Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Ch ơng 1: Cơ học
tóm tắt nội dung và mục tiêu của chơng
A. Nội dung:
1.1 Chuyển động cơ học
1.2 Vận tốc
1.3 Chuyển động đều-Chuyển động không đều
1.4 Biểu diễn lực
1.5 Cân bằng lực-Quán tính
1.6 Lực ma sát
1.7 áp suất
1.8 áp suất chất lỏng Bình thông nhau
1.9 áp suất khí quyển
1.10 Lực đẩy acsimet
1.11 Thực hành: nghiệm lại lực đẩy acsimet
1.12 Sự nổi
1.13 Công cơ học
1.14 Định luật về công
1.15 Công suất
1.16 Cơ năng- Động năng
1.17 Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lợng
1.18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng 1: Cơ học
B.Mục tiêu:
1 Mô tả chuyển động cơ học và tính tơng đối của chuyển động
2 Biết vận tốc là đại lợng biểu diễn sự nhanh, chậm của chuyển động
3 Nêu đợc thí dụ thực tế về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động
4 Mô tả sự xuất hiện của lực ma sát
5 Mô tả sự cân bằng lực
6 Biết áp suất là gì
7 áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển ( Ct tính)
8 Nhận biết lực đẩy acsimet
9 Nhận biết đợc khái niệm Công cơ học
10 Biết ý nghĩa công suất
11 Nêu đợc Thí dụ chứng tỏ một vật có động năng, cơ năng.....
- 1 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Ngày soạn: 17/8/2008 Tiết 1:
Chơng I: Cơ học
chuyển động cơ học.
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày.
- HS nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng
thái của vật đối với vật làm mốc.
- HS nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
- Bồi dỡng kiến thức thực tế.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK)
2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống.
III. Phơng pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:............................................................................................(1p)
2, Kiểm tra bài cũ: Không
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút).
GV: Giới thiệu qua về nội
dung của chơng
Vào bài nh SGK.
VD: Mặt trời mọc
đằng đông, lặn đằng tây,
vậy có phải Mặt trời chuyển
động còn Trái đất đứng
yên?
Hs: Lắng nghe GV đặt vấn
đề vào bài.
- Suy nghĩ về vấn đề đặt ra
- Mở vở ra ghi bài
Chơng I: Cơ học
T iết 1:
chuyển động cơ
học.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?(15p)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời câu C1:
Làm thế nào để biết ôtô,
con thuyền đang chuyển
động hay đứng yên?
- Yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin về cách xác định
một vật chuyển động hay
đứng yên.
- Khẳng đinh: để xét một
HS:Hoạt động cá nhân
- Đọc yêu cầu, thảo luận
cách xác định: nếu thấy
bánh xe quay , thuyền trôi
thì chuyển động...
- Đọc SGK.
- Nghe giảng.
I. Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên?
C1:( SGK T4)
- Để xét một vật chuyển
động hay đứng yên ta cần
so với vật làm mốc.
- 2 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
vật chuyển động hay đứng
yên ta cần so với vật làm
mốc.
- Giới thiệu khái niệm
chuyển động cơ học.
- Yêu cầu HS thực hiện câu
C2 (SGK)?
- yêu cầu HS thực hiện câu
C3: Khi nào vật coi là đứng
yên?
- Ghi vở.
- Thảo luận lấy ví dụ về
chuyển động cơ học, hoàn
thành C2,C3.
-> Chuyển động cơ học:
khi vị trí của vật thay đổi
theo thời gian so với vật
làm mốc thì vật chuyển
động.
C2: HS tự nghiên cứu
C3:
- Khi vị trí của vật không
thay đổi theo thời gian so
với vật mốc thì vật đứng
yên so với vật mốc.
VD: HS tự nghiên cứu
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên(10p).
GV:
- Đa tình huống: Hành
khách đang ngồi trên toa
tàu rời khỏi nhà ga.
- Yêu cầu HS thực hiện trả
lời các câu hỏi C4 ->
C8(SGK)?
- Chú ý yêu cầu HS giải
thích câu trả lời.
- Khẳng định câu trả lời và
đa ra kết luận.
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ
tơng tự?
HS:Hoạt động cá nhân
- Nghe giảng.
- Thảo luận, trả lời dựa vào
khái niệm chuyển động hay
đứng yên.
- Ghi lại kết luận.
- Lấy các ví dụ.
- Hoàn thành C4->C8
II. Tính t ơng đối của
chuyển động và đứng yên:
- C4: Hành khách chuyển
động so với nhà ga.
- C5: Hành khách đứng yên
so với toa tàu.
- C6: Một vật có thể là
chuyển động so với vật này
nhng lại là đứng yên so với
vật khác.
=> Chuyển động hay
đứng yên có tính tơng đối.
C7: HS tự nghiên cứu
C8: HS tự nghiên cứu
Hoạt động 4: Một số chuyển động thờng gặp(8p)
GV:
- Yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin SGK và cho biết
các dạng chuyển động th-
ờng gặp? Lấy ví dụ?
HS: Hoạt động cá nhân
- Đọc thông tin, quan sát,
nêu lại và lấy ví dụ thực tế.
- Hoàn thành C9
III. Một số chuyển động
th ờng gặp:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
- 3 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
- Thông báo cho HS nắm đ-
ợc quỹ đạo chuyển động là
gì.
C9: HS tự nghiên cứu
Hoạt động 5: Vận dụng(5p)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi phần vận dụng?
- Gợi ý:
C11: Xét chuyển động
tròn.
HS: Hoạt động cá nhân
- Thảo luận, tại chỗ trả lời .
- Hoàn thành C10,C11
IV. Vận dụng:
- C10: ô tô chuyển động so
với cột điện và ngời đứng
bên đờng.Ngời đứng yên so
với cột điện..
- C11: Không đúng khi vật
chuyển động tròn quanh vật
mốc.
*/Ghi nhớ: (SGK-T7)
4.Củng cố: (2p)? Khi nào một vật đợc coi là chuyển động, đứng yên.Cho VD
minh hoạ
- Gọi một em đọc ghi nhớ và có thể em cha biết.
5. H ớng dẫn về nhà: (1p)
- Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 1.1 -> 1.6 ( SBT).
- Đọc trớc bài sau: Vận tốc
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 24/8/2008 Tiết 2:
Vận tốc.
I. Mục tiêu:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của một chuyển động để
rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó -> gọi là vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ý nghĩa các đại lợng. Đơn vị hợp pháp của
vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng đợc công thức để tính đợc
quãng đờng, thời gian.
- Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK).
2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đờng và thời gian đã biết ở
lớp dới.
III. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:.......................................................................................(1p)
- 4 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: (5p)
Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? ( chỉ rõ đợc vật làm mốc)
*/ Đáp án-biểu điểm:
- Sự thay đổi vị trí của vật mốc theo thời gian so với vật khác đợc chọn làm mốc
gọi là chuuyển động cơ học.(5đ)
VD: Hs lấy đợc Vd, chỉ rõ đợc vật mốc (5đ)
*/Đối tợng:......................................................................................................
.........................................................................................................................
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(3p)
GV: Vào bài nh SGK.
VD: Ngời đi xe
máy nhanh hơn ngời đi
bộ, ta nói ngời đi xe máy
có vận tốc lớn hơn vận
tốc ngời đi bộ.Vậy vận
tốc là gì?
HS:
Lắng nghe GV đặt vấn
đề vào bài.
- Suy nghĩ về vấn đề đặt
ra
- Mở vở ra ghi bài
Tiết 2:
Vận tốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. (18p)
GV:
- Yêu cầu HS quan sát
bảng 2.1 ( SGK) và trả lời
câu hỏi C1 và C2
( SGK) ?
- Làm thế nào để biết ai
nhanh hơn, ai chậm hơn?
- Hãy ghi kết quả xếp
hạng của từng học sinh
vào cột 4 trong bảng 2.1?
- Nêu công thức tính
s =?
- Trong trờng hợp này:
quãng đờng chạy đợc
trong 1 giây gọi là vận
tốc.
- Dựa vào kết quả trong
bảng 2.1, rút ra nhận xét
và hoàn thành câu C3?
HS: Hoạt động cá nhân
- HS trả lời theo kinh
nghiệm, quan sát bảng
2.1 ( SGK)
- Trả lời câu hỏi C1 và
C2
- Thảo luận, thực hiện
tính toán theo yêu cầu.
- Dựa vào kết quả trên
bảng trả lời câu C3.
I. Vận tốc là gì?
Bảng 2.1 ( SGK T8 )
- C1: Cùng quãng đờng :
s=60 m, ai chạy mất ít thời gian
hơn thì chạy nhan hơn.
=> Công thức: s = v.t
- C2: An : 6m/s;
Bình : 6,32m/s
Cao : 5,45m/s ;
Hùng : 6,67 m/s
Việt : 5,71 m/s.
- C3: Nhanh chậm
Quãng đờng vận tốc.
- 5 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc.(5p)
GV:
? Nêu công thức tính
quãng đờng s đã học?
? Từ công thức: s = v.t
hãy nêu cách tính vận tốc
v?
? Nêu rõ từng đại lợng
trong công thc:
v = s / t?
? Hãy cho biết đơn vị của
vận tốc mà em biết?
Hs: Hoạt động cá nhân
s = v.t
=> Công thức tính vận
tốc: v = s / t.
và : t = s / v.
trong đó :
- v là vận tốc của
chuyển động
- s là quãng đờng
chuyển động đợc.
- t là thời gian chuyển
động.
- HS : Tại chỗ trả lời
theo kinh nghiệm: đơn
vị của vận tốc là : m/s ;
km/ h .
II.Công thức vận tốc:
Ta có : s = v.t.
=> Công thức tính vận tốc:
v = s / t
và : t = s / v
Trong đó :
- v là vận tốc của chuyển động
- s là quãng đờng chuyển động
đợc.
- t là thời gian chuyển động.
Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc.(5p)
GV:
- Yêu cầu HS nghiên cứa
mục 3 và trả lời.
Câu C4( bảng 2.2)? Từ
đó rút ra nhận xét gì?
- Giới thiệu : Đơn vị
chuẩn của vận tốc là
m/s ; km/ h.ngoài ra : đơn
vị : Km/s nếu chuyển
động với vận tốc lớn
( vận tốc ánh sáng
khoảng 300 000 km/s).
- Giới thiệu dụng cụ đo
vận tốc.
HS: Hoạt động cá nhân
- Đọc SGK nêu đơn vị
và dụng cụ đo vận tốc.
- Hoàn thành bảng 2.2,
làm C4
III. Đơn vị vận tốc:
C4:Hs tự ng.c
- Đơn vị hợp pháp: m/s ; km/ h
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
- 1km/h=0,28m/s
Hoạt động 5: Vận dụng(5p)
GV:
? Hãy vận dụng công
thức tính vận tốc thực
hiện yêu cầu câu C5?
? Muốn biết trong 3
chuyển động trên,
chuyển động nào nhạnh
nhất hay chậm nhất ta
cần so sánh yếu tố nào
HS:Hoạt động nhóm
- Thảo luận thực hiện
các câu hỏi.
- Vận dụng các ct về
IV.Vận dụng:
- C5:
a,
b, So sánh vận tốc của 3 chuyển
động đó.
Ôtô: 36km/h = 10 m / s.
Xe đạp: 10,8 km/h = 3 m/s.
Xe lửa: 10 m/s.
- C6:
- 6 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
của chuyển động?
? Hãy đổi về cùng một
đơn vị vận tốc của các
vận tốc?
? Ngoài cách đổi các giá
trị vận tốc về cùng đơn vị
m / s thì còn cách đổi nào
khác không? Nêu cách
đổi đó?
- Yêu cầu HS hoạt động
cá nhận thực hiện câu C6
và C7?
? Hãy tóm tắt bài toán
theo dữ liệu đã cho?
? Trong câu C7, khi tóm
tắt cần chú ý điều gì?
? Tơng tự, với C8 ta cần
chú ý điều gì?
? Khoảng cách từ nhà
đến trờng đến nơi làm
việc chính là đại lợng
nào?
vận tốc để giải
C6,C7,C8
- 1 HS tóm tắt.
- Thảo luận và lên bảng
trình bày.
Tóm tắt:
t = 1,5 h.
s = 81 km.
v = ? ( km/h và m/s).
Giải:
Vận tốc của tầu là :
V = s/t = 81 : 1,5 = 54 km / h =
15 m /s.
C7: 40 phút=2/3h
->s=v.t=12.2/3=8km
C8: 30p=1/2h
->s=v.t=4.1/2=2km
*/ Ghi nhớ: (SGK-T10)
4 Củng cố: (2p)
? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
? Nếu công thức tính vận tốc?
? Đơn vị của vận tốc?
- Gọi một em đọc ghi nhớ và có thể em cha biết
5. H ớng dẫn về nhà : (1p)
- Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 2.1 -> 2.5 ( SBT).
- Đọc trớc bài sau: Chuyển động đều-Chuyển động không đều
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 1/9/2008
- 7 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Tiết 3:
chuyển động đều chuyển động không đều.
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động
đều.
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu
đặc trng của chuyển động này là : vận tốc của chuyển động thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng hiểu biết để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Rèn kĩ năng mô tả sự vật hiện tợng, khả năng suy luận.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 3.1 ( SGK )
- Một số tranh, ảnh về chuyển động.
- Bảng kết quả thí nghiệm 3.1( SGK).
III. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phơng pháp thực hành
IV. Tiến trình bài giảng:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:.......................................................................................(1p)
2, Kiểm tra bài cũ: (5p)
*/Câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa độ lớn của vận tốc? Cách xác định vận tốc? Công thức
tính vận tốc? Đơn vị hợp pháp?
*/Đáp án-biểu điểm:
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động (2,5đ)
- Độ lớn của vận tốc đợc xá định bằng độ dài quãng đờng đi đợc trong một đơn vị thời
gian (2,5đ)
- Công thức tính vận tốc: v=s/t (2,5đ)
- Đơ vị hợp pháp: m/s; km/h (2,5đ)
*/Đối tợng:.................................................................................................................
......................................................................................................................................
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(3p)
GV: Đa ra một số ví dụ về
chuyển động:
- Chuyển động của ôtô bắt
đàu dời bến.
- Một chiếc xe lăn xuống
dốc.
- Chuyển động của đầu kim
đồng hồ.
- Chuyển động của quẩ lắc
HS:
Lắng nghe GV đặt vấn đề
vào bài.
- Suy nghĩ về vấn đề đặt ra,
trả lời các câu hỏi của
GV( Giống : nói về chuyển
động của một vật.
Khác: vận tốc của các
Tiết 3:
chuyển động đều
- 8 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
đồng hồ.
?Hãy cho biết các chuyển
động trên có đặc điểm gì
giống nhau và khác nhau?
chuyển động trong các tr-
ờng hợp là không giống
nhau)
- Mở vở ra ghi bài
chuyển động
không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.(10p)
GV:
- Giới thiệu về chuyển
động đều và chuyển động
không đều.
? Chuyển động đều và
chuyển động không đều
khác nhau nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát
hình 3.1 và tìm hiểu các b-
ớc làm thí nghiệm.
? Nêu các bớc làm thí
nghiệm?
- Yêu các nhóm tiến hành
thí nghiệm theo HD và báo
cáo kết quả.
? Từ bảng kết qủa hãy thảo
luận và trả lời câu C1?
? Trên các quãng đờng nào
là chuyển động đều và trên
quãng đờng nào là chuyển
động không đều?
? Thực hiện yêu cầu của
câu C2?
? KL: Sự khác nhau giữ a
chuyển động đều và
chuyển động không đều?
HS:Hoạt động nhóm
-Làm TN theo H3.1
SGK.
- Phân tích kết quả ở
H3.1
- Nghe giảng.
- Thảo luận ;
Trả lời câu hỏi:C1,C2
Đại diện các nhóm trả
lời:.
I. Định nghĩa:
( SGK 11)
a, Thí nghiệm (H3.1)
- Dụng cụ:
- Tiến hành :
- Kết quả:
- C1: Chuyển động của trục
bánh xe trên máng nghiêng là
chuyển động đều.
- Chuyển động trên các quãng
đờng AB, BC và CD là chuyển
động không đều.
- Chuyển động trên các quãng
đờng DE, EF là chuyển động
đều.
C2:
a là c/đ đều
b,c,d là c/đ không đều
Hoạt động 3: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.(10p)
GV:
- Tơng tự công thức tính
vận tốc, ta có công thức
tinh vận tốc trung bình:
v
tb
= s / t.
? Yêu cầu HS đọc muc II
và trả lời câu C3?
? Trục của bánh xe là
chuyển động nhanh lên
hay chậm đi?
HS:Hoạt động cá nhân
- Ghi công thức.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
* Công thức tính:
- C3: v
AB
= 0,17 m/s
v
BC
= 0,05 m/s.
- 9 -
v
tb
= s / t
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
? Hãy tính vận tốc trung
bình v
tb
trên quang đờng
ABCD?
- Đa ra 2 phơng án để HS
lựa chọn:
1/ v
tb
= ( s
1
+s
2
+ s
3
) / ( t
1
+
t
2
+ t
3
)
2/ v
tb
= ( v
1
+ v
2
+ v
3
) / 3.
=> Chú ý HS không nhầm
công thức tính vận tốc
trung bình.
- Đọc thông tin và trả
lời câu hỏi. Hoàn thành
C3
v
CD
= 0,08 m/s.
-> Chuyển động của trục
bánh xe là nhanh lên.
v
tb
= ( s
1
+s
2
+ s
3
) / ( t
1
+ t
2
+ t
3
) =
0,05 m/s
Hoạt động 4: Vận dụng( 5P)
GV:
- Khẳng định lại cách tính
vận tốc trung bình của
chuyển động không đều.
- Yêu cầu HS thực hiện
các câu hỏi : C4, C5, C6.
theo trình tự :
Tóm tắt
Nêu công thức tính.
Trình bày giải.
HS:Hoạt động cá nhân
- Thảo luận thực hiện
các yêu cầu.
- Hoàn thành C4,C5,C6
III.Vận dụng:
- C4:
Chuyển động của ôtô đi từ Hà
Nội đi Hải phòng là chuyển
động không đều. 50 km / h là
nói vận tốc trung bình của xe.
- C5:
Tóm tắt: s
1
= 120 m.
t
1
= 30s.
s
2
= 60 m.
t
2
= 24s.
Tính : v
tb1
= ? ; v
tb2
= ? ; v
tb
= ?
Giải:
Ta có : v
tb1
= 120 / 30 = 4 m/s.
v
tb2
= 60 / 24 = 2,5 m/s.
v
tb
= ( 120 + 60 ) / ( 30
+ 24)= 3,3 m/s.
- C6: Tóm tắt: t = 5h.
v
tb
= 30 km/h.
Tính : s = ?
Giải: Quãng đờng đoàn tàu đi
đợc là;
s = v
tb
. t = 30 . 5 = 150 km.
*/ Ghi nhớ: (SGK-T13)
4.Củng cố: (2p)
? Nêu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều?
? Nếu công thức tính vận tốc trung bình?
- Gọi một em đọc ghi nhớ và có thể em cha biết.
5. H ớng dẫn về nhà: (1p)
- Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 3.1 -> 3.6 ( SBT).
- ôn lại : Lực có thể gây ra những biến đổi nào? Đọc bài: Biểu diễn lực
- 10 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8/9/2008 Tiết 4
Biểu diễn lực.
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc của vật.
- Nhận biết lực là một đại lợng véc tơ. Biết cách biểu diễn các véc tơ lực.
- Rèn khả năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS đồ dùng thí nghiệm 4.1 ( SGK )gồm: xe lăn,
thanh thép, nam châm, gia đỡ.
- Bảng phụ : hình 4.2 và 4.3.
2, Học sinh: Ôn lại kiến thức đã yêu cầu.
III. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phơng pháp thực hành
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổ n định lớp : */Sĩ số:........................................................................................(1p)
2, Kiểm tra bài cũ: (5p)
*/Câu hỏi:
HS1: Thế nào là chuyển động đều , chuyển động không đều? Nêu công thức tính
vận tốc trung bình?
HS2: Làm bài tập 3.3 ( SBT)?
*/ Đáp án biểu điểm:
HS1: Trả lời đúng (10đ)
- Chuyển động đều là c/đ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là c/đ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Vận tốc tb của một vật c/đ không đều trên một quãng đờng đi đợc tính bằng ct:
v
tb
= s/t Trong đó: s là quãng đờng
t là thời gian
HS2: Làm bài tập 3.3 ( SBT)
- Hs tóm tắt và giải btđúng kết quả: (10đ)
(đáp án : - Thời gian đi hết quãng đờng đầu: t
1
= 1500s.
- Vận tốc trung bình: v
tb
= 1,5 m/s. )
*/Đối tợng:..............................................................................................................
......................................................................................................................................
- 11 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(3p)
GV: Lực có thể làm biến
đổi chuyển động hoặc làm
vật bị biến dạng. Vận tốc
xác định sự nhạnh chậm
và cả hớng của chuyển
động. Vậy lực và vận tốc
có sự liên quan nào
không?
- VD: Thả viên bi rơi.
Vận tốc của viên bi
tăng lên do tác dụng
của lực nào?
Một ngời đi xe
đạp trên quãng đờng
nhiều cát. Vận tốc đi
giảm do tác động của
lực nào?
=> Qua hai ví dụ trên
có nhận xét gì về liên
quan giữa vận tốc và
lực?
Hs:
- Đọc phần mở đầu trong
SGK
- Lắng nghe GV đặt vấn
đề vào bài.
- Suy nghĩ về vấn đề đặt
ra, trả lời các câu hỏi của
GV
- Mở vở ra ghi bài
T iết:4
Biểu diễn lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.(10p)
GV:
? Hãy quan sát hình 4.1 và
4.2 để trả lời câu C1?
? Vậy nguyên nhân làm
vật thay đổi vận tốc là gì?
- Để biểu diễn đợc các lực
này ta làm nh thế nào?
HS: Hoạt động cá nhân
- Trả lời câu hỏi của GV
- Thảo luận trả lời câu C1
I. Ôn lại khái niệm lực
C1:
- Lực hút của nam châm lên
miếng thép, làm tăng vận tốc
của xe lăn => xe chuyển động
nhanh hơn.
- Lực tác dụng của vật lên quả
bóng bàn làm quả bóng bàn
biến dạng.
- lực là nguyên nhân làm vật
thay đổi vận tốc.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diến lực bằng véc tơ.
(13p)
GV:
?Hãy tìm hiểu mục 1 và
HS: Hoạt động cá nhân
- Đọc thông tin để biết đ-
II. Biểu diễn lực:
1, Lực là một đại l ợng véc tơ:
- 12 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
cho biết một đại lợng
véctơ là đại lợng nh thế
nào?
? Tìm hiểu mục 2 và cho
biết khi biểu diễn véc tơ
lực phải thể hiện đủ bao
nhiêu đặc điểm?
- Giải thích cho học sinh
biểu diễn độ lớn của lực
theo tỉ lệ xích cho trớc.
? Nêu sự khác nhau giữa kí
hiêụ véc tơ lực và cờng độ
lực?
- Yêu cầu HS đọc ví dụ và
quan sát hình 4.3 để hiểu
rõ cách biểu diễn lực?
ợc ntn đợc gọi là đại lợng
véctơ.
- Đọc cách biẻu diễn và
kí hiệu véctơ lực trong
SGK
- Nắm đợc 3 yếu tố quan
trọng của một véctơ lực
- Phân biệt đợc vectơ lực
và độ lớn của lực bằng
KH: F
->
và F
- Đọc ví dụ SGK.
+ độ lớn
+ phơng
+ chiều
-> là một đại lợng véc tơ.
2, Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
- Biểu diễn vectơ lực phải đủ 3
điều kiện:
- Điểm đặt của lực.
- Phơng và chiều của lực.
- Độ lớn của lực.
F
->
- Kí hiệu:
Véc tơ lực F
->
Cờng độ lực: F
VD: (SGK- H4.3/T16)
Hoạt động 4: Vận dụng(10p)
GV:
- Yêu cầu HS làm việc
cá nhân thực hiện câu
C2 và C3.
- Chú ý để HS chọn tỉ lệ
xích phù hợp.
*/ Lu ý:
+HDHS đổi m=0,5kg ra N
+ Xác định đợc phơng và
chiều của lực
- Gọi 2 HS lên bảng trình
HS: Hoạt động cá nhân
- Cá nhân suy nghĩ làm
C2 theo HD của GV
- Cần chia tỉ xích cho phù
hợp
- Đổi đợc đơn vị, xác
định đợc phơng, chiều,
điểm đặt theo yêu cầu
- Lên bảng trình bày
III. Vận dụng:
- C2:
C3: a, Véc tơ lực F
1
có điểm
đặt là A, phơng thẳng đứng, c-
ờng độ: 20 N.
b, F
2
có điểm đặt tại B phơng
ngang, cờng độ : 3 N.
c, F
3
có điểm đặt tại C, phơng
- 13 -
F = P
F = 5 kg = 50 N
10N
A
F
F = 15000 N
5000N
A
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
bày
nghiêng ( xiên) m góc30
0
so với
phơng ngang , chiều hớng lên
trên.
*/ Ghi nhớ: (SGK-T16)
4. Củng cố: ? Nêu các yếu tố của một véctơ lực (2p)
? Kí hiệu của véctơ lực và độ lớn của lực có gì khác nhau
? Cách biểu diễn véctơ lực
5. h ớng dẫn về nhà: (1p)
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4.1->4.5/T8/SBT
- Đọc trớc bài sau: Sự cân bằng lực- Quán tính
V. Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: /9/2008
Tiết 5
Sự cân bằng lực Quán tính.
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đợc đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán..
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tợng liên quan tới quán tính.
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 5.3 ( SGK )
- Bảng phụ : hình 5.2.
2, Học sinh:ôn lại KT theo yêu cầu
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phơng pháp thực hành
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:...........................................................................................(1p)
2, Kiểm tra bài cũ: (5p)
*/Câu hỏi:
HS1: Phát biểu ghi nhớ của bài 4?
HS2: Làm bài tập 4.5 ( SBT)?
*/ Đáp án biểu điểm:
HS1: Trả lời đợc cho 10đ
- Lực là đại lợng véctơ đợc biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực
- 14 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
+ Phơng, chiều trùng với phơng chiều của lực
+ Độ dài biểu thị cờng độ của lực theo tỉ xích
HS2: Biểu diễn nh hình cho 10đ
*/Đối tợng:...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3p)
GV: Đặt vấn đề nh SGK.
Dựa vào H5.2 / SGK nhận
xét đặc điểm của hai lực
P
->
,Q
->
khi hai vật đứng yên,
từ đó đặt vấn đề: lực t/d
lên vật cân bằng nhau nên
vật đứng yên. Vậy nếu một
vật đang chuyển động mà
chịu t/d của hai lực cân
bằng thì sẽ ntn?....
HS:
+ Quan sát H5.1 và 5.2
trong SGK
+ Suy nghĩ về vấn đề mà
GV đa ra
+ Mở vở ra ghi bài
T iết 5:
Sự cân bằng lực
Quán tính.
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm hai lực cân bằng.(10p)
GV:
? Dựa vào hình 5.2 hãy chỉ
ra các lực tác dụng lên
sách, nêu đặc điểm của các
lực đó?
? Quyển sách đang ở trạng
thái nào? quyển sách chịu
tác dụng của hai lực mà vẫn
đứng yên, hai lực này có
đặc điểm gì?
- Nếu một vật đang chuyển
động mà chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vật đó
sẽ nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm C1?
? Các lực này có đặc điểm
nh thế nào?
HS:Hoạt động cá nhân
Thảo luận :
+ Quan sát H5.2 , suy nghĩ
và chỉ ra đợc những cặp lực
cân bằng
+ Theo dõi Hd của GV.
Tập biểu diễn trên hình vẽ
+ Trả lời câu hỏi của
GV.Hoàn thành C1
+ Kể thêm một vài VD về
hai lực cân bằng trong đời
sống và thực tế
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1: (H5.2/SGK)
- Khái niệm :
Mỗi cặp lực có cùng điểm
đặt , cùng phơng, cùng độ
lớn nhng ngợc chiều => 2 lực
- 15 -
F
500N
A
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
? Hai lực cân bằng là hai
lực nh thế nào?
cân bằng.
Hoạt động 3: Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.(10p)
GV:
? Nguyên nhân nào làm vật
thay đổi vận tốc?
? Khi hai lực cân bằng tác
dụng lên một vật đang
chuyển động thì hiện tợng
gì xảy ra? Hãy dự đoán :
vật có thay đổi vận tốc
không?
- Giới thiệu cho HS thí
nghiệm với máy Atút. Tiến
hành thí nghiệm.yêu cầu
HS quan sát và ghi kết quả
thí nghiệm, rồi trả lời câu
C2 -> C5.
? Quả cầu A chịu tác dụng
của những lực nào?
? Dự đoán hiện tợng xảy ra
với hình 5.3b?
? Khi A bị giữ lại thì A có
chuyển động không? Vận
tốc của A nh thế nào?
? Thí nghiệm này cho ta
biết điều gì?
- Yêu cầu HS hoàn thành
kết luận ở câu C5?
HS:Hoạt động theo nhóm
+ Cá nhân đọc SGK/t17.
Nghe phân tích của Gv để
tìm hiểu dự đoán của một
vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì vật sẽ tiếp tục
c/đ thẳng đều
+ Từng nhóm HS bố trí TN
. Kết hợp quan sát
H5.3/SGK
+ Lần lợt tìm câu trả lời cho
các câu C2,C3,C4
+ Nhóm bố trí TN làm C5 ,
hoàn thành bảng 5.1/SGK
+ Từ bảng kq TN rút ra kết
luận cần thiết.
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động:
a, Dự đoán (SGK-T17)
b, Thí nghiệm kiểm tra:
( H5.3/T18)
C2: Trọng lực P và lực căng
T cân bằng nên quả cân A
đứng yên.
C3: Đặt vật nặng A lên A ,
khi đó trọng lực lớn hơn sức
căng làm AA chuyển động
nhanh dần.
C4: Quả A chuyển động qua
lỗ không bị giữ lại, lúc đó tác
dụng lên A có trọng lực của
A và sức căng T. hai lực đó
cân bằng nhng A vẫn tiếp tục
chuyển động. Thí nghiệm
cho thấy chuyển động của A
là chuyển động thẳng đều.
=> KL: Một vật đang
chuyển động nếu chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính. (8p)
GV:
- Yêu cầu HS đọc thông tin
ở mục 1và phân tích thực tế
cho HS thấy sự thay đổi vận
tốc có liên quan tới quán
tính.
? Vì sao mọi vật đều không
HS:Hoạt động cá nhân
- Đọc thông tin .
- Thảo luận và trả lời câu
hỏi.
II. Quán tính:
1, Nhận xét: (SGK-T19)
- 16 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
thay đổi vận tốc một cách
đột ngột?
- Yêu câù hs trả lời các
câu hỏi.
- Lấy VD trong thực tế
Hoạt động 5: Vận dụng(5p)
GV:
+ Biểu diễn TN H5.4/SGK
T19
+ Yêu cầu HS quan sát và
giải thích hiện tợng
+ Yêu cầu HS về nhà hoàn
thành tiếp câu C8
HS: Hoạt động cá nhân
+ Quan sát TN do GV làm
+ Hoàn thành C6,C7
2. Vận dụng:
C6: Vì khi đẩy xe thì chân
búp bê chuyển động cùng
với xe, do quán tính nên
thân và đàu búp bê không
kịp chuyển động => búp bê
bị ngã về sau.
C7: búp bê bị nga về phía
trớc.
*/Ghi nhớ: (SGK-T20)
4.Củng cố: ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. (2p)
? Tại sao một vật không thể thay đổi đợc vận tốc đột ngột
5. H ớng dẫn về nhà: (1p)
- Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 5.1 -> 5.8 ( SBT).
- Đọc trớc bài sau: Lực ma sát
V. Rút kinh nghiệm :
.
Thực hiện theo phân phối chơng trình (PPCT) mới
năm học 2008 2009, từ ngày 22/9/2008
Ngày soạn: 25/9/2008 Tiết 6
Lực ma sát.
- 17 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
I. Mục tiêu:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học : lực ma sát. Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất hiện
của các loại lực ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của từng loại lực này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- kể và phân tích đợc một số hiện tợng mà lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và
kĩ thuật. Nêu đợc một số cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực
này.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm cho mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả
cân, 1 viên bi sắt.
- Bảng phụ: hình 6.1 ; 6.5 ( SGK)
2, Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp thực hành TN
IV. Tiến trình bài giảng:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:..............................................................................................(1p)
2,Kiểm tra bài cũ: (5p)
*/ Câu hỏi:
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật?
HS2: Khi có lực tác dụng vì sao vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột
ngột? Lấy ví dụ minh họa?
*/ Đáp án-biểu điểm:
HS1: Trả lời đợc
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cờng độ bằng nhau, phơng
nằm trên cùng một đờng thẳng, chiều ngợc nhau.(5đ)
- Dới t/d của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này đợc gọi là chuyển
động theo quán tính.(5đ)
HS2: Trả lời đợc
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì có quán
tính (5đ)
- HS lấy đợc VD (5đ)
*/Đối tợng:........................................................................................................
............................................................................................................................
3, Bài mới:
- 18 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3p).
GV:
Đa hình ảnh của trục ở
bánh xe ngày nay và ngày
xa.Yêu cầu HS so sánh?
( phát hiện trục bánh xe
ngày nay có thêm ổ bi).->
Bài mới...
HS:
+ Lắng nghe Gv đặt vấn đề
vào bài
+ Trả lời câu hỏi của GV
đa ra, mở vở ra ghi bài
Tiết 6:
Lực ma sát.
Hoạt động 2: Khi nào có lực ma sát(18p).
GV:
- Yêu cầu HS đọc thông
tin mục 1.
? Lực ma sát trợt sinh ra
khi nào? Nó có tác dụng
gì?
? Hãy tìm ví dụ về lực ma
sát trợt trong đời sống và
kĩ thuật?
- Thực hiện thí nghiệm cho
hòn bi lăn.
? Hãy quan sát xem có
hiện tợng gì xảy ra?
? Lực nào đã làm hòn bi
dừng lại? Có phải là lực
ma sát trợt không?
- Lực ngăn cản chuyển
động của hòn bi là lực ma
sat lăn.
? Lực ma sát lăn sinh ra
khi nào và có tác dụng gì?
? Hãy tìm các ví dụ về lực
ma sát lăn trong đời sống
và kĩ thuật?
?Hãy quan sát hình 6.1 và
trả lời câu C3?
- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm thí nghiệm và
trả lời câu C4?
? Lực sinh ra trong trờng
HS: Hoạt động nhóm
- Đọc thông tin về ma sát
trợt.
- Trả lời các câu hỏi của
GV
- Lấy VD: trong các môn
thể thao nh lớt sóng, trợt
tuyết, trợt băng, cầu trợt
- Hoàn thành C1
- Quan sát TN do GV làm
- Hòn bi chuyển động từ từ
rồi dừng lại.
- Không phải lực ma sát tr-
ợt vì hòn bi không trợt trên
mặt bàn.
- Hoàn thành C2, C3..
- Hoạt động nhóm làm TN
I. Khi nào có lực ma sát:
1, Lực ma sát tr ợt:
- Lực ma sát trợt sinh ra
khi một vật chuyển động
trợt trên bề mặt một vật
khác. Nó cản trở chuyển
động.
C1: Vd:
- Lực xuất hiện giữa lới
dao và đá mài khi mài dao
- Ma sát giữa trục quạt bàn
với ổ trục....
2, Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi
một vật chuyển động lăn
trên bề mặt một vật khác.
Nó cản trở chuyển động.
C2:
- Khi quả bóng lăn trên
mặt sân. Lực xuất hiện
giữa quả bóng và mặt sân...
C3: Cờng độ lực ma sát tr-
ợt > lực ma sát lăn.
3, Lực ma sát nghỉ:
- Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật đứng yên khi vật chịu
tác dụng của vật khác
- 19 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
hợp trên có phải là lực ma
sát lăn hay ma sát trợt hay
không?
- Lực cân bằng với lực kéo
trong trờng hợp này chính
là lực ma sát nghỉ.
? Lực ma sát nghỉ có tác
dụng gì?
Yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu C5?
- Trả lời các câu hỏi của
GV
- Hoàn thành C4,C5....
C4: Mặc dù có lực kéo tác
dụng lên vật nhng vật vẫn
đứng yên , chứng tỏ giữa
mặt bàn và vật có một lực
cản. Lực này đặt lên vật,
cân bằng với lực kéo và giữ
vật đứng yên.
C5: Trong đời sống nhờ
lực ma sát nghỉ mà ta mới
đi lại đợc, ma sát nghỉ giúp
chân không bị trợt khi bớc
trên mặt đờng.
Hoạt động 3: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật(10p).
GV:
-Yêu cầu HS quan sát hình
6.3 ( SGK) và thảo luận trả
lời câu C6?
? Quan sát hình 6.4 và trả
lời câu C7?
- Hãy tởng tợng nếu không
có lực ma sát thì điều gì sẽ
xảy ra? Lực ma sát có lợi
hay có hại?
HS: Hoạt động cá nhân
- Tìm hiểu thông tin về lực
ma sát trong đời sống và kĩ
thuật.Phát hiện về lợi ích
hay tác hại của lực ma sát
- Quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi của GV. Nhận
biết lợi ích của lực ma sát
và cách làm tăng lực ma
sát trong các trờng hợp đó
- Hoàn thành C6, C7 vào
vở
II. Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật .
1, Lực ma sát có thể có
hại:
C6: ( H6.3/SGK)
Hs tự ng.cứu
2, Lực ma sát có thể có
lợi:
C7: (H6.4/SGK)
Hs tự ng.cứu
Hoạt động 4: Vận dụng(5p).
GV:
- Yêu cầu học sinh thảo
luận theo nhóm trả lời câu
C8 và C9?
- Nếu không đủ thời gian,
yêu cầu HS về nhà làm
tiếp
HS:hoạt động theo nhóm
- Thảo luận trả lời các câu
hỏi.
III.Vận dụng:
C8: Khi đi trên nền đá hoa
mới lau dễ ngã vì lực ma
sat nghỉ giữa sàn và chân
rất nhỏ. Ma sát nghỉ trong
trờng hợp này có ích.
C9: ổ bi có tác dụng giảm
ma sát nhờ thay thế ma sát
trợt bằng ma sát lăn
*/Ghi nhớ: ( SGK-T24)
4. Củng cố: (2p)
? Có mấy loại lực ma sát. Nêu sơ qua về đặc điểm của từng loại
Cho VD?
- 20 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
5. H ớng dẫn về nhà: (1p)
- Đọc có thể em cha biết
- Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 6.1 -> 6.5 ( SBT).
- Chuẩn bị kiến thức giờ sau kiểm tra 1 tiết
V. Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: /10/2008
Tiết 7
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học về chuyển động
- Hs biết vận dụng các công thức, kiến thức đã học để giải bài tập, giải thích hiện tợng.
- Rèn khả năng t duy, kĩ năng làm bài, trình bày.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: phô tô đề kiểm tra
2, Học sinh: ôn tập kiến thức
III. Tiến trình bài dạy:
1, ổ n địnhlớp : */Sĩ số:..............................................................................................(1p)
2, Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ph ơng án trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu1: Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Chọn câu mô tả đúng:
A. Hành khách chuyển động so với toa tàu
B. Hành khách chuyển động so với nhà ga
C. Hành khách đứng yên so với nhà ga
D. Toa tàu đứng yên so với nhà ga
Câu 2: Đơn vị vận tốc là:
A.Km.h B. m.s C.Km/h D.s/m
Câu 3: Một ngời đi quãng đờng s
1
hết t
1
giây, đi quãng đờng tiếp theo s
2
hết t
2
giây.
Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của ngời này trên cả hai quãng đ-
ờng s
1
và s
2
công thức nào đúng?
A.
v v
1 2
v
tb
2
+
=
B.
v v
1 2
v
tb
s s
1 2
= +
C.
s s
1 2
v
tb
t t
1 2
+
=
+
D. Cả ba công thức trên đều không đúng
- 21 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
Câu 4: Trờng hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trợt trên mặt đờng
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động
Câu 5: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc?
A.v=s.t B. v=
s
t
C. v=
t
s
D. Cả ba công thức đều đúng
Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm ?
A. Hai lực cùng cờng độ, cùng phơng
B. Hai lực cùng phơng, ngợc chiều
C. Hai lực cùng phơng, cùng cờng độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cờng độ, có phơng nằm trên cùng một đờng
thẳng, ngợc chiều
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu1: a/ Vận tốc của một ôtô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
b/ Dùng khái niệm quán tính để giải thích hiện tợng sau:
Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
Câu 2: Biểu diễn những lực sau đây:
a/ Trọng lợng của một vật có khối lợng 150kg ( tỉ xích tùy chọn)
b/ Lực kéo 15000N theo phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích
1cm ứng với 5000N)
Câu3: Một ngời đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 1/2 phút. Khi hết dốc, xe
lăn tiếp một quãng đờng nằm ngang dài 0,075km trong 25 giây rồi dừng lại. Tính:
a/ Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng dốc, trên quãng đờng nằm ngang.
b/ Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đờng.
Đáp án- biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Mỗi câu trả lời đúng cho: 0,5đ. Cụ thể:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C C C B D
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1:
a/ Trong 1h ôtô đi đợc một quãng đờng 36 km. (1điểm)
b/ Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán búa đột ngột dừng lại, do quán tính đầu
búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. (1điểm)
Câu 3:
HS tóm tắt đúng và tính đợc:
a/ Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng dốc: v
tb1
=
s 120
1
4 ( m / s )
t 30
1
= =
(1điểm)
Vận tốc trung bình trên quãng đờng nằm ngang: v
tb2
=
s 75
2
3 ( m / s )
t 25
2
= =
( 1điểm)
b/Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đờng:
- 22 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
v
tb
=
s s 120 75
1 2
3 ,5 ( m / s )
t t 30 25
1 2
+ +
=
+ +
(1điểm)
IV. Rút kinh nghiêm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày soạn: /10/2008 Tiết 8
áp suất.
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và giải thích đợc một số hiện tợng
liên quan tới áp suất.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Một chậu đựng bột mì.
- 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
- bảng phụ : hình 7.1(SGK)
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình vấn đáp
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp thực hành TN
IV. Tiến trình bài giảng:
1, ổ n địnhlớp : */ Sĩ số:.............................................................................................(1p)
2, Kiểm tra bài cũ: Không
3, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3p).
GV:
Đặt vấn đề nh SGK => HS
thấy đợc do diện tích tiếp
xúc của bánh xe tăng lớn
HS:
+ Lắng nghe Gv đặt vấn đề
vào bài
+ Trả lời câu hỏi của GV đ-
Tiết 8
áp suất.
- 23 -
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
hơn so với của ô tô =>
không bị lún nhiều...
a ra, mở vở ra ghi bài
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực(10p).
GV:
- Bàn ghế, máy móc.. luôn
tác dụng lên nền nhà một
lực ép. Lực này có phơng
vuông góc với mặt sàn( mặt
bị ép). Những lực này gọi là
áp lực.
? áp lực là gì?
? Quan sát hình 7.3 và trả
lời câu C1?
? Hãy lấy thêm ví dụ về áp
lực?
HS: hoạt động cá nhân
- Nghe giảng.
- Quan sát H7.3 để trả lời
C1
- Lấy thêm ví dụ về áp lực
trong đời sống
I. á p lực là gì?
- áp lực là lực ép có phơng
vuông góc với mặt bị ép.
C1:
a, Lực của máy kéo tác
dụng lên mặt đờng.
b, cả hai lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?(18p)
GV:
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hình
7.4 ( SGK) và nêu nhiệm
vụ thí nghiệm?
- Yêu cầu các nhóm tiến
hành thí nghiệm, điền kết
quả vào bảng 7.4 và thảo
luận?
- Yêu cầu HS tìm hiểu kết
luận và làm C3
- Yêu cầu HS tìm hiểu mục
2 và cho biết
? Khái niệm áp suất?
? Công thức tính áp suất?
ý nghĩa của từng đại lợng?
- Đơn vị của áp suất: N/m
2
,
còn gọi là Paxcan ( Pa) :
1 Pa = 1 N/m
2
.
HS: Hoạt động nhóm
- Quan sát dụng cụ.
- Nêu nhiệm vụ thí nghiệm
- Nhóm tiến hành thí
nghiệm, điền kết quả vào
bảng 7.4 và thảo luận làm
C2
- Làm C3
- Đọc SGK và trả lời các
câu hỏi của GV
- Tìm hiểu CT tính áp suất
và đơn vị
II. á p suất:
1, Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
C2: TN (h7.4/SGK-T35)
- Bảng 7.1 ( SGK):
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
*/ Kết luận: (SGK-T26)
C3: (1) càng lớn
(2) càng nhỏ.
2, Công thức tính áp suất:
- áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính :
.
F: áp lực tác dụng lên mặt bị
- 24 -
F
p
S
=
Giáo án Vật lí 8 Tô Hùng Cờng Trờng THCS xã Đầm Hà
ép.( N)
S: Diện tích bị ép.( m
2
)
p: áp suất.( N/m
2
)
Hoạt động 4: Vận dụng(5p).
GV:
- Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời các câu hỏi C4 và
C5?
Gợi ý: C4: áp dụng :
F
p
S
=
C5:
HS:Hoạt động cá nhân
- Thảo luận , thực hiện các
câu hỏi.
III.Vận dụng:
C4: Nếu diện tích bị ép không
thay đổi và áp lực tăng thì áp
suất cũng tăng.
Nếu áp lực không thay đổi và
diện tích bị ép tăng thì áp suất
giảm.
C5: Tóm tắt:
P = F
x
= 340 000 N.
S
x
= 1,5 m
2
.
F
ôtô
= 20 000N.
S
otô
= 250 cm
2
Tính : p
x
= ? và p
otô
= ?
Giải :
p
x
= F
x
: S
x
= 340 000 : 1,5 =
226 666,66 Pa.
p
ottô
= F
ôtô
: S
ôtô
= 20 000 : 250 =
80 N/cm
2
= 80 000 Pa
*/ Ghi nhớ: ( SGK- T27)
4. Củng cố: (2p)
? áp lực là gì. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào
? áp suất là gì? CT tính
5. H ớng dẫn về nhà: (1p)
- Đọc phần có thể em cha biết; Học phần ghi nhớ ( SGK)
- Làm bài tập : 7.1 -> 7.6 ( SBT).
- Đọc trứơc bài sau: áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
Ngày soạn: 21/10/2008 Tiết 9
áp suất chất lỏng Bình thông nhau.
I. Mục tiêu:
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong
công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải một số bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thực
tế.
- 25 -