Trường đại học Ngoại Thương Hà Nội
N h ó m 6 - K i n h T ế P h á t Tr i ể n
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Bảo Trâm
BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP và tăng trưởng kinh
tế Ở VIỆT NAM
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
HỌ TÊN
MÃ SV
Lê Thị Thanh Thanh
1311110617
Nguyễn Thùy Trang
1311110700
Dương Thị Khánh Huyền
1311110308
Lương Thị Ngọc Anh
1311110014
Nguyễn Hồng Ánh
1310110803
Lý Diễm Huyền
1311110305
Phạm Thị Thu Huyền
1311110306
Vũ Diệu Hằng
1311110206
Nguyễn Thu Hà
1311110178
Đào Thị Hồng
1211110255
NỘI DUNG
Cơ sở lý thuyết
1
2
NỘI DUNG
3
Thực trạng bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động tiêu cực
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.1 Thực trạng bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Bất bình đẳng thu nhập giữa các nhóm dân cư
Tổng số dân được chia thành 5 nhóm, hay còn gọi là các nhóm ngũ vị phân sau
Nhóm 1: Nhóm thu nhập thấp nhất (nhóm nghèo nhất)
Nhóm 2: Nhóm thu nhập dưới trung bình
Nhóm 3: Nhóm thu nhập trung bình
Nhóm 4: Nhóm thu nhập khá
Nhóm 5: Nhóm thu nhập cao nhất (nhóm giàu nhất)
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Năm
% nhóm 1
% nhóm 2
% nhóm 3
% nhóm 4
% nhóm 5
2002
6.05
10.01
14.10
20.81
49.03
2004
5.85
9.92
14.30
21.20
48.73
2006
5.79
10.02
14.42
21.32
48.44
2008
5.18
9.62
14.11
21.52
49.56
2010
5.32
9.63
14.41
21.48
49.15
Bảng tỷ lệ cơ cấu thu nhập giữa 5 nhóm dân cư qua các năm
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Bất bình đẳng thu nhập giữa nông thôn và thành thị
2002
2004
2006
2008
2010
Cả nước
356.0
484.0
636.0
995.0
1387.2
Thành thị
622.0
815.0
1058.0
1605.0
2129.7
Nông thôn
275.0
378.0
506.0
762.0
1070.5
Bảng thống kê thu nhập bình quân đầu người ( Đơn vị: nghìn đồng)
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Từ bảng thống kê trên, ta rút ra được bảng số liệu sau:
2002
2004
2006
2008
2010
Chênh lệch
347.0
437.0
552.0
843.0
1059.2
2.262
2.156
2.091
2.1063
1.989
GNP/người/tháng (nghìn
đồng)
Tỉ số thu nhập bình quân
đầu người thành thị/nông
thôn
Bảng chênh lệch đầu người hàng tháng giữa thành thị với nông thôn
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Bất bình đẳng thu nhập giữa các vùng, miền
2002
2004
2006
2008
2010
Trung du và vùng núi phía Bắc
237.0
327.0
442.0
657.0
904.0
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
268.0
361.0
476.0
728.0
1018.1
ĐB sông Hồng
358.0
498.0
666.0
1065.0
1580.8
ĐB sông Cửu Long
371.0
471.0
628.0
940.0
1247.2
Tây Nguyên
244.0
390.0
522.0
795.0
1088.1
Đông Nam Bộ
667.0
893.0
1146.0
1773.0
2304.3
Bảng thống kê thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng, miền (Nghìn đồng)
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Bất bình đẳng thu nhập giữa các dân tộc
Thu nhập của người thiểu số chỉ bằng một nửa thu nhập của người Kinh và tỷ trọng dân
tộc thiểu số trong nhóm người nghèo ngày càng gia tăng, từ 20% năm 1993 lên 30% năm
2002 và đạt mức 37% năm 2010.
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.2 Nguyên nhân gây ra bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa
Tỷ lệ đô thị hóa tại Việt Nam tính đến năm 2010 là 30,4%, dự
kiến tăng lên 50% vào năm 2040. Các đô thị có tốc độ tăng GDP
khoảng 12,6% đóng góp khoảng 70% trong tổng GDP quốc gia.
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.2 Nguyên nhân gây ra bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Quy luật phát triển không đồng đều
Những vùng có vị trí địa lý thuận lợi, nhiều nguồn lực tự nhiên, lực lượng
lao động trình độ cao sẽ phát triển nhanh hơn những vùng không có
điều kiện này.
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.2 Nguyên nhân gây ra bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Mô hình tăng trưởng và cơ chế phân bổ nguồn lực
+ Tập trung vốn vào các vùng trọng điểm, vùng có tỉ lệ nghèo cao được hưởng lượng vốn ít
ỏi, không tạo chuyển biến cho sự phát triển và gây bất bình đẳng trong phân phối giữa các
vùng.
+ Các doanh nghiệp nhà nước tập trung nhiều vốn nhưng làm việc kém hiệu quả, trong khi
đó các doanh nghiệp tư nhân nơi mà tạo ra thu nhập cho bộ phân lớn lao động lại chưa
được đối xử công bằng như các doanh nghiệp nhà nước
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.2 Nguyên nhân gây ra bất bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
Chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập chung sang cơ chế thị trường
Tiến trình hội nhập
Tình trạng tham nhũng
Năm 2008 Việt Nam đứng thứ 121/180 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới về mức độ minh bạch, tức là tình
trạng tham nhũng ở Việt Nam đang diễn ra ở mức độ đáng
nguy ngại.
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập
Tác động tích cực
Giảm tỷ lệ đói nghèo
2002
2004
2006
2008
2010
2012
Tốc độ tăng trưởng (%)
7.08
7.79
8.23
6.31
6,78
5.03
Tỷ lệ nghèo đói (%)
28.9
18.1
15.5
13.4
14.2
11.1
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập
Tác động tích cực
•
Năm
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở
thành thị
2005
5.31
2007
4.64
2008
4.65
2009
4.5
2010
4.6
2011
3.6
2012
3.21
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập
Tác động tiêu cực
Tácđộngcủatăngtrưởngkinhtếdẫnđếnbấtbìnhđẳngthunhậpcóthểđánhgiá qua độ co
giãnnghèotheotăngtrưởngkinhtếđộ (Growth elasticity of poverty – GEP) theocôngthức :
GEP=
Trongđó:
= (PRT – PR0)/ PRo= (YT – Y0)/ Y0
PR: tỷlệđóinghèo
Y: GDP bìnhquânđầungười
T: thờiđiểm T
0: thờiđiểmgốc
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập
Tác động tiêu cực
Chỉ số
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Hệ số co giãn
2.38
2.48
2.62
2.73
2.98
Chênh lệch tác động so với nhóm 1
0.1
0.24
0.35
0.6
Tác động của tăng trưởng đối với các nhóm thu nhập tính bình quân các tỉnh thành
(hệ số co giãn được tính theo “Kết quả khảo sát mức sống dân cư 2010” của Tổng cục Thống kê)
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế
Tác động tích cực
Hệ số Gini theo thu nhập
1996
1999
2002
2004
Việt Nam
0.37
0.39
0.42
0.423
Thành thị
0.38
0.41
0.41
0.41
Nông thôn
0.33
0.34
0.36
0.37
Tỷ lệ nghèo chung
1993
1998
2002
2004
Việt Nam
58.1
37.4
28.9
19.5
Thành thị
25.1
9.2
6.6
3.6
Nông thôn
66.4
45.5
35.6
25.0
Chênh lệch tỉ lệ
2.65
4.95
5.40
6.94
nghèo
Bảng 3.2a: Tình trạng bất bình đẳng ở Việt Nam giai đoạn 1993-2004
Nguồn: Tổng cục thống kê, Ngân hàng thế giới
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
2.3 Đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng thu nhập ở Việt
Nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế
Nước
Năm
Tác động tiêu cực
điều
20% nghèo nhất
20% giàu nhất
tra
Chênh
giàu/nghèo
Argentina
1991
33
6
0.2
Brasil
1990
8
20
2.5
Chile
1982
22
11
0.5
Indonesia
1987
12
29
2.4
Malaysia
1989
29
11
0.4
Mông Cổ
1995
18
24
1.3
Uruguay
1989
37
11
0.3
Nam Phi
1993
16
17
1.1
Việt Nam
1993
12
29
2.4
Bảng 3.2b: Bất bình đẳng về chi tiêu công cộng cho y tế của một số nước đang phát triển trên Thế giới (%)
Nguồn: Ngân hàng thế giới
lệch
2. Thực trạng bất bình đẳng thu nhập của
Việt Nam
Tác động tiêu cực
Năm
2004
2006
2007
2008
2010
12.9
10.1
9.5
8.7
6.5
Đông Bắc
23.2
22.2
21.2
20.1
17.7
Tây Bắc
46.1
39.4
36.2
35.9
32.7
Bắc trung bộ
29.4
26.6
24.2
23.1
19.3
Nam Trung Bộ
21.3
17.2
15.1
14.7
12.7
Tây Nguyên
29.2
24.0
23.0
21
17.1
Đông Nam Bộ
6.1
4.6
3.0
3.7
2.2
15.3
13.0
12.4
11.4
8.9
Đồng bằng sông
Hồng
Đồng bằng sông Cửu
Long
Tỷ lệ hộ nghèo phân theo vùng (%)
3. Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động
tiêu cực
Cơ hội và thách thức cho tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực
của mối quan hệ giữa bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Cơ hội
Thành viên những thể chế, diễn đàn kinh tế toàn cầu và khu vực
Sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế trên thế giới
Thành tựu về khoa học công nghệ trên thế giới
Thách thức
Chất lượng giáo dục hạn chế
Hệ thống y tế còn yếu kém
Vấn đề công nghiệp hóa và đô thị hóa
Một lượng lớn người dân Việt Nam đang cận ngưỡng nghèo
Nền kinh tế theo định hướng thị trường gắn với xu thế toàn cầu hóa
3. Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động
tiêu cực
Giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của mối quan hệ giữa bất bình
đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN đảm bảo gắn kết hợp lý giữa tăng
trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
2. Xây dựng và thực hiện mô hình tăng trưởng công bằng và vì người nghèo.
3. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xã hội
4. Phát triển kinh tế tư nhân
5. Đảm bảo người dân được chia sẻ thành quả của sự phát triển bằng cách quan tâm tới ba lĩnh vực
trọng yếu: giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
6. Cần có những chính sách di dân thích hợp.
7. Cải cách chính sách phân phối tài sản, thu nhập và cơ hội phát triển trong nền kinh tế theo
hướng phải đảm bảo công bằng và hướng đến người nghèo.
3. Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động
tiêu cực
Giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của mối quan hệ giữa bất bình
đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN đảm bảo gắn kết hợp lý giữa tăng
trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường cần tuân thủ các Quy luật khách quan của cơ chế
kinh tế thị trường nhằm phát huy tối đa chức năng phân bố nguồn lực tối ưu của thị trường cho
tăng trưởng và công bằng xã hội.
- Tiếp tục hoàn thiện thị trường các nhân tố sản xuất vì đây là nhóm yếu tố vừa cần thiết
cho tăng trưởng vừa ảnh hưởng trực tiếp đến nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội.
3. Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động
tiêu cực
Giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của mối quan hệ giữa bất bình
đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
2. Xây dựng và thực hiện mô hình tăng trưởng công bằng và vì người nghèo.
Mô hình này phải đảm bảo thu nhập của người nghèo tăng nhanh hơn so với thu nhập trung bình
của xã hội và góp phần giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quy định. Trong mô hình này cần phát huy
vai trò của khu vực tư nhân trong đầu tư tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, tạo việc làm và mở
rộng sự thăm gia của các đối tác xã hội vào công cuộc xóa đói giảm nghèo.
3. Quan điểm và giải pháp tận dụng tác động tích cực và
hạn chế tác động
tiêu cực
Giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của mối quan hệ giữa bất bình
đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
3. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xã hội
- Chính sách gắn kết tăng trưởng với công bằng xã hội nhất định phải thu hút đối tượng lao động ở khu
vực nông nghiệp, nông thôn.
- Đầu tư nhiều hơn nữa và coi trọng hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc thiểu số ở
các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Tăng cường và khuyến khích đầu tư cho các ngành và dự án tạo ra nhiều việc làm mới, có tác dụng tạo
ra và nâng cao thu nhập cho nhiều người.
- Khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ, đưa dịch vụ thành ngành kinh tế mũi nhọn (tỷ trọng dịch vụ
giảm là hiện tượng không lành mạnh trong xu thế của thời đại).