộng
• đánh giá một chuỗi
• chăm sóc BN
• hiệu quả/EBM
• chủ nghĩa tiêu thụ
• commodification
• đánh giá một mạng lưới


KIỂM TRA VÀ CẢI THIỆN...
Xây dựng
tiêu chuẩn
cho kiểm tra
và cải thiện

Phản hồi về các yêu cầu có khả năng cung cấp và không phù hợp

Trao đổi về các tiêu chuẩn

Đầu vào
Kiểm tra

ban đầu

Chuyển hoá

Đầu ra
Kiểm tra
lại

Kiểm tra
Tiếp theo

Hành
động

Lợi ích
Kiểm tra
tổn thất

Đánh giá
Nghiên
cứu

Đánh giá năng lực
Mối quan hệ hệ thống
Hiểu biết
Học tập


Điều hành và Quản lý
XD

tiêu chuẩn

Công việc
chính của
y tế công
cộng

Những mối liên kết & quan hệ trọng
yếu

9
Chức
năng
chính của
y tế công
• nhiệm vụ

then chốt

T
h

c
hi

n

D

c

h
v


Kết quả
của y tế
công

Đánh giá năng lực
Mối quan hệ hệ thống
Đánh
Đầu vào-----------Hoạt động---------Đầu
ra-----Kết quả Hiểu biết
giá
Hành
Học tập
động
Nghiên
cứu

Source: G. Harrison WHO - WPR/ICP/HRF/6.4/001/HSD(1)/2003/INF./1


Những chức năng chính của y tế công
• Công bố và thực hiện luật, quy định về y
Phân tích và theo dõi các
tìnhctrạng
tế công
ộng liên quan đến sức khoẻ


Phòng chống dịch/bệnhPhát triển khả năng thực thi
• Đánh giá và thúc đẩy việc tuân theo
Xây dựng •các
dẫn
Xâyhướng
dựng kh
ả nvà
ăngkế
&hoạch
năng lựcho
c y tế công cộng

của cộng đồng
• Xây dựng cộng đồng mạnh hơn
Tạođịnh
quyềvà
n/tham
Xây dựng •quy
thựcgia
thi để bảo vệ sức khỏe
• Ủcủa
ng hcộng
ộ sự hđồng
ợp tác và liên kết/đối
• Trao đổi thông tin bằng tiếp thị
tác để tìm kiếm nguồn tài trợ và chỉ
Xây dựng kế hoạch và phát triển nguồn nhân lực cho y tế công cộng
xã hội
đạo các kế hoạch nghiên cứu cũng
Tạo khả năng, Khuyết khích, thúc đẩy sự tham gia

vào lĩnh vực
nhưcủa
thựxã
c hihội
ện chúng
Quản lý chiến lược của hệ thống y tê và phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân

chăm sóc sức khỏe
Đảm bảo chất lượng của các dịch vụ sức khỏe cộng đồng và của từng cá nhân

• Chỉ đạo việc theo dõi - sự bùng phát và
xuấhiện
t hiệncác
củabiện
bệnhpháp
truyềntiên
nhiễtiến
m trong lĩnh vực y tế
Nghiên cứu, triển khai và thực
• Thực hiện việc tìm kiếm ca bệnh
• Cải thiện hệ thống để trợ giúp cho việc trả
lời và phổ biến nhanh thông tin quan trọng
nhằm phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật.
Source: G.Harrison WHO - WPR/ICP/HRF/6.4/001/HSD(1)/2003/INF./2


×