Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án vật lí 9 của tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.84 KB, 24 trang )

Giáo án vật lí 9
Ngày soạn: 04/03/2014
Ngày giảng: 0 /03/2014

Năm học: 2013 - 2014

TIẾT 56: BÀI TẬP
VỀ SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRÊN MÁY ẢNH
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về sự tạo ảnh trên phim và về mắt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, giải bài tập
3.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi giải bài tập.
II. Phương tiện
1. GV: Bài tập về " sự tạo ảnh trên phim và về mắt"
2. HS: Làm các bài tập SGK và SBT " sự tạo ảnh trên phim và về mắt"
III. Hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ảnh của vật trước tấm kính mờ là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều
với vật?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập trắc nghiệm
I- Bài tập trắc nghiệm
- GV: Ghi đề bài yêu cầu HS thảo luận Bài 47.2 (SBT-Tr54)
nhóm trong 7 phút để hoàn thành bài
a


3
tập này.
b
4
- HS: - Thảo luận nhóm
c
2
Đại diện các nhóm trả lời
d
1
1 HS trả lời
- GV cho các nhóm khác bổ sung và
Bài 48.1 (SBT-Tr54)
chốt kiến thức
- Chọn D
Bài 48.2 (SBT-Tr54)
a
3
b
4
c
1
d
2
Hoạt động 2: Luyện tập tự luận

II. Bài tập tự luận

- GV yêu cầu HS làm bài tập 47.3 SBT
trang 95

- HS thực hiện
Gọi 1 HS lên giải

Bài 47.3 (SBT-95)
Dùng một máy ảnh để chụp một vật cao
80cm đặt cách máy 2m. Sau khi tráng
phim thị thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính

Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

1

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

GV nhận xét chốt kiến thức
I

B
A

O

khoảng cách từ phim đến máy ảnh lúc
chụp ảnh.
F1


A’
B’

* Tóm tắt:
h = 80 cm
d = 2 m = 200cm
h’ = 2cm
d’ = ?
cm ∆ AOB ~ ∆ A’OB’ ( g.g)
AB
OA
A ' B '.OA
=
→ O ' A' =
A ' B ' OA '
AB
,
2
h
Ta có d , = d = 200 = 5cm .
80
h

Bài : Một máy ảnh có tiêu cự 10cm. Máy
ảnh có thể điều chỉnh khoảng cách từ vật
kính đến phim trong giới hạn 10,1cm đến
10,3 cm. Hỏi máy có thế chụp vật cách
máy trong giới hạn nào?


cm ∆ AOB ~ ∆ A’OB’ ( g.g)

I

B
A

O

A ' B ' OA ' OF '
OF '
=
=
=
AB
OA FA OA − OF
d'
f
d '. f
hay =
→d =
d d− f
d−f

F1

A’
B’

+ Khi d’= 10,1cm thì d1=10,1cm

+ Khi d’= 10,3cm thì d1= 3,43cm
Vậy máy chụp được vật cách máy là:
3, 43m ≤ d ≤ 10, 2m

4. Kiểm tra – đánh giá
- Nêu đặc điểm ảnh của vật trên phim ?
5. Dặn dò
- Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 48: mắt
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 07 /03/2014
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

2

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
Ngày giảng: 9A,B10 /03/2014

Năm học: 2013 - 2014

TIẾT 57
MẮT
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của

mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận
tương ứng của máy ảnh.
- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Biết cách thử mắt
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật
lí.
- Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
II. Phương tiện
GV: Hình vẽ con mắt bổ dọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức
9A:
; 9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo mắt.
I. Cấu tạo của mắt
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu
1. Cấu tạo :
hỏi :
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là là thể thuỷ tinh và màng lưới.

gì ?
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như
lên dẹt xuống để thay đổi f …
TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện
như thế nào ?
lên rõ.
HS: trả lời và ghi vào vở
GV:Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở
đâu ?
2. So sánh mắt và máy ảnh
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời
C1 :
GV: Nhận xét và chop HS ghi vở
– Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật
HS: Ghi vở
kính đều là TKHT.
GV: Cho HS so sánh mắt và máy ảnh
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng
HS: So sánh mắt và máy ảnh
như màn hứng ảnh.
GV: Nhận xét
Khác nhau :
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

3

Trường THCS Yên Phú



Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

HS: Ghi vở nhận xét đúng
HĐ2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời
câu hỏi :
-Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá
trình gì ?
-Sự điều tiết của mắt là gì ?
HS: trả lời và ghi vào vở
GV: Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên
võng mạc khi vật ở xa và gần → f của thể
thuỷ tinh thay đổi như thế nào ?
HS: vẽ ảnh vào vở
HĐ3: Điểm cực cận và điểm cực viễn
GV: Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Điểm cực viễn là gì ?
+ Khoảng cực viễn là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời
GV: thông báo HS thấy người mắt tốt
không thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt
không phải điều tiết.
HS: Ghi vở
GV: Y/c HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Khoảng cực cận là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời

GV: thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận
mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
HS: Ghi vở
HĐ4: Vận dụng
GV: HDHS hoàn thành C6
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành C6

+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi
+ Vật kính có f không đổi.
II. Sự điều tiết của mắt

Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn
thấy vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ
điểm cực viễn đến mắt.
2. Cực cận
– Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn
nhìn rõ vật.
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến
mắt là khoảng cực cận.
C4 :
IV. Vận dụng:
C6 :
Cực viễn là f dài nhất
Cực cận là f ngắn nhất.

4. Kiểm tra – đánh giá

- Trả lời câu hỏi 5
+ HS phải tóm tắt ,dựng hình, chứng minh
5. Dặn dò
– Học phần ghi nhớ , làm bài tập – SBT
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 11 /03/2014
Ngày giảng: 9A14 /03/2014
9B:15/3/14
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

4

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014
TIẾT 58
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách
khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc
phục tật mắt lão là đeo TKHT.
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.

- Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc
phục tật về mắt.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức cẩn thận, bảo vệ mắt.
II. Phương tiện
GV: 1 kính cận, 1 kính lão.
HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức
9A:
; 9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy so sánh ảnh ảo của thấu kính phân kì và ảnh ảo của thấu kính hội tụ
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của
I. Mắt cận
mắt cận thị và cách khắc phục
1. Những biểu hiện của tật cận thị
GV: Y/c HS làm C1
HS ghi lại biểu hiện của mắt cận thị : y′
HS: làm C1
(1), y′ (3), y′ (4).
GV: gọi 2 HS báo cáo kết quả.
C2 : Mắt cận không nhìn rõ những vật ở
HS: báo cáo kết quả
xa → của mắt cận gần hơn bình thường.

GV: hướng dẫn HS thảo luận
2. Cách khắc phục tật cận thị
HS: làm theo C3 → GV hướng dẫn HS
C3 : PP1 : Bằng hình học thấy giữa mỏng
thảo luận.
hơn rìa.
GV: Y/c HS đọc tài liệu
PP2 : Để tay ở các vị trí trước kính đều
HS: Dọc SGK
thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật.
GV: Y/c HS làm theo C4
HS: Thảo luận và hoàn thành C4
GV: nhấn mạnh kính cận thích hợp là F
≡ cực viễn).
GV: Ảnh của vật qua kính cận nằm
trong khoảng nào ?
HS: Đại diện trả lời
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

5

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

GV: Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật
không ? Vì sao ? HS kết luận

Kính cận là loại TK gì ?
HS: Đại diện trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của
mắt lão cách khắc phục
GV: Cho HS đọc tài liệu và trả lời câu
hỏi :
+ Mắt lão thường gặp ở người có tuổi
như thế nào ?
+ Cc so với mắt bình thường như thế
nào ?
HS: Dọc tài liệu, thảo luận và ghi vào
vở :
GV: Y/c HS trả lời câu hỏi C5.
HS trả lời câu hỏi C5.

II. Mắt lão
1. Những dặc điểm của mắt lão
– Mắt lão thường gặp ở người già.
– Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy
vậtt ở xa mà không thấy vật ở gần.
– Cc xa hơn Cc của người bình thường.
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5 :
PP1 : Bằng hình học thấy giữa dầy hơn
rìa.
PP2 để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn
hơn vật.

GV: Y/c thảo luận trả lời các câu hỏi
+ Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần

Kết luận : Mắt lão phải đeo TKHT để
hay xa mắt ?
nhìn thấy vật ở gần hơn Cc
+ Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy
vật không ?
HS: thảo luận và trả lời
III. Vận dụng
GV: Y/c thảo luận và rút ra KL
1. Vận dụng.
HS: rút ra kết luận về cách khắc phục
C7 :
tật mắt lão.
Hoạt động 3:: Vận dụng
GV: HD HS hoàn thành C7,C8
HS: Hoàn thành C7,C*
4. Kiểm tra – đánh giá
- Nêu biểu hiện của người cận thị, lão, cách khắc phục.
5. Dặn dò
- Học phần ghi nhớ
- Giải thích cách khắc phục tật cận thị và mắt lão.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 11 /03/2014
Ngày giảng: 9A,B17 /03/2014
Tiết 59
Bài 50- KÍNH LÚP
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

6


Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết được kính lúp dùng để làm gì?
Nêu đặc điểm của kính lúp.
Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp .
Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ.
2. Kĩ năng :
Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết KT trong đời sống qua bài Kính lúp.
3. Thái độ :
Nghiên cứu, chính xác.
II - CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm có 1- 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau.
Thước nhựa có GHD = 30cm và ĐCNN : 1mm
3 vật nhỏ : con kiến chiếc lá cây, xác con kiến.
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:

Cho 1 TKHT, hãy dựng ảnh của vật khi f > d Hãy nhận xét ảnh của vật.
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 ĐVĐ : C1 : Như SGK.
C2 : Trong môn sinh học các em đã
được quan sát các vật nhỏ bằng dụng cụ
gì ? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát
được các vật nhỏ như vậy. Bài này giúp
các em giải quyết được thắc mắc đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu kính lúp
HS đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi
– Kính lúp là gì ? Trong thực tế em đã
thấy dùng kính lúp trong trường hợp
nào ?
– GV giải thích số bội giác là gì ?
– Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự
như thế nào ?
– GV cho HS dùng 1 vài kính lúp có
độ bội giác khác nhau để quan sát
cùng 1 vật nhỏ – Rút ra nhận xét.
HS làm việc cá nhân C1 và C2
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

Nội dung

I. Kính lúp là gì ?
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
Kính lúp là TKHT có f ngắn
– Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát
càng lớn.

–G=

25 25
 khoảng cách Cc
f f

C1 : G càng lớn sẽ có f càng ngắn
C2 : G =
7

25
= 1,5
f

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

→f =

25
1,5

= 16,6 cm

Kết luận :
HS rút ra kết luận : Kính lúp là gì ? – Kính lúp là TKHT.

Có tác dụng như thế nào ? Số bội giác G – Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ.
– G cho biết ảnh thu được gấp bội lần
cho biết gì ?
so với khi không dùng kính lúp.
II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính
lúp.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu cách quan
HS làm việc theo nhóm :
sát một vật nhỏ qua kính lúp
– Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ thí – Đẩy vật AB vào gần TK quan sát ảnh ảo
của vật qua TK.
nghiệm.
– Ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật.
– Trả lời C3
– Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật
– Trả lời C4
đặt trong khoảng FO (d < f)
– HS rút ra kết luận cách quan sát vật Kết luận : Vật đặt trong khoảng trên của
kính lúp cho thu được ảnh ảo lớn hơn
nhỏ qua TK.
vật. III. Vận dụng
C5
Hoạt động IV : Vận dụng
C6
D. C ủng c ố:
– Yêu cầu HS kể lại một số trường hợp dùng kính lúp trong thực tế
– Thực hiện Cc cho biết f
GV thông báo.
E. Hướng dẫn về nhà :
– Học phần ghi nhớ

– Làm bài tập SGK.SBT
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Ngày soạn: 19 /03/2014
Ngày giảng: 9A21 /03/2014
9B:22/3/14
Tiết 60
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

8

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014
Bài 51- BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt,
kính cận, kính lão, kính lúp).
Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2. Kĩ năng :
Giải các bài tập về quang hình học.

3. Thái độ :
Cẩn thận.
II - CHUẨN BỊ :
GV : Chuẩn bị mỗi nhóm : 1 bình hình trụ
1 bình chứa nước trong
HS ôn tập bài tập từ bài 40 → 50.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, vận dụng, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A, ổn định tổ chức:
9A:
9B:
B, Kiểm tra:
HS 1 : Chữa bài tập 49 . 1 và 49 . 2 (HS trung bình) có thể để 3 HS cùng lên trên
bảng
HS 2 : Chữa bài tập 49 . 3 (HS khá)
HS 3 : Chữa bài tập 49 . 4 (HS giỏi)
– Các HS khác theo dõi bài của bạn chữa
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Chữa bài tập SGK
1, BT1:
Bài 1 : Để 1 vật nặng ở tâm O
HS làm thí nghiệm lần lượt cho các HS
b1 TN – Yêu cầu HS tìm vị trí của mắt
trong nhóm cùng quan sát.
để sao cho thành bình vừa che khuất hết
đáy.
– Đổ nước vào lại thấy tâm O

– Yêu cầu HS vẽ hình theo đúng
quy định
b.2 – Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm
• HS thảo luận và trả lời ghi vở
– AS từ A truyền vào mắt
– Còn ánh sáng từ O bị chắn không
truyền vào mắt.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

9

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

• HS thảo luận ( trả lời, ghi vở)
– Mắt nhìn thấy O → ánh sáng từ O
– Tại sao đổ nước vào bình tối
truyền qua nước → qua không khí vào
3
mắt
h′ = h thì mắt lại nhìn được O.
4
• HS thảo luận :
– Làm thế nào để vẽ được đường truyền
Ánh sáng từ O truyền tới mặt phân cách
ánh sáng từ O → mắt.

giữa 2 môi trường, sau đó có 1 tia khúc
– Giải thích tại sao đường truyền ánh
xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới.
sáng lại gãy khúc tại O (gọi HS học
→ nối OIM là đường truyền ánh sáng từ
yếu) A
O vào mắt qua môi trường nước và không
khí.
2, Bài 2
HS làm việc cá nhân.
d = 16cm
– Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
f = 12 cm tỉ lệ 4 cm ÷ 1 cm
– Một HS lên bảng chữa bài tập (yêu
cầu HS chọn tỉ lệ thích hợp trên bảng)
– Sau 7 phút GV kiểm tra nhắc nhở
HS nào chưa làm theo yêu cầu của
bài là lấy đúng tỉ lệ.
– Động viên HS dựng ảnh theo tỉ lệ
hợp lí, cẩn thận → kết quả chính xác.
– GV chấm 3 bài của HS (cả 4 đối
tượng giỏi, khá, trung bình, yếu.)
h = ............
– HS làm việc cá nhân 7 phút.
– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
:
+ Đặc điểm chính của mắt cận là gì ?
+ Người càng cận nặng thì Cv càng
ngắn hay dài ?
+ Cách khắc phục


h′ = ...........
h
= ..........
h′

D. Củng cố
CVH = 40 cm
CVB = 60 cm
a)
• Mắt cận Cv gần hơn bình thường.
• Hoà cận hơn Bình vì CVH < CVB.
b) • Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt (trong khoảng tiêu cự)
+ Kính thích hợp khoảng Cc ≡ F
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

10

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
→ fH < fB.

Năm học: 2013 - 2014

E. Hướng dẫn về nhà
– Làm lại các bài tập đã cho với lập luận đầy đủ hơn.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Ngày soạn: 21/03/14
Ngày dạy: 9A 9B:24/03/14
Tiết 61
ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các nguồn phát ánh sáng màu và ánh sáng màu.
- Nắm được cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
2. Về kĩ năng:
- Nêu được các ví dụ về ánh sáng màu và ánh sáng màu.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

11

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
Năm học: 2013 - 2014
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực
tế.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số nguồn phát ánh sáng màu, một số nguồn phát ánh sáng trắng.
- Một số tấm lọc màu.
2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức cũ.
III. Tiến trình giảng dạy:
- Ổn định lớp học.
- 9A
- 9B:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
- Các giờ trước các em đã được nghiên
cứu về phần quang hình học từ bài này
- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu phần
khác của quang học. Bài hôm nay
chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
1. Các nguồn phát ánh sáng trắng:
- Các nguồn phát ánh sáng trắng:
- Trong thực tế có rất nhiều loại phát ra
+ Mặt trời (trừ bình minh, hoàng hôn)
ánh sáng trăng, vậy các em cùng nhớ lại
là nguồn phát ánh sáng trắng mạnh
và lấy một vài ví dụ về những loại phát
nhất.
ra ánh sáng màu trắng?
+ Các đèn dây tóc nóng sáng: Bóng đèn
pin, bóng đèn pha ô tô, xe máy…
- Vậy trên đây là các loại nguồn phát
+ Các đèn ống (sáng lạnh).
ánh sáng trắng mà chúng ta cũng được
nhìn thấy trong thực tế.

2. Các nguồn phát ánh sáng màu:
- Cũng trong thực tế các em đã được
nhìn thấy có rất nhiều nguồn sáng phát
- Các nguồn phát ánh sáng màu: Đèn
ra ánh sáng màu vậy các em hãy kể tên
LED, đèn LAZE, đèn ống quản cáo…
một số loại?
Hoạt động 3: Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
1. Thí nghiệm:
* Dụng cụ:
- Một nguồn phát ánh sáng trắng, nguồn
phát ánh sáng màu đỏ.
- Các tấm lọc màu đỏ, xanh.
* Tiến hành:
a) Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua
- Tiếp thu và ghi nhớ.
một tấm lọc màu đỏ.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

12

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

- Trả lời C1:
a) Chiếu chùm ánh sáng trăng qua tấm
lọc màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.
b) Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc

màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.
c) Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc
màu xanh, ta không được ánh sáng đỏ,
mà thấy tối.

- Chiếu chùm ánh sáng trăng qua tấm
lọc màu ta sẽ đươc ánh sáng màu của
tấm lọc màu.
- Chiếu chùm ánh sáng màu qua tấm
lọc cùng màu ta được ánh sáng vẫn có
màu đó.
- Chiếu chùm ánh sáng màu qua tấm
lọc khác màu sẽ không được ánh sáng
màu đó nữa.

Năm học: 2013 - 2014
b) Chiếu một chùm ánh sáng màu đỏ
qua tấm lọc màu đỏ.
c) Chiếu một chùm ánh sáng màu đỏ
qua một tấm lọc màu xanh.
* Kết quả và giải thích hiện tượng:
- Yêu cầu HS trả lời C1.
2. Các thí nghiệm tương tụ: (Nếu có
điều kiện).
3. Rút ra kết luận:
- Chiếu ánh sáng màu trắng qua tấm
lọc màu ta sẽ được ánh sáng như thế
nào?
- Chiếu chùm ánh sáng màu qua tấm
lọc cùng màu ta được ánh sáng như thế

nào?
- Chiếu chùm ánh sáng màu qua tấm
lọc khác màu thì có ánh sáng như thế
nào?
=> Vậy: + Khi chiếu chùm ánh sáng
trăng hay chùm ánh sáng màu qua tấm
lọc cùng màu sẽ được ánh sáng màu đó.
Ánh sáng màu này khó truyền qua tấm
lọc màu khác màu.
+ Tấm lọc màu nào thì ít hấp thụ ánh
sáng màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh
sáng màu khác.
- Yêu cầu HS trả lời C2.

- Trả lời C2:
+ Trong chùm ánh sáng trăng có thể có
ánh sáng màu đỏ. Tấm lọc màu đỏ cho
ánh sáng đỏ đi qua.
+ Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh
sáng màu đỏ, nên chùm sáng màu đỏ đi
qua được tấm lọc màu đỏ.
+ Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các
ánh sáng không phải màu xanh, nên
chùm ánh sáng màu đỏ khó đi qua tấm
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

13

Trường THCS Yên Phú



Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

lọc màu xanh và ta thấy tối.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, nhắc nhở.
- Trả lời C3, C4.
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4.
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần
nhớ trong bài.
- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................

Ngày soạn: 25/03/2014
Ngày dạy:9A28/03/2014
9B:29/03/14
Tiết 62
SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được nếu phân tích ánh sáng trăng sẽ có dải ánh sáng nhiều mau sát nhau.
- Nắm được cách phân tích ánh sáng trắng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và giải thích thí nghiệm

trong bài.
3. Về thái độ:
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

14

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
Năm học: 2013 - 2014
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học cũng như giải thích thí nghiệm, có tinh thần hăng
hái xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị nguồn phát ánh sáng trắng, lăng kính, đĩa CD.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về ánh sáng trăng và ánh sáng màu.
III. Tiến trình giảng dạy:
- Ổn định lớp học.
- 9a:
- 9b:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên một số nguồn phát ánh sáng
- Trả lời câu hỏi kiểm tra.
trăng và ánh sáng màu? Trình bày cách
tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu?
Hoạt động 2: Đặt vấn đề.

Trong bài trước chúng ta thấy rằng khi
chiếu một chùm sáng trắng qua một
tấm lọc màu ta sẽ được một chùm sáng
- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
màu. Phải chăng trong chùm sáng trăng
có chùm sáng màu? Để trả lời câu hỏi
này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.
Hoạt động 3: Phân tích chùm ánh sáng trăng bằng lăng kính.
1. Thí nghiệm 1:
* Dụng cụ:
- Một nguồn sáng có khe sáng.
- Một lăng kính.
* Tiến hành:
- Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng
kính ( là một khối chất trong suốt như
tên hình 53.1. Có 3 cạnh song song với
nhau) sao cho khe sáng song song với
ba cạnh của lăng kính.
* Hiện tượng:
- Trả lời C1: Dải màu có nhiều màu
- Yêu cầu HS trả lời C1.
nằm sát cạnh nhau. Có các màu lần lượt
là: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
2. Thí nghiệm 2:
* Dụng cụ:
- tương tự thí nghiệm 1 chỉ thêm các
tấm lọc màu đỏ và xanh.
* Tiến hành:
- Lần lượt chắn trước khe sáng một tấm

Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

15

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

lọc màu đỏ rồi xanh và quan sát.
- Chắn khe sáng bằng tấm lọc nửa trên
- Trả lời C2:
màu đỏ, nửa dưới màu xanh và quan
+ Khi chắn trước khe bằng tấm lọc màu sát.
đỏ thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc * Hiện tượng:
màu xanh có vạch xanh. Hai vạch này
- Yêu cầu HS trả lời C2.
không nằm cùng một chỗ.
+ Khi chắn khe bằng tấm lọc nửa trên
màu đỏ, nửa dưới màu xanh ta thấy
đồng thời hai vạch đỏ và xanh, hai vạch
này không nằm cùng một chỗ mà lệch
nhau
- Trả lời C3: Ý kiến đúng: Trong chùm
ánh sáng trắng có chứa sẵn các ánh
sáng màu. Lăng kính chỉ có tác dụng
tách các chùm sáng đó ra, cho mỗi
- Yêu cầu HS trả lời C3.

chùm đi theo một phương vào mắt.
- Trả lời C4: Trước lăng kính chỉ có
một dải ánh sáng trắng. Sau lăng kính
- Yêu cầu HS trả lời C4.
ta thu được nhiều dải sáng màu. Như
vậy lăng kính đã phân tích từ dải ánh
3. Kết luận:
sáng trắng ra nhiều dải sáng màu. Nên - Khi chiếu ánh sáng trắng đến lăng
ta nói TN1 là TN phân tích ánh sáng
kính, lăng kính sẽ phân tích ánh sáng
trắng.
trăng thành một dải ánh sáng nhiều màu
nằm sát nhau lần lượt đỏ, cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím.
Hoạt động 4: Phân tích một chùm sáng trăng bằng sự phản xạ trên đĩa CD.
1. Thí nghiệm 3:
- Trả lời C5: Khi chiếu ánh sáng trắng
* Dụng cụ: đĩa CD.
vào mặt ghi của đĩa CD và quan sát ánh * Tiến hành: Quan sát mặt ghi của đĩa
sáng phản xạ ta thấy nhìn theo phương CD dưới ánh sáng trắng.
này có ánh sáng màu này, theo phương * Hiện tượng:
khác có ánh sáng màu khác.
- Yêu cầu HS trả lời C5.
- Trả lời C6:
+ Ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh
sáng trắng.
+ Tuỳ theo phương nhìn ta có thể thấy
- Yêu cầu HS trả lời C6.
ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có màu
này hay màu kia.

+ Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng là
chùm sáng trắng. Sau khi phản xạ trên 2. Kết luận:
đĩa CD ta thu được nhiều chùm sáng
- Có thể phân tích chùm sáng trắng
màu khác nhau truyền theo phương
thành những chùm sáng màu bằng cách
khác nhau. Vậy TN với đĩa CD cũng là cho phản xạ trên đĩa CD.
TN phân tích ánh sáng trắng.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

16

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

Hoạt động 5: Kết luận chung.
- Có thể phân tích một chùm ánh sáng
- Tiếp thu và ghi nhớ.
trắng thành những chùm ánh sáng màu
khác nhau bằng lăng kính hoặc đĩa CD.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, nhắc nhở.
- Trả lời C7, C8, C9.
- Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần
nhớ trong bài.
- Tiếp nhận nhiệm vụ về nhà.

- Giao nhiệm vụ về nhà.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................

Ngày soạn: 28/03/14
Ngày dạy:9A,B:31/03/14
Tiết 63
MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các vật màu trăng, đỏ, xanh, đen dưới ánh sáng trắng.
- Nắm được khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được hiện tượng các vật đặt dưới ánh sáng trắng có thể có các màu: đỏ,
xanh, trắng, đen.
- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì các vật màu đỏ giữ
nguyên màu, còn các vật màu khác thì màu sẽ thay đổi.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

17

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hộp quan sát hình 55.1.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về ánh sáng trăng và ánh sáng màu.
III. Tiến trình giảng dạy:
- Ổn định lớp học.
- 9a:
- 9b:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Bạn Hoà: Tại sao có khi ta thấy cùng một
bộ quần áo của người trên sân khấu lúc thì
có màu này, lúc thì có màu kia?
Bạn Bình: Vì người ta thay đổi màu sắc ánh
- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
sáng chiếu lên sân khấu.
Bạn Hoà: Tại sao lại thế được nhỉ?
Để trả lời câu hỏi này cho bạn Hoà chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 2: Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng
trắng.
- Trả lời C1:
- Yêu cầu HS trả lời C1.
+ Khi nhìn thấy vật màu trắng, đỏ, xanh
lục thì đã có ánh sáng trăng, đỏ, xanh
lủctuyền từ các vật đó vào mắt.
* Nhận xét: Dưới ánh sáng trắng, vật có

+ Khi nhìn vật màu đen thì không có
màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào
ánh sáng màu nào truyền từ vật đến
mắt ta, trừ vật màu đen.
mắt. Ta thấy được vật vì có ánh sáng từ
các vật bên cạnh đến mắt ta.
Hoạt động 3: Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
- Trả lời C2:
1. Thí nghiệm và quan sát:
+ Dưới ánh sáng đỏ, vật màu trắng có
- Các vật màu mà ta nghiên cứu là các vật
màu đỏ. Vậy vật màu trắng tán xạ tốt
không tự phát sáng. Tuy nhiên, chúng có
ánh sáng màu đỏ.
khả năng tán xạ ánh sáng chiếu đến chúng.
+ Dưới ánh sáng màu đỏ, vật màu đỏ
- Quan sát các vật có màu đỏ, xanh lục, đen
vẫn có ánh sáng màu đỏ. Vậy vật màu
trên nền trắng qua hộp quan sát ánh sáng tán
đỏ tán xạ tốt ánh sáng màu đỏ.
xạ của các vật màu khi chiếu chúng bằng
+ Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đen vẫn
ánh sáng đỏ, xanh lục.
có màu đen. Vậy vật màu đen không
2. Nhận xét:
tán xạ ánh sáng đỏ.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- Trả lời C3:
+ Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu
trắng có màu xanh. Vậy vật màu trắng

tán xạ tốt ánh sáng xanh lục.
+ Dưới ánh sáng xanh lục vật màu đr
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

18

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014

có màu đen. Vậy vật màu đỏ tán xạ
kém ánh sáng xanh lục.
+ Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu
xanh lục vẫn có màu xanh lục. vậy vật
màu xanh lục tán xạ tốt ánh sáng xanh - Yêu cầu HS trả lời C3.
lục.
+ Dưới ánh sáng xanh lục vật màu đen
vẫn có màu đen. Vậy vật màu đen
không tán xạ ánh sáng xanh lục.
Hoạt động 4: Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
- Vật màu nào tán xạ tốt màu đó và tán xạ
kém ánh sáng màu khác.
- Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả ánh sáng
- Tiếp thu và ghi nhớ.
màu.
- Vật màu đen không tán xạ các ánh sáng
màu nào.

Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, nhắc nhở.
- Trả lời C4, C5, C6.
- Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6.
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức có trong
bài.
- Tiếp nhận nhiệm vụ có trong bài.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/4/13
Ngày dạy: 9B:05/4/14
9A:04/4/14
Tiết 64
CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được ánh sáng có các tác dụng: nhiệt, sinh, quang điện.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật maug trắng và vật màu đen để
giải thích một số ứng dụng trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng và pin mặt trời.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về ánh sáng trăng, ánh sáng màu, bức xạ nhiệt.

Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

19

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
III. Tiến trình giảng dạy:
- Ổn định lớp học
- 9a:
- 9b:.
Hoạt động học

Năm học: 2013 - 2014

Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Trả lời câu hỏi kiểm tra.
- Trình bày khả năng tán xạ của các vật dưới
ánh sáng màu?
Hoạt động 2: Đặt vấn đề
Bạn Hoà: Mình đố cậu ánh sáng chiếu vào
các vật có làm các vật bị biến đổi không?
Bạn Bình: Mình không thấy có sự biến đổi
nào cả.
Bạn Hoà: Có đấy! Cậu không chú ý thôi!
Những ánh sáng có màu từ đỏ đến tím mà
ta nói đến trong các bài học trước đây gọi
chung là ánh sáng nhìn thấy được. Tuy

- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
nhiên, khoa học đã phát hiện ra nhiều loại
ánh sáng mà mắt người không nhìn thấy
được. Tất cả ánh sáng nhìn thấy được cũng
như không nhìn thấy được đều ít nhiều có
tác dụng mà ta sẽ nói sau đây
Hoạt động 2: Tác dụng nhiệt của ánh sáng.
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
- Trả lời C1: Ví dụ: Phơi các vật ngoài - Yêu cầu HS trả lời C1.
nắng thì các vật đó sẽ nóng nên. Khi
- Yêu cầu HS trả lời C2.
ngồi gần bong đèn dây tóc ta cảm thấy - Tác dụng nhiệt của ánh sáng là: Ánh
nóng hơn…
sáng chiếu vào vật sẽ làm chúng nóng
- Trả lời C2: Ví dụ: Phơi các vật dưới
nên. Khi đó Quàn năng sẽ biến đổi thành
nắng, làm muối, ngồi sưởi nắng trong
Nhiệt năng.
mùa đông…
2. Nghiên cứu tác dụng của ánh sáng trên
vật màu trăng và vật màu đen:
* Thí nghiệm:
a) Dụng cụ: Bộ thí nghiệm gồm:
+ Bóng đèn dây tóc.
+ Hai tấm kim loại màu trắng và màu đen.
+ Nhiệt kế.
b) Tiến hành:
- Lần lượt chiếu sáng tấm kim lại trắng rồi
kim loại đen bằng đèn dây tóc phát sáng đặt
cách hai tấm kim loại khoảng từ 5 – 10cm.

theo dõi độ tăng nhiệt độ của hai tấm kim
loại trong vòng 3 phút.
c) Hiện tượng:
- Ghi số liệu thí nghiệm vào bảng 1.
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

20

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Năm học: 2013 - 2014
- Yêu cầu HS trả lời C3.

- Trả lời C3:
+ Trong cùng một thời gian, với cùng
* Nhận xét: Các vật màu tối (như vật màu
nhiệt độ ban đầu và cùng một điều kiện tím, đen …) hấp thụ Quang năng mạnh
chiếu sáng thì nhiệt độ của tấm kim loại hơn các vật có màu sáng (trắng, hông …)
đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm
kim loại trăng.
+ Điều đó có nghĩa là, trong cùng một
điều kiện vật màu đen hấp thụ Quang
năng nhiều hơn vật màu trắng.
Hoạt động 3: Tác dụng sinh học của ánh sáng.
- Tác dụng sinh học của ánh sáng là: Ánh
- Tiếp thu và ghi nhớ.
sáng gây ra một số biến đổi nhất định ở sinh

vật.
- Trả lời C4: Các cây cối thường vươn
- Yêu cầu HS trả lời C4.
ra hoặc thường ngả về phía có ánh sáng
mặt trời.
- Nên cho trẻ nhỏ tắm nắng vào buổi
- Yêu cầu HS trả lời C5.
sớm để thân thể được cứng cáp.
Hoạt động 4: Tác dụng quang điện của ánh sáng.
1. Pin mặt trời:
- Tiếp thu và ghi nhớ.
- Ta thấy có một số dụng cụ chạy bằng pin
mặt trời. Pin mặt trời là một nguồn điện
- Trả lời C6: Một vài dụng cụ: Máy tính có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu
bỏ túi, đồ chơi trẻ em…
vào nó.
- Trả lời C7:
- Yêu cầu HS trả lời C6.
+ Muốn pin phát điện phải chiếu ánh
sáng vào pin.
- Yêu cầu HS trả lời C7.
+ Khi pin hoạt động thì nó không nóng
nên hoặc chỉ nóng nên không đáng kể. 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng:
Do đó pin hoạt động được không phải
- Trong khoa học người ta gọi pin mặt trời
do tác dụng nhiệt của ánh sáng.
là pin quang điện. Đó là vì Trong pin có sự
biến đổi trực tiếp từ Quang năng thành
Điện năng.
- Tác dụng quang điện của ánh sáng là:

Tác dụng của ánh sáng lên pin quang
điện.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, nhắc nhở.
- Trả lời C8, C9, C10.
- Yêu cầu HS trả lời C8, C9, C10.
- Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần nhớ
trong bài.
- Tiếp nhận nhiệm vụ về nhà.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

21

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
Năm học: 2013 - 2014
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................

Ngày soạn: 04/4/14
Ngày dạy: 9A,B:07/4/14
Tiết 65: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG
ĐĨA CD.
I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:
- Nắm được thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách sử dụng đĩa CD để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn
sắc.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, trung thực trong việc lấy hiện tượng thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các dụng cụ: nguồn sáng, bộ các tấm lọc màu, đĩa CD.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về ánh sáng trăng, ánh sáng màu.
III. Tiến trình giảng dạy:
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

22

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9
- Ổn định lớp học.
- 9a:
- 9b:
Hoạt động học

Năm học: 2013 - 2014

Hoạt động dạy


Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Những giờ trước chúng ta đã được
nghiên cứu về ánh sáng trắng, ánh sáng
- Tiếp nhận vấn đề cần nghiên cứu.
màu. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau
đi nhận biết trong các loại ánh sáng đó
thì loại nào được gọi là ánh sáng đơn
sắc, loại nào không đơn sắc
Hoạt động 2: Chuẩn bị, Cơ sở lí thuyết.
1. Dụng cụ:
- Dụng cụ gồm: nguồn sáng trắng, các
tấm lọc màu, đĩa CD.
2. Cơ sở lí thuyết:
a) Ánh sáng đơn sắc:
- Là ánh sáng có một màu nhất định và
không thể phân tích ánh sáng đó thành
các ánh sáng có màu khác được.
b) Ánh sáng không đơn sắc:
- Là ánh sáng có một màu nhất định
nhưng đó là sự pha trộn của nhiều ánh
sáng màu.
c) Có thể phân tích ánh sáng vào mặt
ghi của đĩa CD.
- Nếu thấy ánh sáng phản xạ trên đĩa
- Tiếp thu và ghi nhớ.
CD chỉ có một màu nhất định thì ánh
sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng đơn
sắc.
- Nếu phát hiện ra trong ánh sáng phản
xạ có những màu ánh sáng khác nhau

thì ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh
sáng không đơn sắc.
Hoạt động 3: Nội dung thực hành.
- Hướn dẫn HS thực hành.
- Tiến hành quá trình thực hành.
- Yêu cầu HS tiến hành thực hành.
- Làm báo cáo thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm báo cáo thí nghiệm.
- Nhận xét giờ thực hành.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

23

Trường THCS Yên Phú


Giáo án vật lí 9

Giáo viên: Nguyễn Chí Tươi

Năm học: 2013 - 2014

24

Trường THCS Yên Phú




×