CĂN BỆNH HÀ LAN Ở
VIỆT NAM
NHÓM 5:
1
2
3
4
5
6
Nguyễn Hải Yến
1311120098
Dương Thu Hằng
13111200
Vũ Thu Lê
13111200
Đỗ Minh Tú
13111200
Vũ Thị Phương
Vũ Thị Như Quỳnh
1311120063
13111200
CĂN BỆNH HÀ LAN
Khái quát
Cơ sở lý thuyết
Định nghĩa
Mô hình
Căn bệnh Hà Lan
Tài nguyên
Đối với Việt Nam
FDI
ODA
CĂN BỆNH HÀ LAN
I.
Cơ sở lý thuyết
1. Khái quát
Khai thác và xuất khẩu
Nền
Ngoại tệ
kinh tế
lớn
Mỏ khí gas
lớn
Ngành sản
xuất khác
Giá đồng
nội tệ
4
CĂN BỆNH HÀ LAN
I.
Cơ sở lý thuyết
2. Định nghĩa
01
02
- Suy giảm mạnh của khu vực sản
Giảm sút của nền kinh tế do:
xuất khi một quốc gia tập trung
+ tăng dòng ngoại tệ
vào khai thác nguồn tài nguyên
+ tăng nhanh giá tài nguyên thiên
thiên nhên để xuất khẩu.
nhiên xuất khẩu, nguồn viện trợ từ
nước ngoài, nguồn vốn FDI.
5
CĂN BỆNH HÀ LAN
I.
Cơ sở lý thuyết
3. Mô hình 4 khu vực
THE ECONOMY
TRADABLE SECTOR
BOOMING SECTOR
Ex: Petroleum export
NON- TRADABLE SECTOR
NON- BOOMING SECTOR
CONSUMER GOODS
Agricultural export
Ex: Food sector
CAPITAL GOODS
Ex: Building and construction
Manufacturing
Public Utility
6
CĂN BỆNH HÀ LAN
I.
Cơ sở lý thuyết
3. Mô hình 4 khu vực (tiếp)
.
Hiệu ứng di chuyển nguồn lực.
giảm cạnh tranh sản
xuất, xuất khẩu cash
crops
food crops lại có xu hướng
được mở rộng hơn.
sản xuất hàng tiêu dùng, hàng
tư bản… cho nhu cầu trong
nước phát đạt hơn
công nghiệp sản xuất xuất khẩu suy
thoái, cạnh tranh giảm.
7
CĂN BỆNH HÀ LAN
I.
Cơ sở lý thuyết
3. Mô hình 4 khu vực (tiếp)
.
Hiệu ứng tiêu dùng
Lợi nhuận
Hàng
Thu nhập từ
Giá N tăng
y ếu t ố
đầu vào của
sản xuất
nhập khẩu
bùng nổ tăng
T tăng
T giảm
thay thế T
8
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
Nội dung của
bạn
FDI
Tài nguyên
ODA
9
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.1 Dầu thô
Chi
Chiếến
n llượ
ượcc xu
xuấấtt kh
khẩẩu
u ssả
ản
n ph
phẩ
ẩm
md
dầ
ầu
u thô
thô ttạ
ạo
ođ
điiềều
u ki
kiệện
n phát
phát tri
triểển
n kinh
kinh ttếế theo
theo chi
chiềều
u rrộ
ộng.
ng. S
Số
ố lao
lao độ
động
ng
trên
trên 15
15 tu
tuổ
ổii trong
trong ngành
ngành khai
khai khoáng
khoáng n
nă
ăm
m 2013
2013 là
là 266,9
266,9 nghìn
nghìn ng
ng ườ
ười.
i.
Ch
Chỉỉ ttậập
p trung
trung vào
vào xu
xuấấtt kh
khẩẩu
ud
dầầu
u thô,
thô, thay
thay vì
vì xu
xuấấtt kh
khẩ
ẩu
u ssả
ản
n ph
phẩ
ẩm
m qua
qua chê
chê bi
biếến.
n.
T
Tậ
ập
p trung
trung vào
vào khu
khu vvự
ựcc bùng
bùng n
nổổ,, mà
mà ch
chư
ưaa th
thểể phát
phát tri
triểển
n đượ
đượcc ngành
ngành ssả
ản
n xu
xuấ
ấtt (khu
(khu v
vự
ựcc không
không
bùng
bùng n
nổổ))
Ph
Phảảii nh
nhậập
p kh
khẩẩu
u llượ
ượng
ng khá
khá llớ
ớn
n các
các ssảản
n ph
phẩẩm
mx
xă
ăng
ng d
dầ
ầu
u ttừ
ừn
nướ
ướcc ngoài.
ngoài.
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.1 Dầu thô ( tiếp)
Năm 2014
- Xuất khẩu: Tổng giá trị xuất khẩu đạt 7,1 tỷ USD.
- Nhập khẩu:. Tổng giá trị nhập khẩu là 7,26 tỷ USD.
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.1 Dầu thô (tiếp)
- Chịu ảnh hưởng sự biến động giá của thế giới.
- Năm 2014 giá dầu giảm hơn 40% biên lợi nhuận từ dầu xuất khẩu thô ngày càng thu h ẹp
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.1 Dầu thô (tiếp)
Đánh giá:
Ngành khai khoáng (cả dầu thô) chỉ đóng góp khoảng từ 10-11% vào tăng trưởng GDP Vi ệt Nam.
Ch a r i vào căn b nh Hà Lan, nh ng bi u hi n nhi m b nh thì có:
Phụ thuộc nguồn tài nguyên thô, tập trung thăm dò, khai khoáng xu ất kh ẩu ( khu v ực kinh tế bùng n ổ ) mà ch ưa chú tr ọng đến ch ế bi ến
sản xuất trong nước ( khu vực kinh tế không bùng nổ).
Kiến nghị
Phát triển lĩnh vực chế biến và dịch vụ để có nhiều giá trị gia tăng cao.
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.2 Than
Những năm 1980: đẩy mạnh xuất khẩu than dạng thô -> giải pháp đúng
Hiện nay: tư duy khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô không còn phù h ợp
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.2 Than (tiếp)
Lư
ợ ng xuất khẩu than đã giảm đi nhưng than vẫn đóng vai trò quan tr ọng quan tr ọng
trong cơ cấu GDP của Việt Nam: năm 2011: xuất khẩu 17 triệu tấn than với giá trị 1,6 tỷ
USD; năm 2012: 15,2 triệu tấn thu đư
ợ
c 1,21 tỷ USD; n ăm 2013: 12,8 triệu t ấn, tr ị giá xu ất
khẩu là gần 916 triệu USD.
Ngành than dễ bị tác động bởi các biến động kinh tế
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
1. Góc độ tài nguyên
1.2 Than (tiếp)
Nhu cầu than trong nước tăng cao, Việt Nam đang tiến hành nhập khẩu
than với lượng dự kiến ngày càng tăng trong những năm tới.
Đánh giá: Ở cấp quốc gia của Việt Nam thì mức độ căn bệnh Hà Lan nhẹ
nhưng ở một số địa phương thì nặng, nhất là các địa phương mà cơ cấu
thu chi ngân sách phụ thuộc vào khai khoáng như Quảng Ninh.
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
2.FDI
2.1. Thâm hụt cán cân thương mại
•
•
FDI tác động đến cán cân thương mại của VN theo hướng vừa tích cực v ừa tiêu cực
Nếu không tính XK dầu thô thì các DN FDI nhập siêu kho ảng 2,6 t ỉ USD trong 6 tháng đầu n ăm 2015
các doanh nghiệp FDI đang thâm hụt trong cán cân th ương mại và đó là biểu hi ện c ủa c ăn b ệnh Hà Lan.
Giải pháp:
•
•
•
•
Theo dõi sát diễn biến giá cả hàng hóa
Xử lý dứt điểm hiện tượng báo lỗ giả
Cải tiến công nghệ
Khuyến khích đầu tư FDI vào các ngành sản xuất xuất khẩu
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
2.FDI
•
2.2 Lạm phát
2013 là 20,3 tỉ USD, làm nền kinh tế VN xuất hiện dấu hiệu “bội
thực” ngoại tệ.
Nội tệ lên giá tương đối
•
2.3 Chuyển giao công nghệ
Chuyển giao những công nghệ lỗi thời, lạc hậu
Hàm lượng khoa học kỹ thuật thấp
Ô nhiễm môi trường
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
2.FDI
2.4 Mất cân đối giữa các ngành
•
•
Tập trung vào các ngành thâm dụng lao động, khai thác tài nguyên
Các ngành công nghiệp nặng tạo được nguồn lợi nhuận thu hút được một lượng lớn lao động từ các ngành sản xuất khác
* Thu hẹp lại sản xuất các ngành sản xuất còn lại của ngành kinh tế
* Thu hút hàng loạt lao động từ các ngành nông-lâm-ngư nghiệp
Nguyên nhân:
Giải pháp:
•
•
•
•
Đào tạo nguồn nhân lực
Phát triển cơ sở hạ tầng, quy hoạch
Định hướng dài hạn thu hút vốn FDI
Khuyến khích đầu tư FDI vào ngành còn ít được quan tâm
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
2.FDI
2.5 Đầu tư FDI vào Bất động sản
•
Thực trạng
•
Tác động
o
o
o
Bất ổn tỷ giá: tạo ra nhiều lợi nhuận cho các nhà đầu tư nước ngoài giảm giá nội tệ
Lạm phát: các cơn sốt nhà đất Nhu cầu mua BĐS tăng bong bóng nhập khẩu nguyên vật liệu lớn lạm phát
Cán cân thương mại: cầu nhập khẩu nguyên vật liệu cho xây d ựng rất lớn, doanh nghi ệp FDI kinh doanh B ĐS không tham gia xu ất
khẩu cân đối ngoại tệ
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
2.FDI
2.5 Đầu tư FDI vào Bất động sản ( Tiếp)
•
•
Giải pháp
o
o
o
Quản lý nhà nước đối với thị trường BĐS
Quản lý dòng vốn và dự án FDI vào BĐS
Khuyến khích FDI vào một số lĩnh vực BĐS
Kết luận:
o
o
Quá trình phi công nghiệp hoá tất yếu sẽ diễn ra
o
Khi ấy, căn bệnh Hà Lan (phi công nghiệp hoá) sẽ bùng phát.
Khi tài nguyên cạn kiệt, nhân công rẻ không còn là lợi th ế, nh ững nhà đầu t ư s ẽ rút v ốn v ề n ước để l ại phía sau m ột Vi ệt Nam v ới n ền
công nghiệp vẫn lạc hậu và kém phát triển.
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đối với Việt Nam
3. ODA
3.1 Tác động
Kinh tế
Xuất khẩu bị kìm hãm, cạnh tranh
giảm
Lạm phát
Xã hội
Vượt khả năng quản lí
Phụ thuộc vào viện trợ
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
3. ODA
3.2 Triệu chứng
Tổng quan
Vốn cam kết cao tăng qua các năm.
Ý chính
Mức giải ngân vốn ODA đã có tiến bộ qua các năm song
chưa1tương xứng với mức cam kết.
Ý chính 4
Ý chính 2
Ý chính 3
23
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
3. ODA
3.2 Triệu chứng
Tổng quan (tiếp)
Giai đoạn 2012 đến nay
Ý chính 1
Ý chính 4
Ý chính 2
Ý chính 3
24
CĂN BỆNH HÀ LAN
II. Đố i với Việt Nam
3. ODA
3.2 Triệu chứng
Biểu hiện
Nhiều nhà tài trợ
Quản lý bất cập
Ý chính 1
Không có sự tính
toán kĩ.
Nhà tài trợ
Cơ cấu
Ý chính 4
Ngành
Tổ chức thực hiện
Thiếu bền vững
Ý chính 2
Ý chính 3
25