Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giáo án hình học 7 tuần 13, 14 và 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.88 KB, 18 trang )

Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 13
Ngày soạn: 4/11/2014
Tiết PPCT: 25

§4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (c-g-c)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó.
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác
bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng
nhau.
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tt́m cách giải và trình bày
chứng minh bài toán hình học.
3.Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy, suy luận logic.
B. CHUẨN BỊ:
-GV : Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ .
-HS : Vở, dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại, đặt vấn đề, hệ thống kiến thức.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy


Điểm danh
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.
3. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
-GV gọi HS đọc đề bài
1/ Vẽ tam giác biết hai cạnh
toán.
và góc xen giữa.
-Ta vẽ yếu tố nào trước? Vẽ góc trước.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC
-GV gọi từng HS lần lượt
lên bảng vẽ, các HS khác
biết AB = 2cm, BC = 3cm,


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

= 700.

làm vào vở.
-GV giới thiệu phần lưu
ý SGK.

x

A

2
o
70
B

y
3

C

*Góc B gọi là góc xen giữa
hai cạnh BA và BC
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
Giáo viên cho học sinh
làm ?1.
2/ Trường hợp bằng nhau
-Qua bài toán và qua ?1
cạnh – góc – cạnh(c-g-c):
yêu cầu HS phát biểu TH -Phát biểu tính chất *Nếu hai cạnh và góc xen
bằng nhau c.g.c.
trường hợp bằng nhau giữa của tam giác này bằng
Làm ?2
cạnh – góc – cạnh.
hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác kia thì hai tam giác
đó bằng nhau.

*Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có:


Hoạt động 3: Hệ quả.
GV giải thích thêm hệ
quả là gì .
-GV: Làm bt ?3 /118
(hình 81)
-Từ bài tóan trên hãy
phát biều trường hợp
bằng nhau c-g-c. Áp
dụng vào tam giác

3. Hệ quả :
Nếu hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông này lần lượt
bằng hai cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

vuông.
-(HS: Phát biểu theo
sgk /118.
Làm ?3
Hoạt động 4: Củng cố.
-GV: Trên mỗi hình trên
có những tam giác nào

bằng nhau ? Vì sao ?
-BT 26 /118 SGK
-GV: Cho HS đọc phần
ghi chú SGK trang 119
-GV: Nêu câu hỏi củng
cố; Phát biểu trường hợp
bằng nhau c.g.c và hệ
-Phát biểu trường hợp
quả áp dụng vào tam gíc bằng nhau c.g.c và hệ
vuông.
quả áp dụng vào tam gíc
vuông.
4. Củng cố bài giảng:
Nhắc lại cách chứng minh tia phân giác; chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng
nhau đều có điểm chung là đưa về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài luyện tập 2.
-Học bài, làm bài 24, 25 SGK/118.
-HSG làm them BT 46 SBT
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2014
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 13
Ngày soạn: 4/11/2014
Tiết PPCT: 26

LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
2. Kỹ năng :
- Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy, suy luận logic.
B. CHUẨN BỊ:
-GV : Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ .
-HS : Vở, dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại, đặt vấn đề, hệ thống kiến thức.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.

3. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập.

Bài 27 SGK/119:

Ghi bảng
Bài 27 SGK/119:
ABC= ADC phải thêm

-HS đọc đề và trả lời

-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần
lượt trả lời.
Bài 28 SGK/120:

đk:

=

ABM= ECM phải
thêm đk: AM=ME.
ACB= BDA phải thêm


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Trên hình có các tam giác nào

bằng nhau?

Tổ: Toán - Lý - Tin

đk: AC=BD.
Bài 28 SGK/120:
ABC và DKE có:
AB=DK (c)
BC=DE (c)

Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình và viết giả
thiết kết luận, gọi HS nêu cách
làm.
GV gọi một HS lên bảng trình
bày.

=600 (g)

=
=>

ABC =

KDE(c.g.c)

Bài 298 SGK/120:
CM:


ABC= ADE:

Xét ABC và ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE(Vì AC=AD+DC,
AE=AB+BE, AD=AB,
DC=BE)
: góc chung (g)
=>

ABC= ADE (c.g.c)

Hoạt động 2: Nâng cao
Bài 46 SBT/103:

a) CM: DC=BE

Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ
AD⊥AB; AC=AB và D khác
phía C đối với AB, vẽ AE⊥AC:
AD=AC và E khác phía đối với
AC. CMR:
a) DC=BE
b) DC⊥BE

Ta có:

GV gọi HS nhắc lại trường hợp
bằng nhau thứ hai của tam giác.
Mối quan hệ giữa hai góc nhọn

của một tam giác vuông.

=

+

= 900 +

=>

=

+

=

+ 900

=

Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
=
=>

(cm trên) (g)

DAC= BAE (c-g-c)



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

=> DC=BE (2 cạnh tương
ứng)
b) CM: DC⊥BE
Gọi H=DC BE; I=BE
AC
Ta có: ADC= ABC
(cm trên)
=>
=
tương ứng)

(2 góc

mà:
=
+
(góc
ngoài bằng tổng 2 góc
trong không kề)
=>

=

+




đối đỉnh)

(

=>
= 900
=> DC⊥BE tại H.
4. Củng cố bài giảng:
- Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh và cạnh- góc- cạnh.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài luyện tập 2.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2014
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 14
Ngày soạn: 4/11/2014
Tiết PPCT: 27

LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
-Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn
thẳng.
2. Kỹ năng :
-Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy, suy luận logic.
B. CHUẨN BỊ:
-GV : Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ .
-HS : Vở, dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại, đặt vấn đề, hệ thống kiến thức.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc -cạnh.

3. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của GV
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp
dụng trường hợp bằng
nhau cạnh-góc-cạnh để
kết luận
A’BC?

ABC=

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 30 SGK/120:

Ghi bảng
Bài 30 SGK/120:
ABC và
A’BC
không bằng nhau vì
góc B không xen giữa
hai cạnh bằng nhau.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Bài 31 SGK/120:
Bài 31 SGK/120:
M∈ trung trực của AB,
so sánh MA và MB.

GV gọi HS nhắc lại
cách vẽ trung trực, định
nghĩa trung trực và gọi
HS lên bảng vẽ.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác
trên hình. Hăy chứng Bài 32 SGK/120:
minh điều đó.

Tổ: Toán - Lý - Tin

Bài 31 SGK/120:
Xét
AMI và
vuông tại I có:
IM: cạnh chung
IA=IB (GT)

BMI

=>
AIM= BIM
(c.g.c)
=> AM=BM
(2 cạnh tương ứng)
Bài 32 SGK/120:
* ABI vuông tại I và
KBI vuông tại I có:
AI=KI (gt)
BI: cạnh chung

Vậy
(c.g.c)

ABI= KBI

=>
=
(2 góc
tương ứng)
=> BI là tia phân giác
của

.

* CAI vuông tại I và
CKI tại I có:
AI=IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
Vậy
AIC =
(c.g.c)

KIC

=>
=
(2 góc
tương ứng)
=> CI là tia phân giác
của

Hoạt động 2: Nâng cao.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Bài 48 SBT/103:
Cho ABC, K là trung
điểm của AB, E là
trung điểm của AC.
Trên tia đối tia KC lấy
M: KM=KC. Trên tia
đối tia EB lấy N:
EN=EB. Cmr: A là
trung điểm của MN.

CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:
KM=KC (gt)
KA=KB (K: trung điểm AB) (c)
=
=>

(đđ)

(c)

(g)


AKM= BKC (c.g.c)

=>
=
=> AM//BC
=> AM=BC (1)
Xét MEN và CEB có:
EN=EB (gt)
EA=EC (E: trung điểm AC)
=
=>

(đđ)

(c)
(c)
(g)

AEN= CIB (c.g.c)

=>
=
=> AN//BC
=> AN=BC (2)
Từ (1) và (2) => AN=AM
A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
4. Củng cố bài giảng:
Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:

- Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài luyện tập 2.
- Chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba: góc-cạnh-góc.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2014
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 14
Ngày soạn: 4/11/2014
Tiết PPCT: 28

§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (g.c.g)

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của tam giác. Biết vận dụng để
chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
-Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai
trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các
góc tương ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải
và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy, suy luận logic.
B. CHUẨN BỊ:
- GV : Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ .
- HS : Vở, dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại, đặt vấn đề, hệ thống kiến thức.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c.
3. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
Bài toán: Vẽ ∆ ABC biết
1/ Vẽ tam giác biết một

cạnh và hai góc kề:
BC=4cm, =600, =400.
Bài toán: Vẽ ∆ ABC biết
-GV gọi từng HS lần lượt lên
bảng vẽ.
BC=4cm, =600, =400
-Ta vẽ yếu tố nào trước?
Giải:
-> GV giới thiệu lưu ý SGK.
-Vẽ BC=4cm


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

HS ghi cách giải
theo từng bước vẽ.

-Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx
600;

và Cy sao cho

-Hai tia rên cắt nhau tại A,
ta được ∆ ABC.

* và gọi là hai góc kề
cạnh BC.

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.
-GV cho HS làm ?1.
2/ Trường hợp bằng nhau
-Sau đó phát biểu định lí trường
góc-cạnh-góc:
hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của
hai tam giác.
-GV gọi HS nêu GT, KL của
định lí.
Định lí: Nếu một cạnh và
hai góc kề của tam giác này
bằng một cạnh và hai góc
kề của tam giác kia thì hai
tam giác đó bằng nhau.
Hệ quả:
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)

?2. ∆ ABD= ∆
DB(g.c.g)
∆ EFO= ∆ GHO(g.c.
Dựa và hình 96. GV cho HS g)
phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu ∆ ACB= ∆ EFD(g.c.g
GT ∆ ABC,
hệ quả 2.
)
Cho HS làm ?2

900



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

-GV yêu cầu HS về nhà tự
chứng minh.

DEF,
BC=EF,

900

KL ∆ ABC= ∆ DEF
Hoạt động 3: Củng cố - nâng cao.
GV gọi HS nhắc lại định lí
Bài 34 SGK/123:
trường hợp bằng nhau góc-cạnh- ∆ ABC và ∆ ABD
góc và 2 hệ quả.
có:
Bài 34 SGK/123:
=
(g)
=
(g)
AB: cạnh chung (c)
=> ∆ ABC= ∆ ABD(g
-c-g)
∆ ABD và ∆ ACE
có:

=

=1800-

( = ) (g)
CE=BD (c)
=
(g)
=> ∆ AEC= ∆ ADB(g
-c-g)
4. Củng cố bài giảng:
Nhắc lại trường hợp bằng nhau góc- cạnh-góc.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

- Chuẩn bị bài luyện tập .
- Học bài, làm BT 33, 35 SGK/123.
- Chuẩn bị bài luyện tập 1.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2014
(Kí duyệt)


Ung Thị Bích Thuận

Tuần: 15
Ngày soạn: 4/11/2014
Tiết PPCT: 29

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnhgóc của hai tam giác.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
B. CHUẨN BỊ
- GV : Bài soạn, tài liệu tham khảo, bảng phụ .
- HS : Vở, dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại, đặt vấn đề, hệ thống kiến thức.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
- Phát biểu hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).

3. GiẢNG kiến thức mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập.

Bài 36 SGK/123:
Trên hình có OA=OB,

Bài 36 SGK/123:
Xét ∆ OACvà ∆ OBD có:

=

, Cmr: AC=BD.
GV gọi HS ghi giả thiết, kết
luận.

Ghi bảng

=
(gt)
OA=OB(gt)
GT

OA=OB

KL

=

AC=BD

Bài 37 SGK/123:
Trên hình có các tam giác
nào bằng nhau? Vì sao?

: góc chung
=> ∆ OAC = ∆ OBD
(g-c-g)
=> AC=BD (2 cạnh tương
ứng)

Bài 37 SGK/123:
Các tam giác bằng nhau:
∆ ABC và ∆ EDF có:
= =800 (g)
= =400 (g)
BC=DE=3 (c)
=> ∆ ABC= ∆ FDE
(g-c-g)
∆ NPR và ∆ RQN có:
=
=400 (g)
NR: cạnh chung (c)

Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
AB//CD, AC//BD. Hăy Cmr:

GT

KL

AB//CD
AC//BD
AB=CD

=
=480 (g)
=> ∆ NPR= ∆ RQN (g-c-g)
Bài 38 SGK/123:


Trường THCS Chánh Phú Hòa

AB=CD, AC=BD.

Tổ: Toán - Lý - Tin

AC=BD

Xét ∆ ABD và ∆ DCA có:
AD: cạnh chung (c)
=

(sole trong)

=

(sole trong)


(g)
(g)
=> ∆ ABD= ∆ DCA (g-cg)
=> AB=CD (2 cạnh tương
ứng)
BD=AC (2 cạnh tương
ứng)

Bài 40 SGK/124:
Cho ∆ ABC (AB≠AC), tia
Ax đi qua trung điểm M của
BC. Kẻ BE và CF vuông góc
Ax. So sánh BE và CF.

Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét ∆ vuông BEM và ∆
vuông CFM có:
BE//CF (cùng ⊥ Ax)
=>
=
(sole
trong)
BM=CM (M: trung điểm
BC)
∆ EBM= ∆ FCM (c.h-g.n)
=>BE=CF (2 cạnh tương
ứng)
Hoạt động 2: Nâng cao.


Bài 53 SBT/104:
Cho ∆ ABC. Các tia phân
giác và cắt nhau tại O.
Xét OD⊥AC và OE⊥AB.
Cmr: OD=CE.
GV gọi HS vẽ hình ghi giả
thiết, kết luận.

Bài 53 SBT/104:
CM: DE=CD
Vì O là giao điểm của 2
tia phân giác của và
nên AO là phân giác của
.
=>

=


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Xét ∆ vuông AED (tại E)
và ∆ vuông ADO có:
AO: cạnh chung
=
(cm trên) =>
∆ AEO= ∆ ADO (c.h - g.n)
=> EO=DO (2 cạnh tương

ứng)
4. Củng cố bài giảng
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại BT, chuẩn bị ôn tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2014
(Kí duyệt)

Ung Thị Bích Thuận



×