Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án địa lí 8 của quyên năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.05 KB, 89 trang )

Giáo án địa lí 8
Ngày soạn:25/11/2013
Ngày dạy: 27/11/2013
Tuần 16

Năm học: 2013 - 2014

Tiết 15

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm được vị trí địa lý các quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á
- Nắm được các địa điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu
vực Đông Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng xây dựng mối liên hệ nhân quả giữa các thành phần tự
nhiên trong khu vực.
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ
3. Thái độ:
- Giáo dục hs yêu thích bộ môn, ý thức nghiêm túc trong học tập
II. Phương tiện:
- Gv: - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
8A:
2/ Kiểm tra bài cũ:

8B :


- Giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đồng đều?
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và
phạm vi khu vực Đông Á

Nội dung
1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông
Á

GV: Yêu cầu HS nhắc lại vị trí, đặc điểm
nổi bật của tự nhiên và kinh tế 2 khu vực
đã học Tây Nam Á, Nam Á?
HS: - Tây Nam Á: nằm giữa các vĩ tuyến
khoảng từ 120B-420B; kinh tuyến 260ĐGiáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

730Đ nằm ngã 3 của 3 Châu lục Á, Âu, Phi
có số biển và vịnh bao bọc.
Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng
trong phát triển kinh tế.
-Đặc điểm: Có nhiều núi, sông ngòi, cao
nguyên và đồng bằng của 2 con sông
Tigrơ, Owphrat, khí hậu khô hạn.

- Nam Á: Là bộ phận nằm rìa phía Nam
của lục địa .Có 3 miền : Phía Bắc là dãy
Himalaya, phía Nam là sông ngòi Đêcan,
ở giữa là đồng bằng.
? Giới thiệu vị trí của khu vự Đông Á?
HS: Gồm 2 bộ phậ khác nhau: Đất liền và
Hải đảo.

- Khu vực gồm 2 bộ phận:
+ Đất liền

GV: Yêu cầu HS dựa vào bản đồ và H12.1 + Hải đảo
cho biết: Khu vực Đông Á bao gồm những
quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
HS: 4 quốc gia: TQ, NB, HQ, Triều Tiên
và đảo Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ
Trung Quốc.
? Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á
tiếp giáp với biển nào?
HS: 4 biển
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên
? Dựa vào bản đồ cho biết địa khu vực
Đông Á có đặc điểm gì?
HS:


- Khu vực gồm các quốc gia và vùng lãnh
thổ: TQ, Nhật Bản, CHDC Triều Tiên,

Hàn Quốc và Đài Loan.
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
* Phần đất liền: phía Tây có nhiều núi và
sơn nguyên cao hiểm trở.
- Phía Đông: là vùng đồi núi thấp xen
đồng bằng màu mở, rộng, phẳng (Trung
Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung).
* Phần Hải đảo: vùng núi trẻ, núi lửa,
động đất hoạt động mạnh “Vòng đai lửa

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014
Thái Bình dương”.
b. Đặc điểm khí hậu và cảnh quan:

? Khu vực Đông á nằm trong đới khí hậu
nào?
? Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan
không? Như thế nào?
HS: Thảo luận, trả lời

- Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa quanh
năm khô hạn (do vị trí nằm trong nội địa,

gió mùa từ biển không xâm nhập vào
được). Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên
khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
- Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa
ẩm.
+ Mùa Đông: gió mùa Tây Bắc rất lạnh
khô.
+ Mùa Hè: gió mùa Đông Nam, mưa nhiều
cảnh quan rừng là chủ yếu.
c. Sông ngòi:

- Có 3 sông lớn: Amua, Hoàng Hà, Trường
Giang
Sự khác nhau của 2 con sông
? Xác định 3 con sông lớn: nêu đặc điểm
giống nhau của 2 sông Hoàng Hà và
Trường Giang?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

+ Chế độ nước sông:
- Hoàng Hà chế độ nước thất thường do
chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
- Trường Giang có chế độ nước đều hòa vì
phần lớn sông ngòi chảy qua vùng khí hậu
cận nhiệt gió mùa. Có giá trị rất lớn về
kinh tế …

Sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt

nguồn trên Sơn Nguyên Tây Tạng chảy về
- Các sông lớn bồi đắp lượng phù sa màu
phía Đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển
mở cho các đồng bằng ven biển.
Đông Trung Hoa, ở hạ lưu các sông bồi
đắp thành những đồng bằng rộng màu mỡ.
? Nguồn cung cấp nước chính cho 2 con
sông từ đâu?
HS: Băng tuyết tan và mưa gió mùa mùa
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

hạ.
? Giá trị kinh tế sông ngòi trong khu vực?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung
? Đông Á là nơi hình thành quốc gia cổ
đại nào trong lịch sử nhân loại?
HS: Trên lưu vực sông Hoàng Hà và
Trường Giang vào thời cổ đại đã hình
thành nhà nước TQ
4. Kiểm tra – đánh giá
- Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Á có đặc điểm gì?
5. Dặn dò

- Xem lại bài đã học.
- Làm bài tập và câu cuối bài SHK/43.
- Đọc và tìm hiểu kĩ bài số 13.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn:01/12/2013
Ngày dạy: 03/12/2013
Tuần 17
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Tiết 16
Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC ĐÔNG Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển KT-XH của khu vực Đông
Á
- Nắm được đặc điểm phát triển KT-XH của Nhật Bản và Trung Quốc
2. Kĩ năng:

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích các bảng số liệu
3. Thái độ:
- Giáo dục hs yêu thích bộ môn, ý thức nghiêm túc trong học tập
II. Phương tiện:
- Gv: Sưu tầm bảng số liệu về lương thực và CN, tranh ảnh về hoạt động sản xuất của
TQ, Nhật Bản.
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Khu vực Đông á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? Xác định trên bản
đồ.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về dân 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát
cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu
triển kinh tế khu vực Đông Á:
vực Đông Á:
a. Dân số:
Đông Á là khu vực dân số rất đông. Năm
? Dựa vào bảng 13.1 tính số dân khu vực 2002 dân số là 1509,7 triệu người.
Đông Á năm 2002?
HS: 1509,7 triệu người.
? Nhắc lại tên các nước vùng lãnh thổ khu b. Đặc điểm phát triển kinh tế khu vực
vực Đông Á?
Đông Á:
HS: Trung Quốc, Hàn Quốc, CHDC Triều
Tiên, Nhật Bản.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên


Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

? Dựa vào SGK cho biết sau chiến tranh
TG lần 2 nền kinh tế các nước Đông Á
lâm vào tình trạng chung như thế nào?
HS: Kiệt quệ, nghèo khổ.

- Ngày nay nền kinh tế các nước phát triển
? Ngày nay nền kinh tế các nước trong khu nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
vực có những đặc điểm gì nổi bật?
HS:



GV: Mở rộng
Nổi lên hàng đầu khu vực là Nhật Bản. Từ
1 nước nghèo tài nguyên đã trở thành siêu
cường quốc kinh tế thứ 2 TG. Sau Hoa Kì,
nước duy nhất của Châu á nằm trong
nhóm 7 nước phát triển CN nhất TG.
GV: Nhật Bản có lòng quyết tâm, tinh
thần cần cù chịu khó trong phát triển sản
xuất và xây dựng đất nước. Ngày nay - Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay
người dân NB có đời sống cao và ổn định. thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất

? Quá trình phát triển kinh tế các nước khẩu.
trong khu vực Đông Á thể hiện như thế
nào?
HS:



? Dựa vào bảng 13.2 cho biết: Tình hình
xuất và nhập khẩu của 1 số nước Đông Á;
nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị
nhập khẩu cao nhất trong số 3 nước đó?

- Một số nước trở thành các nước có nền
HS: Qua bảng 13.2 cho thấy tình hình xuất kinh tế mạnh của TG.
khẩu của ba nước này nhiều hơn nhập
khẩu. trong đó NB co giá trị xuất khẩu
nhiều hơn giá trị nhập khẩu (54,51 tỉ
USD)
GV: Hiện nay Đông Á là một trong những
khu vực có tốc độ phát triển kinh tế cao,
hàng hóa đủ sức cạnh tranh với các nước
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014


phát triển. Trở thành trung tâm buôn bán
của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, II. Đặc điểm phát triển của 1 số quốc
trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng gia Đông Á:
khoáng sôi động của TG (NB, HK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát
triển của 1 số quốc gia Đông Á:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nhóm 1: Tổ 1 + Tổ 2: Trung Quốc
- Nhóm 2:Tổ 3 + Tổ 4: Nhật Bản
HS: Từng nhóm thảo luận (5p), rồi đại
diện nhóm trình bày hiểu biết của mình về
1. Nhật Bản:
sự phát triển của NB và TQ.
- Là nước CN phát triển cao, tổ chức sản
- Sau đó các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
xuất hiện đại hợp lý và mang lại hiệu quả
GV Nhận xét, kết luận.
cao, nhiều ngành CN đứng đầu TG.
* Nhóm 1: Đặc điểm phát triển kinh tế của
NB
- CN: là ngành mũi nhọn, là sức mạnh
kinh tế.

2. Trung Quốc:
- NN: quỹ đất NN ít nhưng năng xuất và
- Là nước đông dân nhất TG: 1288 triệu
sản lượng cao.
người (2002)
- GTVT: phát triển mạnh phục vụ đắc lực
- Có đường lối cải cách chính sách mở cửa

cho KT và đời sống.
và hiện đại hóa đất nước nên nền KT phát
* Nhóm 2: Đặc điểm kinh tế của TQ:
triển mạnh.
- CN: Xây dựng nền CN hoàn chỉnh, đặc
- Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định nên
biệt các ngành CN hiện đại.
chất lượng cuộc sống nhân dân nâng cao
- NN: đạt được nhiều kì diệu giải quyết
rõ rệt.
vấn đề lương thực cho hơn 1,2 tỉ người.
- Tốc độ tăng trưởng cao, sản lượng nhiều
ngành đứng đầu TG.
GV: Bổ sung
Một số ngành CN hiện đại ở TQ như điện
tử, cơ khí, nguyên tử, hàng không, vũ
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

trụ….
? Hãy kể tên một số mặt hàng của các
nước trong khu vực Đông Á có mặt tại thị
trường Việt Nam?
HS: Hàng điện tử, ô tô, mô tô …

4. Kiểm tra – đánh giá
- Dân cư và tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Á có đặc điểm gì?
- Hãy nêu những ngành sản xuất CN của NB và TQ đứng hàng đầu TG?
5. Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi bài tập cuối bài./ 46.
- Xem lại bài đã học. Đọc và tìm hiểu kĩ bài số 14 SGK/47
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn: 09/12/2013
Ngày giảng: 11/12/2013
Tuần 18

TIẾT 17 + 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
Năm học: 2013 - 2014
- Giúp học sinh ôn tập lại những kiến thức về đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội các nước
Châu Á và vị trí, đặc điểm của một số khi vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á để

chuẩn bị cho giờ kiểm tra HKI
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh và kĩ năng vẽ biểu đồ địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN
GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án
HS: Ôn lại kiến thức đã học
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
(?) Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước
phát triển sớm nhất của Châu Á?

(?) Trình bày những thành tựu trong sản
xuất nông nghiệp của các nước Châu Á?

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung
Câu 1:
- Nhật Bản sớm thực hiện cuộc cải
cách Minh Trị vào nửa cuối TK XIX
về tất cả các lĩnh vực: Chính trị -Kinh
tế -Xã hội –Văn hóa –Giáo dục –Quân
Sự.
- Mở rộng quan hệ với các nước

phương Tây.
- Giải phóng đất nước thoát khỏi mọi
ràng buộc lỗi thời của chế độ phong
kiến
- Tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật
Bản phát triển nhanh chóng.
Câu 2:
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan
trọng nhất. Lúa gạo là cây lương thực
quan trọng nhất vì: Thích nghi được
với điều kiện khí hậu nóng ẩm
+ Lúa gạo được trồng trên các đồng
bằng phù sa: 93% sản lượng TG.
Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

(?) Trình bày đặc điểm địa hình của khu
vực Tây Nam Á?

Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của
TNA?

(?) Trình bày đặc điểm địa hình của khu
vực Nam Á?

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Năm học: 2013 - 2014

+ Lúa mì, ngô được trồng ở các vùng
cao khí hậu khô: 39% sản lượng TG
- Trung Quốc, Ấn Độ là những nước
SX nhiều lúa gạo.
- Thái Lan, Việt Nam là 2 nước đứng
thứ nhất, thứ hai TG về XK gạo..
- Các vật nuôi của Châu Á đa dạng:
+ Vùng khí hậu ẩm ướt: Trâu, bò, lợn,
gà, vịt.
+ Vùng khí hậu khô: Dê bò, cừu, ngựa
+ Vùng khí hậu lạnh: Tuần lộc
Câu 3:
- Diện tích: Trên 7 triệu km2
- Là khu vực có nhiều núi và cao
nguyên
+ Phía Đông Bắc: Các dãy núi cao
chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ Anpi
với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn
nguyên Thổ Nhĩ Kì với sơn nguyên Iran
+ Phía Tây Nam: Là sơn nguyên A-rap
+ Ở giữa: Là đồng bằng Lưỡng Hà
- Khoáng sản quan trọng nhất là: Dầu
mỏ phân bố chủ yếu ở Bán đảo A-rap,
ven Vịnh Pec-xich, đb Lưỡng Hà.
Câu 4:
-> Nam Á có 3 miền địa hình:
+ Phía Bắc: là hệ thồng núi Hi-ma-laya dài gần 2600km, rộng từ 320 400km chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Đây là ranh giới khí hậu
quan trọng giữa 2 khu vực Trung Á và
Nam Á.
+ Phía Nam: là sơn nguyên Đê Can

tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa
Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

(?) Dãy núi Hi-ma-lay-a có ý nghĩa ntn
đối với sự thay đổi KH ở NA?

Tiết 18:
(?) Trình bày những đặc điểm khác nhau
về địa hình, KH, cảnh quan giữa đất liền
và hải đảo của KV Đông Á?

phí Tây và phía Đông là các dãy Gát
Tây và Gát Đông, cao TB 1.300m
+ Nằm giữa chân núi Hi-ma-lay-a và
sơn nguyên Đê Can : là đồng bằng Ấn
- Hằng rộng và bằng phẳng dài hơn
3000km rộng từ 250 - 350km.
* Dãy Hi-ma-lay-a có hướng TB-ĐN
dài gần 2.600km, rộng TB 320-400km.
-> Là ranh giới quan trọng giữa 2 KV
Trung Á và Nam Á.
+ Về mùa đông dãy Hi-ma-lay-a có tác
dụng chắn khối không khí lạnh từ
Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á
ấm hơn Miền Bắc Việt Nam- là nơi có

cùng vĩ độ.
+ Về mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Ấn
Độ Dương thổi tới gây mưa lớn trên
các sườn núi phía Nam.
Câu 5:

Phân bố lãnh thổ

Đặc điểm địa hình

Đất liền

- Núi cao hiểm trở “Thiên Sơn,
Côn Luân.
- Cao Nguyên đồ sộ: Tây Tạng,
Hoàng Thổ.
- Bồn địa cao rộng: Duy Ngô
Nhĩ, Tarim, Tứ Xuyên.
- Vùng đồi núi thấp xen đồng
bằng.
- Đồng bằng rộng màu mỡ bằng
phẳng: Trung Hoa, Hoa Bắc,
Hoa Trung.

Phía
Tây

Phía
Đông


Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Đặc điểm khí hậu cảnh
quan
- Khí hậu cận nhiệt, lục địa
quanh năm khô
- Cảnh quan Thảo Nguyên,
hoang mạc.

- Phía Đông và Hải đảo có
khí hậu gió mùa ẩm.
- Mùa đông gió mùa tây bắc
rất lạnh và khô.
- Mùa hạ gió đông nam,
Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
Hải đảo

Năm học: 2013 - 2014
- Vùng núi trẻ, núi lửa, động đất mưa nhiều.
hoạt động mạnh, núi Phú Sĩ cao - Cảnh quan rừng chủ yếu.
nhất.

(?) Nêu điểm giống và khác nhau
của sông Hoàng Hà và Trường
Giang?

(?) Dựa vào H7.2 (T22) vẽ biểu

đồ cột để so sánh mức thu nhập
bình quân đầu người (GDP/ng)
của Cô-oét, Hàn Quốc, Lào, VN?

* Điểm giống nhau của sông Hoàng Hà và
Trường Giang:
- Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
- Hướng chảy: phía đông, đổ ra Hoàng Hải, biển
Đông Trung Hoa.
- Ở hạ lưu đều bồi đắp đồng bằng phì nhiêu.
* Điểm khác nhau, nguyên nhân:
- Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. Do
chảy qua các vùng có khí hậu khác nhau.
- Trường Giang có chế độ nước điều hòa vì
phần lớn sông chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt
đới gió mùa.
Câu 6:
- HS vẽ biểu đồ cột theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu:
+ Có tên biểu đồ.
+ Bảng chú giải.
+ Nhận xét.
* Nhận xét:
- Trong biểu đồ trên Cô-oét là nước có thu nhập
bình quân đầu người cao nhất: 19.040 USD,
nhờ nguồn lợi dầu mỏ xuất khẩu ->Là nước
giàu nhưng trình độ KT-XH chưa phát triển cao.
- Hàn Quốc GDP/ng: 8.861 USD, là nước có
mức thu nhập trung bình trên. Là nước có mức
độ CN hóa khá cao và nhanh (Nước CN mới)

- Việt Nam, Lào là những nước có mức thu
nhập thấp ->Nền KT chủ yếu dựa vào SX NN.

...GV giải đáp các câu hỏi của
học sinh.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

4. Kiểm tra – đánh giá
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra HKI
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TIẾT 19
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức

Nhận biết


Phần một: Thành
phần nhân văn của
môi trường
Số câu
Số điểm

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Tổng

Các chủng
tộc trên thế
giới
1 câu
2,0 đ

1 câu
2,0 đ

Trường THCS An Thịnh



Giáo án địa lí 8

Phần hai. Các môi
trường địa lí

Số câu
Số điểm
Tổng

Năm học: 2013 - 2014
- Vị trí Châu
Phi.
-Trình bày
sự phân hóa
của môi
trường đới
ôn hòa.

1 câu
2,0 đ
1câu
2,0 đ

- Diện tích
xa van và
nửa hoang
mạc đang
ngày càng
mở rộng.


- Biện pháp
để ngăn
chặn hoang
mạc mở
rộng.
- Ý nghĩa
của kênh
đào Xuy- ê .

1 câu
2,0 đ
2câu
4,0 đ

1 câu
2,0 đ
1 câu
2,0 đ

- Môi
trường đới
lạnh.
- Vẽ sơ đồ
phân tầng
thực vật
theo độ cao
ở dãy núi
An - pơ
1 câu 4 câu

2,0 đ 8,0 đ
1 câu 5 câu
2,0 đ 10 đ

ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc ?
Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
Câu 2: Hãy giải thích tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc đang ngày càng mở
rộng? Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để ngăn chặn hoang mạc mở rộng?
Câu 3: Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa ?
Câu 4: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? Vẽ sơ đồ phân
tầng thực vật theo độ cao ở dãy núi An - pơ ?
Câu 5: Cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Ý nghĩa của kênh
đào Xuy- ê đối với giao thông đường biển trên thế giới?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Câu 1


Nội dung
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể, các nhà khoa học đã
chia dân cư trên thế giới thành 3 chủng tộc chính
+ Môn- gô-lô- ít
+ Nê- grô-it
+ Ơ- rô- pê- ô-it
- Dân cư ở Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn- gô-lô- ít, ở
Châu Phi thuộc chủng tộc Nê- grô-it và Châu Âu thuộc chủng tộc
Ơ- rô- pê- ô-it
- Diện tích xavan và nửa hoang mạc đang ngày càng mở rộng tại


Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
Câu 2


Câu 3


Câu 4


Câu 5


Năm học: 2013 - 2014

vì: + Do phá rừng hoặc xavan để làm rẫy và lấy gỗ củi khiến cho
đất bị bạc màu

+ Chỉ còn cỏ tranh mới mọc được ở đấy
- Một số biện pháp đang được sử dụng để ngăn chặn hoang mạc
mở rộng:
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền
+ Trồng rừng
Sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa:
- Sự phân hóa theo thời gian
+ Thể hiện ở 4 mùa trong một năm: xuân, hạ, thu, đông
- Sự phân hóa theo không gian
+ Thể hiện ở sự thay đổ cảnh quan, thảm thực vật, khí hậu
- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như sau:
+ Nhiệt độ trung bình mùa đông luôn dưới – 100 C
+ Mùa hạ ngắn
+ Mặt đất đóng băng quanh năm
+ Lượng mưa trung bình năm dưới 500mm
- Vẽ đúng sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao từ thấp đến cao
gồm: rừng lá rộng
rừng lá kim
đồng cỏ
- Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương:
+ Đại Tây Dương
+ Ấn Độ Dương
+ Địa Trung Hải
+ Biển Đỏ
- Ý nghĩa của kênh đào Xuy- ê đối với giao thông đường biển
trên thế giới:
+ Rút ngắn khoảng cách, thời gian đi lại giữa các khu vực trên
thế giới
+ Nối liền các trung tâm kinh tế với nhau, làm tăng mối quan hệ
giữa các nước các quốc gia.

+ Mang lại nhiều lợi ích cho các nước, đặc biệt là những nước có
kênh đào.
+ Thúc đẩy giao thông đường biển phát triển mạnh hơn nữa

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Rút kinh nghiệm
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên


Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
Năm học: 2013 - 2014
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn:23/12/2013
Ngày giảng:25/12/2013
Tuần 20
TIẾT 20
ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, lãnh thổ khu vực Đông Nam Á (gồm phần bán đảo Trung Ấn và quần
đảo Mã Lai) và ý nghĩa của vị trí đó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm
trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo
mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để phân biệt vị trí khu vực Đông Nam
Á trong Châu Á và trên thế giới, rút ra được ý nghĩa lớn lao của vị trí cầu nối của khu
vực về kinh tế và quân sự.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh



Giáo án địa lí 8
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN

Năm học: 2013 - 2014

GV: Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á
HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và giới
hạn khu vực Đông Nam Á

Nội dung
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông
Nam Á

GV: Yêu cầu HS dựa vào bản đồ và
H.15.1, em hãy xác định vị trí, giới hạn
khu vực Đông Nam Á trên bản đồ.
HS: xác định.
? Vì sao bài đầu tiên về khu vực ĐNÁ
lại có tên: “ĐNÁ - Đất liền và hải đảo”?
HS:



- Đông Nam Á gồm phần đất liền là bán
? Dựa vào bản đồ và kết hợp hình 15.1
đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần
cho biết:
đảo Mã Lai.
Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của
(Nằm giữa 2 nước Trung Quốc và Ấn
khu vực thuộc nước nào ở ĐNÁ?
Độ).
HS: + Điểm cực Bắc thuộc Mianma
(Biên giới với TQ tại vĩ tuyến 2805’B)
+ Điểm cực Tây thuộc Mianma (Biên
giới với Bănglađet kinh tuyến 920Đ)
+ Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, vĩ
tuyến 1005’ N.
+ Cực Đông trên kinh tuyến 1400Đ biên
giới với Niughine.
? Cho biết ĐNÁ là “cầu nối giữa 2 đại
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

dương và Châu lục nào?ý nghĩa?

- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương

HS: Vị trí trung gian giữa châu Á và và Thái Bình Dương. Giữa Châu Á và
Châu Đại dương, giữa Ấn Độ Dương và Châu Đại dương.
Thái Bình Dương. khu vực có ý nghĩa - Có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự.
quan trọng chiến lược cả về kinh tế lẫn 2. Đặc điểm tự nhiên:
quân sự.
Bảng kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự
nhiên
? Dựa vào H14.1 nội dung SGK mục 2
và liên hệ kiến thức đã học, giải thích
các đặc điểm tự nhiên của khu vực.
HS: Thảo luận và đại diện nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
? Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân
cho biết khu vực ĐNÁ có nguồn tài
nguyên quan trọng nào? ( xác định trên * Khoáng sản:
bản đồ)
Là khu vực có nhiều tài nguyên khoáng
sản quan trọng, đặc biệt là dầu mỏ, khí
(?) Dựa vào SGK và hiểu biết của bản
đốt
thân cho biết KV ĐNA có nguồn tài
nguyên quan trọng gì?
Đặc điểm

Địa hình

Khí hậu
Sông ngòi


Bán đảo Trung Ấn
- Chủ yếu là núi cao hướng B-N,
TB-ĐN, Các cao nguyên thấp.
- Các thung lũng sông chia cắt mạch
địa hình.
- Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị
KT lớn, tập trung đông dân.
- Nhiệt đới gió mùa, có bão về mùa
hè-thu
- 5 sông lớn, bắt nguồn từ vùng núi
phía bắc, hướng chảy: B-N.
- Nguồn cung cấp nước chính là
nước mưa -> nên chế độ nước theo

Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Quần đảo Mã Lai
- Hệ thống núi vòng cung Đ-T,
ĐB-TN, núi lửa.

- Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven
biển.
- Xích đạo và nhiệt đới gió
mùa. Bão nhiều.
- Sông ngắn, dốc, chế độ nước
điều hòa, ít giá trị GT, có giá
trị thủy điện.
Trường THCS An Thịnh



Giáo án địa lí 8
mùa, hàm lượng phù sa lớn.
- Rừng nhiêt đới.
Cảnh quan - Rừng thưa rụng lá vào mùa khô.
- Xavan
4. Kiểm tra đánh giá

Năm học: 2013 - 2014
- Rừng rậm 4 mùa xanh tốt.

- Đặc điểm phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào?
- Giải thích đặc điểm khác nhau của gió mùa mùa hạ và mùa đông.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn:29/12/2013
Ngày giảng:31/12/2013
Tuần 21
TIẾT 21
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được ĐNA có dân số đông, dân số tăng khá nhanh, sự phân bố dân cư gắn liền
với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước

chiếm vị trí hàng đầu.
+ Biết được sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội của ĐNA đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thu thập và sử lí thông tin từ bảng số liệu để rút ra một số đặc điểm chính
của DC-XH ĐNA. Kĩ năng giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN
GV: Bản đồ tự nhiên ĐNA.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.

Năm học: 2013 - 2014

III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm TN ĐNA và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực
này. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao lại có đặc điểm khác nhau?
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân


(?) Quan sát số liệu B15.1 hãy so sánh số
dân? MĐDS trung bình, tỉ lệ gia tăng DS
hàng năm của ĐNA so với Thế giới và
Châu Á?
-> HS trình bày.
- Chiếm 14.2% DS CA; 8.6% DS TG.
- Mật độ dân số trung bình gấp hơn 2
lần so với Thế giới. Tương đương với
Châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn Châu Á.
và thế giới
(?) Cho nhận xét và so sánh khu vực
ĐNA có thuận lợi và khó khăn gì?
+ Tỉ lệ : Dân số trẻ, 50% còn ở tuổi lao
động, là nguồn lao động lớn, thị trường
tiêu thụ rộng. Tiền công rẻ nên thu hút
đầu tư nước ngoài. Thúc đẩy kinh tế - xã
hội phát triển.
+ Khó khăn: giải quyết việc làm cho
người lao động, diện tích canh tác bình
quân đầu người thấp, nông dân đổ về
thành phố...gây nhiều tiêu cực phức tạp
cho XH.
-> DS tăng nhanh đó là vấn đề KT-XH
nghiêm trọng mà các nước cần phải quan
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Nội dung kiến thức
1. Đặc điểm dân cư.


- ĐNA là khu vực có dân số đông: 536
triệu (2002). Chiếm 14.2% dân số Châu
Á; 8.6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số trung bình: 119 ng/km2
- DS tăng khá nhanh, tỉ lệ gia tăng tự
nhiên 1.5%

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
tâm. ở Việt Nam chính sách KHHGĐ là
cuộc vận động lớn áp dụng trong toàn
quốc.
(?) Dựa vào H15.1 và B15.2 hãy cho biết
ĐNA có bao nhiêu nước? Kể tên và thủ
đô của từng nước?
-> GV gọi 2 hs trả lời
(?) So sánh S, DS của nước ta với các
nước trong khu vực?
+ Diện tích tương đương Phi-lip-pin,
Ma-lai-xi-a
+ Dân số gấp 3 lần Ma-lai-xi-a.
+ Mức gia tăng dân số Phi-lip-pin cao
hơn Việt Nam.
(?) Quan sát H6.1 (T20), nhận xét sự
phân bố dân cư các nước ĐNA? Giải
thích?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm xã
hội

- Cho biết ĐNA có bao nhiêu tôn giáo?
phân bố? Nơi hành lễ của các tôn giáo?
- Vì sao lại có những nét tương đồng
trong sinh hoạt, sản xuất của người dân
các nước ĐNA?
(->Gọi đại diện nhóm trình bày KQ.
Nhóm khác bổ sung. GV KL:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
trả lời câu hỏi:
(?) Vì sao khu vực ĐNA bị nhiều đế
quốc thực dân xâm chiếm?
(?) Trước CTTG II ĐNA bị các đế quốc
nào xâm chiếm? Các nước giành độc lập
thời gian nào?
-> GV kết luận:
Yêu cầu HS đọc mục tiểu kết SGK.
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Năm học: 2013 - 2014

- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong
khu vực là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven
biển và các đồng bằng châu thổ.
2. Đặc điểm xã hội
- Các nước trong khu vực có cùng nền
văn minh lúa nước, trong môi trường
nhiệt đới gió mùa với vị trí cầu nối giữa
đất liền và hải đảo nên phong tục tập
quán sản xuất và sinh hoạt vừa có những

nét tương đồng và sự đa dạng trong văn
hóa từng dân tộc.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng
giành độc lập dân tộc.

-> KL: Tất cả các nét tương đồng trên là
những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác
phát triển đất nước và trong KV.

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
Năm học: 2013 - 2014
4. Kiểm tra – đánh giá
- Điền vào bảng tên các nước và thủ đô của các nước trong khu vực
5. Dặn dò
- Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ngày soạn: 05/01/2013
Ngày giảng: 07/01/2013
Tuần 22
Tiết 22
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực

ĐNÁ. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền
kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Những đặc điểm của nền kinh tế các nước khu vực ĐNÁ do sự thay đổi trong định
hướng và chính sách phát triển kinh tế, nền NN vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong tổng
sản phẩm trong nước. Nền kinh tế chưa đi đôi với việc BVMT của nhiều nước ĐNÁ đã
làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bề vững của khu vực.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng nền kinh tế khu vực
ĐNÁ.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường của các nước ĐNÁ.
3. Thái độ:
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8
- Có ý thức bảo vệ môi trường

Năm học: 2013 - 2014

II. Phương tiện
1. Giáo viên:
- Bản đồ các nước Châu á.
- Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam á.
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà
III. Hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp:

Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
- Xác định tên các nước và thủ đô của các nước khu vực ĐNÁ trên bản đồ?
- Đặc điểm dân cư Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu nền kinh tế 1. Nền kinh tế của các nước ĐNÁ phát
của các nước ĐNÁ phát triển khá triển khá nhanh song chưa vững chắc:
nhanh song chưa vững chắc:
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết
thực trạng chung của nền KTXH các
nước ĐNÁ khi còn là thuộc địa của
các nước đến quốc, thực dân?
HS: Nước nghèo, kinh tế chậm phát
triển
Gv: Chuyển ý: khi chiến tranh TG thứ
2 kết thúc, Việt Nam, Lào, Campuchia
vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc
lập (đến 1975 mới kết thúc), các nước
khác trong khu vực đã giành độc lập
đều có điều kiện phát triển kinh tế.
- ĐNÁ là khu vực có điều kiện tự nhiên và
? Dựa vào nội dung (SGK) kết hợp xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.
với hiểu biết hãy cho biết các nước
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh



Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

ĐNÁ có những thuận lợi gì để phát
triển kinh tế?
HS: - ĐKTN: tài nguyên, khoáng
sản…nông sản vùng nhiệt đới.
- ĐKXH: khu vực đông dân, nguồn
lao động nhiều…thị trường tiêu thụ
rộng lớn vốn đầu tư của nước ngoài.
? 1996-1998 nước nào có nền kinh tế
kém hơn năm trước?
? Nước nào tăng giảm không lớn?
? 1999-2000 Những nước nào đạt
mức tăng <6%?
? Những nước nào đạt mức tăng > 6%
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng
trưởng kinh tế của các nước Đông
Nam Á?
? Tại sao mức tăng trưởng của các
nước ĐNÁ giảm 1997-1998 (nợ nước
ngoài).
HS; Do cuộc khủng hoảng kinh tế
năm 1997, do áp lực gánh nợ quá lớn
của một số nước.
GV: Thái Lan là nước có số nợ 62 tỉ
USD, cuối cùng là khủng hoảng tiền

tệ đã bùng nổ ở các nước ĐNÁ, bắt
đầu từ ngày 2/7/1997 tại Thái Lan sau
đó đến Philipin, Inđônêxia, Malaysia,
Xingapo.

- Trong thời gian qua ĐNÁ đã có tốc độ
tăng trưởng kinh tế khá cao như: Xingapo,
Malaysia.

- Kinh tế khu vực phát triển chưa vững
? Em hãy nêu thực trạng vệ sự ô chắc dễ bị tác động từ bên ngoài.
nhiễm ở địa phương, ở Việt Nam và - Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong
quá trình phát triển kinh tế.
các quốc gia láng giềng?
HS: Phá rừng, cháy rừng, lũ lụt, khai 2.Cơ cấu kinh tế đang có những thay
thác tài nguyên…. Ô nhiễm không đổi:
Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


Giáo án địa lí 8

Năm học: 2013 - 2014

khí, nước, đất.

- Cơ cấu kinh tế của các nước ĐNÁ đang
thay đổi phản ánh qua quá trình CN hóa
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu kinh của các nước, phần đóng góp của NN vào

GDP giảm, CN dịch vụ tăng.
tế đang có những thay đổi:
GV: Phân lớp thành 4 nhóm: mỗi - Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu các
vùng đồng bằng ven biển.
nhóm 1 tổ, 4 nhóm 4 tổ. thảo luận
? Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng
của các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của từng quốc gia tăng,
giảm như thế nào?
HS: Thảo luận , trả lời
? Qua bảng so sánh số liệu các khu
vực kinh tế của 4 nước trong các năm
1980 và 2000. Hãy cho nhận xét sự
chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các
quốc gia.
? Dựa vào H16.1 nhận xét sự phân bố
cây CN lương thực?
GV: Các nước trong khu vực đang có
kế hoạch thăm dò, điều tra, đánh giá,
đầu tư khai thác phát triển các vùng
trong nội địa
4. Kiểm tra đánh giá
- Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành CN hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
- Nêu đặc điểm phát trine kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay như thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài cũ và xem trước bài mới và làm bài tập SGK/57
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Giáo viên: Lương Thị Thúy Quyên

Trường THCS An Thịnh


×