Tác động của dân số
lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam
DÂN SỐ
&
TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ
Khái niệm
•
Là số lượng và chất lượng người của một cộng đồng dân cư, cư trú trong một
vùng lãnh thổ (hành tinh, châu lục, quốc gia..) tại một thời điểm nhất định.
•
Dân số luôn biến động theo thời gian và không gian.
Phân loại dân số
•
Cơ cấu dân số theo sinh học
•
Cơ cấu dân số theo xã hội
Cơ cấu dân số theo sinh học
•
Cơ cấu dân số theo giới tính
•
Cơ cấu dân số theo tuổi
Dưới tuổi lao động
Tuổi lao động
Trên tuổi lao động
Cơ cấu dân số theo xã hội
•
Cơ cấu dân số theo lao động.
•
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
•
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng sản lượng thực tế của một nền kinh tế
trong một khoảng thời gian. Thước đo phổ biến là mức tăng tổng sản
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
phẩm quốc nội (GDP)/năm mức tăng GDP bình quân đầu người/ năm.
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ DÂN SỐ
1. Phân bố dân cư
273 người/ km2
Tập trung ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
31.75% thành thị, 68.25 % nông thôn
Ảnh hưởng tích cực
Cơ sở hạ tầng, dịch vụ phát triển
Nguồn lao động dồi dào, dân trí phát triển.
Ảnh hưởng tiêu cực
Thất nghiệp
Tệ nạn
Ùn tắc
2. Cơ cấu dân số
Bảng 1. Thống kê về dân số Việt Nam năm 2013
Tổng số
Nam
Nữ
Số người(ngàn người)
90,388
44,738.560
45,604.440
Cơ cấu (%)
100
49.54%
50.46%
Biểu đồ 1. Tháp dân số Việt Nam theo nhóm tuổi năm 2013
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Tháp dân số Việt Nam theo nhóm tuổi năm 2013
GDP bình quân đầu người giai đoạn 2001-2014
GNI bình quân đầu người giai đoạn 2001-2014
Tác động của cơ cấu theo giới tính
•
•
Tỉ lệ nam/ nữ bất cân bằng
Chênh lệch nam/ nữ có xu hướng
tăng lên
Tác động của cơ cấu theo nhóm tuổi
Cơ cấu “ dân số vàng”, nhân công dồi dào
thu hút vốn FDI
Sự già hóa trong tương lai
Tận dụng cơ hội dân số trẻ mang lại
+ nâng cao chất lượng nguồn lực
+ xây dựng hệ thống lương hưu
+ chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội
3. Chất lượng dân số Việt Nam
Chỉ số HDI của Việt Nam (1995-2012)
Chỉ số giáo dục
7.6%- tỉ lệ công nhân qua đào tạo chuyên môn và kỹ thuật trên 13 tuổi (1.7% đại
học,
0.1% trên đại học)
5.5 năm là số năm đi học trung bình
BMI
Tác động của chất lượng dân số:
3,79/10 chất lượng nguồn nhân lực (WB), xếp thứ 11/12 nước châu á tham gia
xếp hạng
3.39/10 năng lượng cạnh tranh, xếp 73/133 các quốc gia tham gia xếp hạng
Tác động của chất lượng dân số:
Chưa đáp ứng tiêu chuẩn các bộ phận nhân lực chất lượng cao
Hiện tượng “thừa thầy thiếu thợ”.
Yếu ớt về mặt thể chất, chi các khoản lớn cho các dịch vụ y tế
4. Lực lượng lao động
Tồn tại:
+ Kỷ luật lao động chưa đáp ứng được yêu cầu
+ Chưa được trang bị các kiến thức và kỹ năng làm việc theo
nhóm
+ Phần lớn lao động di cư chỉ đăng ký tạm trú, không có hộ
khẩu
=> nguồn cung lao động không có khả năng đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế của các vùng, các khu công nghiệp, khu chế
xuất.
Tác động của lực lượng lao động
giảm bớt gánh nặng an sinh xã hội như y tế hay trợ cấp hưu trí, vừa tạo nguồn lực
để phát triển kinh tế.
thu hút các nhà đầu tư từ nước ngoài đầu tư vào trong nước
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH
NHẰM KHAI THÁC HIỆU QUẢ DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
1. Cải thiện việc định hướng nghề nghiệp trong tương lai
•
Định hướng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ-lực lượng lao động, đặc biệt bậc cao
đẳng, đại học.
•
Sử dụng mô hình đại học kết hợp với hợp tác doanh nghiệp trong vấn đề nâng
cao trình độ nguồn nhân lực
•
Xây dựng hệ thống giáo dục mở và được phân tầng hiệu quả.
2. Giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn
•
Đào tạo nguồn lao động nông nghiệp dư thừa trở thành lao động phục vụ cho lĩnh
vực công nghiệp
•
Doanh nghiệp kết hợp với chính quyền địa phương giúp người lao động có thể
tìm được việc
•
Giữ quan hệ tốt với những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.