Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án công nghệ 8 có tích hợp bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.32 KB, 61 trang )

HỌC KÌ II
CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI TRUYỂN ĐỘNG
Soạn: 05/01/2014

TIẾT 28-BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
Ngày giảng
Lớp - Sĩ số

8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số
cơ cấu truyền động.
Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động
- Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền
động
- Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
Có thói quen làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
- Đối với giáo viên:
+ Đồ dùng: Mô hình cơ cấu truyền chuyển động (Bộ truyền động đai,
bánh răng xích)
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Tổ chức ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh



Nội dung kiến thức cơ bản

9


Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển
động.
- Y/c hs quan sát H29.1
- Tại sao cần truyền chuyển động quay
từ trục giữa đến trục sau xe đạp?
- Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn
số răng của líp?
- Y/c hs quan sát mô hình truyền
chuyển động
- Gv phân tích trên mô hình và dựa và
nội dung đã tổng hợp ở trên để kết
luận.
- Y/c hs liên hệ bộ xích líp nhiều tầng
ở xe đạp địa hình.
- Gv giới thiệu khái niệm (phân tích rõ
vật dẫn và bị dẫn)
- Y/c hs quan sát H29.2
- Y/c hs quan sát mô hình và cho biết
bộ truyền đai gồm bao nhiêu chi tiết?
được làm bằng vật liệu gì?
- Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị
dẫn lại quay theo?

I. Tại sao cần truyền chuyển động?


Cần truyền chuyển động vì các bộ phận của
máy thường đặt xa nhau và có thể chúng cần
tốc độ quay khác nhau.

II. Bộ truyền chuyển động
1. Truyền động ma sát- truyền động đai
a. Cấu tạo bộ truyền động đai

Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây đai 3

b. Nguyên lý làm việc
- Khi bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với
tốc độ nd(n1) (vòng /phút), nhờ lực ma sát
giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 1 (có
đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd
- Hãy cho biết tốc độ và chiều quay (vòng/phút)
của các bánh?
- Tỷ số truyền được xác định như sau:
- Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý i = n /n = n /n = D /D
bd d
2 1
1
2
làm việc
hay n2=n1xD1/D2
Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc
c. ứng dụng
vào bộ truyền
Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô, máy

- Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đường kéo
kính bánh của bộ truyền.
? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề
mối quan hệ giữa đường kính bánh đai
và số vòng quay của chúng?
? Muốn đảo chiều chuyển động của
bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu
nào?
Đặc điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít
- Gv vận hành mô hình, phân tích ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục
chiều quay trên mô hình
- Y/c hs liên hệ thực tế
- GV tổng hợp, phân tích, nêu phạm vi
ứng dụng (chú ý cách tăng ma sát đối
với đai truyền của máy xay xát gạo ở

xa nhau. Khi ma sỏt giưa bỏnh đai và giõy
đai giảm cú thể làm cho dõy đai bị tuột hoặc
tỉ số truyền thay đổi.

10


địa phương - đây là nhược điểm của bộ
truyền động đai)
- Gv giới thiệu khái niệm (nói rõ bộ
truyền động ăn khớp sẽ hạn chế được
nhược điểm của bộ truyền động đai)
- Y/c hs quan sát H29.3
- Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp

và điền vào dấu ba chấm SGK.
- Để các bánh răng ăn khớp được với
nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần
đảm bảo yếu tố gì?
- ý kiến khác
- Gv đánh giá, tổng hợp
- Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận
(tính chất)
- Phân tích, chứng minh thông qua
công thức xác định tỷ số truyền

- Y/c hs liên hệ thực tế
? nêu phạm vi ứng dụng

2. Truyền động ăn khớp.
a. Cấu tạo bộ truyền động
- Bộ truyên động bánh răng gồm bánh dẫn,
bánh bị dẫn
- Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị
dẫn, xích.
Muốn ăn khớp được thì khoảng cách giữa hai
rãnh kề nhau trên bánh này phải bằng khoảng
cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia.
(Bước răng bằng nhau)
b.Tính chất
Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1
(vòng /phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với
tốc độ n2 (vòng /phút)
tỉ số truyền:
i = n2/n1 = Z1/Z2 hay n2= n1 x Z1/Z2

Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay
nhanh hơn
c. ứng dụng
Bộ truyền động bánh răng như đồng hồ, hộp
số xe máy.
Bộ truyền động xích như xe đạp ,xe máy,
máy nâng truyền

4. Củng cố
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
-trả lời các câu hỏi ở Sgk.
- Nhận xét, đánh giá giờ học
5.HDVN.
Xem trước bài 30

11


Soạn: 12/01/2014

TIẾT 29 - BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số

8A

8B

8C


I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu
biến đổi chuyển động trong thực tế
- Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền
động
- Thái độ: GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình.
II.CHUẨN BỊ:
- Đối với giáo viên: Bộ mô hình truyền và biến đổi chuyển động
Tranh SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của bộ truyền động đai.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-Y/c hs quan sát H30.1 Sgk
- Y/c hs quan sát mô hình
- Y/c hs nghiên cứu thông tin ở mục I
Sgk
- Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển
động tịnh tiến được?
- Hãy mô tả chuyển động cụ thể của
từng chi tiết trong H30.1 bằng cách
hoàn thành câu (Gv treo bảng phụ)
- Gv kết luận.

- Y/c hs quan sát H30.2
- Y/c hs mô tả cấu tạo của cơ cấu

Nội dung kiến thức cơ bản

I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
Cần biến đổi chuyển động vì các bộ phận
công tác của máy cần những chuyển động
khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ
nhất định từ một chuyển động ban đầu
- Cơ cấu biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay
thành chuyển động lắc hoặc ngược
lại
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
1. Biến chuyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến (cơ cấu tay quay con
trượt)
a. Cấu tạo
- Tay quay 1
- Thanh truyền 2
- Giá đỡ 4
- Con trượt 3
12


b. Nguyên lý làm việc
- Khi tay quay 1 quay đều thì con Khi tay quay 1 quay qanh trục A, đầu B của
trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?
thanh truyềnchuyển động tròn , làm cho
- kết luận và đưa ra nguyên lý làm con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại
việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động quay
hình)
của tay quay được biến thành chuyển động

- Khi nào thì con trượt 3 đổi hướng?
tịnh tiến qua lại của con trượt.
- kết luận và đưa ra khái niệm điểm
chết trên, điểm chết dưới của cơ cấu
(Gv phân tích trên mô hình)
- Ta biến đổi chuyển động tịnh tiến
của con trượt thành chuyển động quay
của tay quay có được không? Khi đó
cơ cấu sẽ chuyển động như thế nào?
c. ứng dụng
Dùng trong máy khâu, máy cưa, ô tô
- đưa ra phạm vi ứng dụng của cơ cấu
(Gv phân tích trên mô hình và H30.3
Sgk)
2. Biến đổi chuyển động quay thành
- Y/c hs liên hệ thực tế
chuyển động lắc (cơ cấu tay quay - thanh
- Y/c hs quan sát H30.4 Sgk
lắc)
- Y/c hs quan sát mô hình (Gv thao tác a. Cấu tạo
chậm)
Gồm : Tay quay1, thanh truyền 2,thanh lắc
- Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu.
3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với nhau
bằng các khớp quay.
- Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc b. Nguyên lý
3 sẽ chuyển động như thế nào?
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A,
- Gv đánh giá, kết luận, đưa ra ng.lý thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3
làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào

mô hình)
đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn.
- Ta biến đổi chuyển động lắc của
thanh lắc thành chuyển động quay của
tay quay có được không? Khi đó cơ c. ứng dụng
cấu sẽ chuyển động như thế nào?
Dùng trong máy dệt, xe tự đẩy, máy khâu
đạp chân.
- Nêu phạm vi ứng dụng của cơ cấu
4. Củng cố
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
5. HDVN:
Đọc trước bài 31

13


14


Soạn 19/01/2013
TIẾT 30-BÀI 31 :THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số

8A

8B


8C

I. MỤC TIÊU:
- Tháo và lắp được các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng quy trình.
- Tính đúng được tỷ số truyền của bộ truyền và biến đổi chuyển động
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật.Có tác phong làm việc
đúng qui trình.
II. CHUẨN BỊ:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Theo mục I Sgk
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản
I. Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị
- Gv giới thiệu các bộ truyền động
Nội dung và trình tự thực hành
- Hướng dẫn qui trình tháo lắp (thao tác 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số
mẫu), cách đếm số răng, cách đIều chỉnh, răng
làm báo cáo
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm
- Nêu lưu ý khi thực hành
tra tỷ số truyền
- Kiểm tra công tác chuẩn bị

- Phân công nhóm và vị trí thực hành
- Y/ c thực hiện bài thực hành (chia thành
02 nhóm lớn làm theo các nội dung 1, 2
và 3 sau khoảng thời gian thì đổi nhóm
để đảm bảo sự đáp ứng về thiết bị cho
thực hành)
II. Giai đoạn tổ chức thực hành
-GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn
15


Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết
quả vào mẫu báo cáo thực hành
III.Giai đoạn kết thúc thực hành
Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động
-Về công tác chuẩn bị
- Thực hiện qui trình
-Thái độ học tập

- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ, tự
đánh giá bài làm của mình.
- Gv thu bài thực hành, nhận xét
4 Củng cố: Theo từng phần
5 HDVN: Đọc trước bài 32

16


PHẦN III- KỸ THUẬT ĐIỆN
Soạn: 26/01/2013

TIẾT 31-BÀI 32:
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số

8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế
- Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện năng là tiết kiệm các nguyên liệu để tạo ra điện
năng, bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3, 32.4 SGK
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Kể tên một số dạng năng lượng mà

em biết (Nhiệt năng, cơ năng....)
GV: Gợi ý: ? Năng lượng do đốt than,
củi sinh ra gọi là năng lượng gì ?
- Nêu khái niệm điện năng
? Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta
phải làm gì (Xây dựng nhà máy điện)
? ở nhà máy điện năng lượng đầu vào
là những năng lượng nào

I. Điện năng:
1. Điện năng là gì?
Năng lượng (Công) của dòng điện gọi là
điện năng
2. Sản xuất điện năng
- Nhiệt năng
- Thuỷ năng
- Cơ năng
- Quang năng
- Năng lượng nguyên tử
17


HS: - Quan sát hình 32.1
- Nêu các bộ phận chính của các nhà
máy nhiệt điện
- Trình bày quá trình sản xuất điện
năng ở nhà máy nhiệt điện
GV: Giải thích màu sắc ở các đường
ống dẫn nước cách làm lạnh hơi thành
nước

HS: Quan sát hình 32.2
? Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ
điện
? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà
máy thuỷ điện
GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc
- Mục đích xây dựng đập nước
- Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ
điện
? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà
máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện
(ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào
không mất tiền mua)
? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy
điện nguyên tử
? Qua trình sản xuất ra điện
? Những chú ý khi xây dựng nhà máy
điện nguyên tử (An toàn tuyệt đối)

Đều tạo ra điện năng
a. Nhà máy nhiệt điện
Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nước ở
nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay
tua bin hơi kéo máy phát điện quay
b. Nhà máy thuỷ điện
Nước dâng cao, theo đường ống dẫn,
động năng lớn đập vào cánh quạt tua bin
nước làm quay tua bin máy phát tạo ra
điện năng


c. Nhà máy điện nguyên tử
Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi nước
ở nhiệt độ cao áp suất lớn.

3. Truyền tải điện năng :
- Từ nhà máy đến khu công nghiệp dùng
đường dây truyền tải điện áp cao 500 KV,
220KV
- Đưa điện đến khu dân cư, lớp học dùng
đường dây truyền tải điện áp thấp ( hạ áp)
220V - 380V
II. Vai trò của điện năng :
HS: - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào - Điện năng là nguồn năng lượng, nguồn
SGK bằng bút chì
động lực cho các máy, thiết bị
- Nêu ý kiến
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất
- Nhận xét, bổ xung
được tự động hoá và cuộc sống con
người có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện
GV: Cho VD
đại hơn
4. Củng cố - HS: Đọc ghi nhớ, cho VD
- Đọc “Có thể em chưa biết
5. HDVN:- Dặn dò chuẩn bị bài 33

18


Soạn:0 2/02/2013


CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN
TIẾT 32- BÀI 33 : AN TOÀN ĐIỆN

Ngày giảng
Lớp- Sĩ số

8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Kìm điện, bút thử điện
+ Đối với học sinh:
- Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Chức năng các nhà máy điện là gì? Chức năng các đường dây dẫn điện là gì
? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
- Nêu các nguyên nhân chính gây ra
tai nạn điện
( 3 nguyên nhân )
HS:- Quan sát tranh hình 33.1 SGK
HS: Cho VD các trường hợp tai nạn
do nguyên nhân thứ 2
HS: Quan sát tranh 33.2, mô tả, kết
luận
? Trong trường hợp nào dây điện có
thể bị đứt rơi vào người
? Phải đề phòng ra sao
HS: Quan sát hình 33.3

“Tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng
nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm bị
thương hoặc chết người”

I. Vì sao xảy ra tai nạn điện
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc dây
dẫn hở
- Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện ra ngoài vỏ
kim loại
- Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với
lưới điện cao áp và trạm biến thế

19


GV: Trong khi sử dụng và sửa chữa,
để tránh tai nạn điện cần tuân theo
các biện pháp, nguyên tắc an toàn
điện
HS: - Quan sát hình 33.4, thực hiện
yêu cầu tìm hiểu
- Trình bày
GV: Nhận xét, sửa chữa, kết luận

HS: Đọc SGK, trình bày các nguyên
tắc
GV: Cho VD giải thích từng nguyên
tắc

HS:- Quan sát hình 33.5
- Kể tên, vật liêu, công dụng của các
dụng cụ an toàn điện

- Điện phóng qua không khí, qua người
3. Do đến gần dây điện đứt rơi xuống đất
- Mưa bão to, dây điện đứt, không đến gần
chỗ dây điện đứt chạm xuống đất
II. Một số biện pháp an toàn điện
1. Một số nguyên tắc an toàn điện khi sử
dụng điện
- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện

- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng
điện
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với
lưới điện cao áp
2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa
chữa điện
- Cắt nguồn điện
+ Rút phích cắm điện
+ Rút cầu chì
+ Cắt cầu dao
+ Sử dụng các dung cụ bảo vệ an toàn điện
cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh
bị điện giật và tai nạn khác
- Sử dụng vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện
- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra

4. Củng cố :HS Đọc ghi nhớ, cho VD
5.HDVN: Dặn dò chuẩn bị bài thực hành

20


Son:16/02/2013
TIT 33-BI 34:THC HNH: DNG C BO V AN TON IN
Ngy ging
Lp- S s

8A


8B

8C

I. MC TIấU:
- Hc sinh hiu c cụng dng, cu to ca mt s dng c bo v an ton in
- S dng c mt s dng c bo v an ton in
- Cú ý thc thc hin cỏc nguyờn tc an ton in trong khi s dng v sa cha in
- Rốn luyn ý thc t giỏc, tỏc phong nhanh nhn
II. CHUN B :
+ i vi giỏo viờn:
- Nghiờn cu SGK v cỏc ti liu cú liờn quan
+ i vi hc sinh:
- Nghiờn cu bi
- Chun b mu bỏo cỏo thc hnh
III. TIN TRèNH BI HC:
1. n nh t chc lp:
2 . Kim tra bi c: Xen k trong gi
3. Bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung kin thc c bn
GV nờu mc tiờu, yờu cu v ni qui ca
tit thc hnh.
GV nờu tiờu chớ ỏnh giỏ tit thc hnh
GV: Chia lp thnh cỏc nhúm nh, mi
nhúm khong 4-5 hc sinh.
- Cỏc nhúm trng kim tra dng c thc
hnh ca tng thnh viờn, mu bỏo cỏo thc
hnh.
- Hóy nờu mt s vớ d v nhng b phn

21

I. Giai đoạn hớng dẫn ban
đầu
1. Chuẩn bị
2.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ
an toàn điện


được làm bằng vật liệu các điệntrong những
đồ dùng hàng ngày, chúng được làm bằng
vật liệu gì?
? tại sao dòng điện qua bút thử điện lại
khơng gây nguy hiểm cho người sử dụng?
3. T×m hiĨu bót thư ®iƯn
GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát a. Quan s¸t vµ m« t¶ cÊu t¹o
và làm theo.
bót thư ®iƯn
b. nguyªn lý lµm viƯc
? Đặc điểm về cấu tạo của các dụng cụ đó
c. Sư dơng bót thư ®iƯn
? Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu II: Giai ®o¹n tỉ chøc thùc
gì?
hµnh
? Cách sử dụng
1. T×m hiĨu dơng cơ b¶o vƯ
Sau khi quan sát mơ tả em hãy ghi vào mục an toµn ®iƯn: Th¶m c¸ch
1 báo cáo thực hành
®iƯn, g¨ng tay cao su, đng
cao su, k×m ®iƯn

Quan sát mơ tả cấu tạo bút thử điện
GV hướng dẫn hs cách sử dụng bút thử điện
Học sinh thực hiện bài tập theo nhóm đã 2. T×m hiĨu bót thư ®iƯn
được phân cơng
Tổng kết và đánh giá thực hành
-Giáo viên cho HS tự đánh
giá tiết thực hành của nhóm
mình sau đó cho HS kiểm tra
chéo kết quả thực hành của
nhóm bạn.
-Giáo viên nhận xét .

Häc sinh lµm b¸o c¸o thùc
hµnh

III. Giai ®o¹n kÕt thóc
thùc hµnh
- VỊ c«ng t¸c chn bÞ
- kÕt qu¶ thùc hiƯn
- Th¸i ®é häc tËp

4.Cđng cè:-Theo tõng phÇn
5. HDVN: - HS chuẩn bị tiếp bài: “TH:Cứu người bị tai nạn điện”

22


Soạn:23/02/2013
TIẾT 34 - BÀI 35: THỰC HÀNH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
Ngày giảng

Lớp- Sĩ số

8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Biết cách sơ cứu nạn nhân do bị điện giật
- Rèn luyện ý thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp người bị tai
nạn điện
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh phóng to hình 35.1 - 35.4 SGK
- Vải khô, ván gỗ, sào tre
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
- Mỗi tổ: 1 sào tre, 1 gậy gỗ khô, ván gỗ khô, vải khô, 1chiếu (hoặc nilon) để
trải khi thực hành
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cơ bản

GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội I. Giai ®o¹n híng dÉn ban ®Çu
qui của tiết thực hành.
1. ChuÈn bÞ
GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực 2.T¸ch n¹n nh©n ra khái nguån
23


hành
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ
thực hành của từng thành viên, mẫu
báo cáo thực hành.
Thực hành tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện
GV: Cho học sinh quan sát tình
huống 1 và trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng
nhất
GV tiến hành làm mẫu.
GV: Cho học sinh quan sát hình
35.2 tình huống 2.
Em hãy chọn một trong những cách
sử lý hay nhất
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi
Gv theo dõi và hướng dẫn kịp thời
các nội dung thực hành của HS.
Thực hành sơ cứu nạn nhân
GV: Cho học sinh quan sát hình

35.3 phương pháp nằm sấp
HS: Quan sát làm theo.
GV: Cho học sinh quan sát hình
35.4 hà hơi thổi ngạt.
GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh
quan sát và làm theo.
GV: Chọn phương pháp phù hợp
với giới tính của học sinh để thực
hành.
Học sinh thực hiện bài tập theo
nhóm đã được phân cơng
Tổng kết và đánh giá thực hành
-Giáo viên cho HS tự
đánh giá tiết thực hành
của nhóm mình sau đó
cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của
nhóm bạn.
Giáo viên nhận xét .

®iƯn
4. S¬ cøu n¹n nh©n

II: Giai ®o¹n tỉ chøc thùc hµnh
1. T×nh hng 1: N¹n nh©n
ch¹m vµo vËt mang ®iƯn trªn mỈt
®Êt
* C¸ch gi¶i cøu:
T×m c¸ch c¾t ngn ®iƯn
2.T×nh hng 2: N¹n nh©n bÞ

d©y ®iƯn ®øt ®Ì lªn ngêi
* C¸ch gi¶i cøu:
§øng trªn v¸n gç kh«, dïng sµo tre,
gç kh« hÊt d©y ®iƯn ra khái ngêi
n¹n nh©n
3.T×nh hng 3: N¹n nh©n bÞ
n¹n trªn cao
* C¸ch gi¶i cøu:
Dïng vËt mỊm lãt bªn díi ®Êt sau
®ã t×m c¸ch c¾t ngn ®iƯn
Thùc hµnh s¬ cøu n¹n nh©n:
1.Ph¬ng ph¸p n»m sÊp:

2. Ph¬ng ph¸p hµ h¬i thỉi ng¹t:
Häc sinh lµm b¸o c¸o thùc hµnh

III. Giai ®o¹n kÕt thóc thùc
hµnh
- VỊ c«ng t¸c chn bÞ
- kÕt qu¶ thùc hiƯn
- Th¸i ®é häc tËp
24


4.
5.

Củng cố: Theo từng phần
HDVN: Đọc trớc bài Vật liệu kĩ thuật điện


CHNG VII : DNG IN GIA èNH
Son: 09/03/2014

TIT 35-BI 36 VT LIU K THUT IN
Ngy ging
Lp- S s

8A

8B

8C

I. MC TIấU:
- Kin thc: Bit c vt liu dn in, vt liu cỏch in, vt liu dn t.
Hiu c c tớnh v cụng dng ca mi loi vt liu k thut in.
-K nng:Quan sỏt, phõn tớch, tng hp.
-Thỏi : Giỏo dc lũng yờu mụn hc, cú ý thc nghiờm tỳc .
II. CHUN B :
+ i vi giỏo viờn:
- Nghiờn cu SGK v cỏc ti liu cú liờn quan
- Tranh v phúng to hỡnh 36.1, 36.2, bng 36.1 SGK
- B mu vt vt liu k thut in
III. TIN TRèNH BI HC:
1. n nh t chc lp:
2 . Kim tra bi c:
3. Bi mi:
Hoạt động của giáo viên và
Nội dung kiến thức cơ bản
học sinh

- Giới thiệu các vật liệu dùng để Dựa vào đặc tính và công
chế tạo đồ dùng thiết bị điện
dụng ngời ta phân vật
gọi là vật liệu kĩ thuật điện
liệu kỹ thuật thành 3 loại
chính:
HS: Đọc SGK, nêu cơ sở phân loại
- Vật liệu dẫn điện
25


HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi vấn
đáp
? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn
điện
? Điện trở suất
? Kể tên các vật liệu dẫn điện
? ứng dụng từng loại
GV: - Giải thích khái niệm điện
trỏ suất: Điện trỏ suất là đại lợng
đặc trng cho sự cản trở dòng
điện của một loại vật liệu
- Cho VD về ứng dụng của vật
liệu dẫn điện
HS:- Nhận biết các mẫu vật đợc
làm bằng vật liệu dẫn điện

- Vật liệu cách điện
- Vật liệu dẫn từ
I. Vật liệu dẫn điện

- Vật liệu cho dòng điện chạy
qua gọi là vật liệu dẫn điện
- Vật liệu dẫn điện có điện
trở xuất nhỏ: 10-610-8m
- Kim loại
+ Vàng, bạc: làm vi mạch, linh
kiện quý
+ Đồng, nhôm, hợp kim đồng
nhôm làm dây điện, bộ
phận dẫn điện trong các TBĐ
+ Hợp kim Pheroniken, nicrom
khó nóng chảy, chế tạo dây
bàn là, mỏ hàn, bàn là, bếp
điện
II. Vật liệu cách điện
- Không cho dòng điện chạy
qua
- Có điện trở suất lớn 108
1013m
- Làm giấy, thuỷ tinh, nhựa
ebonit.

HS:- Nhận biết vật liệu cách điện
trong các mẫu vật
GV: Giải thích về tuổi thọ, hiện
tợng già hoá của vật liệu cách
điện
- Khi đồ dùng điện làm việc, do
tác động của nhiệt độ, chấn
động và các tác động lí hoá

khác, vật liệu cách điện sẽ bị già
hoá
- ở nhiệt độ cho phép, tuổi thọ
của vật liệu cách điện : 10 20
năm
-Khi nhiệt độ làm việc quá nhiệt
độ cho phép từ 80 10 0C, tuổi
thọ của vật liệu cách điện chỉ
III. Vật liệu dẫn từ
còn một nửa
- Cho đờng sức từ chạy qua
- Thép kĩ thuật điện: Anico,
HS: Quan sát hình 3.6
Ferit..
GV:- Giảng giải về cấu tạo máy
- Làm lõi dẫn từ của nam
biến áp
châm điện, lõi MBA, lõi máy
- Giải thích về từ trờng
phát điện
26


HS: - Kể tên thiết bị điện có cấu
tạo tơng tự
- Đọc SGK, nêu đặc tính của vật
liệu dẫn từ, kể tên ứng dụng của
các loại vật liệu dẫn từ
4. Cng c:-HS Thc hin bi tp cui bi
- c phn ghi nh

5.HDVN: Chun b bi 38

Son: 16/03/2014
TIT 36-BI 38: DNG LOI IN - QUANG: ẩN SI T
Ngy ging
Lúp- S s

8A

8B

8C

I. MC TIấU:
- Kin thc: Giỳp hc sinh hiu c cu to v nguyờn lý lm vic ca ốn si t
Hiu c cỏc c im ca ốn ốn si t,
- K nng: Hiu c u nhc im ca mi loi ốn la chn hp lýốn chiu
sỏng trong nh.
- Thỏi : Cú ý thc dựng ốn si t ỳng cỏc nguyờn tc k thut v tit kim in
nng.
II. CHUN B:
+ i vi giỏo viờn
- Tranh v phúng to theo bi: Hỡnh 38.1 ữ 38.2
- Mu vt: ốn si t uụi xoỏy. ui gi, ui xoỏy
III. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp
27


2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản

- Nêu xuất sứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang..
- Nguyên lý đèn điện
- Cơ sở phân loại
- Các loại đèn điện.
GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của
3 loại đèn.
HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại
đèn hình 38.1
HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật
? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt
? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên
? Nêu cấu tạo sợi đốt
Dùng bút chì điền vào SGK
? Cấu tạo của sợi đốt
GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim
vonfram, dạng lò so xoắn.
Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân
không ) và bơm khí trơ vào bóng?
HS: Quan sát bóng
GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí
trơ: Hầu như không hoạt động hóa học =>
tăng tuổi thọ dây tóc)
? Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng


I. Phân loại đèn điện
- Căn cứ vào nguyên lý làm việc:
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao
áp natri)

II. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo: 3 bộ phận chính

a. Sợi đốt ( dây tóc)
- Dây kim loại dạng lò xo xoắn.
- Bằng vonfram
- Biến đổi điện năng->quang năng
b. Bóng thủy tinh
- Thủy tinh chịu nhiệt
- Hút hết không khí và bơm khí trơ vào
để tăng tuổi thọ của sợi đốt
- Kích thước bóng phải đủ lớn
Bóng sáng
Bóng mờ.
c. Đuôi đèn:
- Đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn chặt
? Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo
với bóng thủy tinh.
như thế nào?
- Trên đuôi có hai cực tiếp xúc
HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công
đuôi ngạnh (đuôi gài)
suất, điện áp.

đuôi xoáy
2. Nguyên lý làm việc:
qua dây
? Em hãy phát biểu tác dụng phát quang - Khi đóng điện, dòng điện chạy
0
tóc -> Dây tóc nóng lên đến t cao -> dây
của dòng điện
tóc đèn phát sáng.
? Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
hiện yêu cầu tìm hiểu.
28


a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục
? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt
b. Hiệu suất phát quang thấp
? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu c. Tuổi thọ thấp
sáng không tiết kiệm điện năng
GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất 4. Số liệu kỹ thuật
phát quang thấp
Uđm: 127v; 220v
- Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w
vật.
5. Sử dụng
- Giải thích ý nghĩa
- Thường xuyên lau bụi
Đèn sợi đốt thường dùng ở đâu ?
4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ
5. HDVN: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Đèn huỳnh quang


Soạn: 16/03/2014
TIẾT 37 - BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số

8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh
quang.
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang
-Kỹ năng: Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lýđèn chiếu
sáng trong nhà.
- Thái độ: Có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm
điện năng.
II. CHUẨN BỊ:
+ Đối với giáo viên
- Tranh 39.1, 39.2
- Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh
29


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc , đặc điểm của đèn sợi

đốt?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Đọc SGK
Nghiên cứu mẫu vật
Quan sát hình 39.1
=> Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của
đèn huỳnh quang.
HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu
tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu.
GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang
có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia
tử ngoại tác động.
HS: Quan sát hình vẽ 39.1.
=> Nêu cấu tạo của điện cực.

I. Đèn ống huỳnh quang.
1.Cấu tạo: gồm
- ống thủy tinh
- Hai điện cực
a. ống thủy tinh
- Chiều dài: 0,3m - 2,4m
- Mặt trong ống phủ lớp bột huỳnh quang
- Chứa hơi thủy ngân và khí trơ
b. Điện cực
- Dây vonfram
- Dạng lò xo xoắn.
- Điện cực được tráng một lớp bari -oxit để
phát ra điện tử

-Mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra
ngoài qua chân đèn nối với nguồn điện
2. Nguyên lý làm việc:
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa
hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia
tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang
=> đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất
huỳnh quang.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:
HS: - Đọc SGK
a. Hiện tượng nhấp nháy.
- Xem lại bài đèn sợi đốt.
=> So sánh, nêu đặc điểm của đèn b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.
c. Tuổi thọ: 8000 giờ.
ống huỳnh quang.
GV: Giải thích nguyên nhân của hiện d. Mồi phóng điện.
tượng nhấp nháy, mồi phóng điện
4. Số liệu kỹ thuật
HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. Uđm : 127V, 220V
- Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w
1,2 => Pđm = 36w, 40w
HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản 5. Sử dụng:
thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh - Thường xuyên lau chùi để phát sáng tốt
30


quang.
II. Đèn compac huỳnh quang.
HS: - Quan sát mẫu vật

- Chấn lưu đặt trong đuôi đèn.
- Đọc SGK
- Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi
- So sánh điểm khác đèn huỳnh quang đốt.
với đèn com pac.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
? So sánh ưu nhược điểm của đèn * Đèn sợi đốt:
huỳnh quang với đèn sợi đốt
-Ưu điểm : + không cần chấn lưu
+ ánh sáng liên tục
Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng
HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
+ Tuổi thọ thấp.
Chữa bài
* Đèn huỳnh quang:
GV: Nhận xét kết luận
-Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng
+ tuổi thọ cao.
Nhược điểm:+ánh sáng không liên tục
+ Cần chấn lưu
4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ
5. HDVN: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn ống huỳnh quang

Soạn:16/03/2014

TIẾT 38-BÀI 40: THỰC HÀNH : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số


8A

8B

8C

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte
Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang
- Kỹ năng: Biết lắp mạch đèn huỳnh quang
- Thái độ: Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện
II. CHUẨN BỊ:
GV:
- Nguồn điện 220V.
- Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te.
- Tô vít , kìm
- Dây dẫn.
HS:
- Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
31


III. TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh trt t
2. Kim tra bi c
? Phỏt biu nguyờn lý lm vic ca ốn hunh quang.
3. Thc hnh:
Hoạt động của giáo viên và
Nội dung kiến thức cơ bản
học sinh

I. Giai đoạn hớng dẫn ban
GV: Phân công hai bàn làm một đầu
nhóm
HS: Các nhóm tự kiểm tra lẫn
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
nhau.
-Nhắc lại qui tắc an toàn khi
thực hành và hớng dẫn nội dung
và trình tự thực hành cho các
nhóm HS
HS: Tìm hiểu số liệu kĩ
GV:
thuật:
Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở
bóng đèn?
-Điện áp định mức: 220V
-Gọi các nhóm đọc số liệu của -Công suất định mức: 20W
bóng đèn nhóm mình?
HS: Đại diện nhóm trả lời:
Chức năng các bộ phận: Chấn
lu, tắc te.
-Tắc te mắc song song với đèn
ống huỳnh quang.
GV:
-Chấn lu mắc nối tiếp
Nhìn vào sơ đồ hãy cho cách -Hai đầu dây nối với nguồn
điện.
nối các phần tử trong mạch điện
nh thế nào?
Chấn lu mắc nh thế nào?

-Hai đầu dây mắc nh thế nào?
Hãy ghi kết quả vào mục 3 của
phiếu thực hành?

HS:
Tắc te sáng đỏ
GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS
đèn sáng bình thờng.
quan sát các hiện tợng sau:
Tắc te phóng điện nh thế nào?
.
Sau khi tắc te ngừng phóng
II. Giai đoạn tổ chức thực
điện ta thấy hiện tợng gì?
hành
Hãy ghi các điều quan sát đợc
32


vào mục 4 của phiếu thực hành?

-HS: Ghi vào báo cáo thực hành

III. Giai đoạn kết thúc thực
hành
GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, Hs: Lắng nghe GV nhận xét
tinh thần, thái độ và đánh giá tinh thần, thái độ thực hành.
kết quả bài thực hành.
-Nộp báo cáo thực hành cho
- GV hớng dẫn HS tự đánh giá Gv.

kết quả thực hành của mình
dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu báo cáo thực hành về
chấm lấy điểm thực hành hệ
số 1
4. Củng cố.
Theo từng phần
5. HDVN. Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện - nhiệt.

Soạn: 16/03/2014
TIT 39-BI 41: DNG LOI IN - NHIT: BN L IN
Ngy ging
Lúp- S s

8A

8B

8C

I. MC TIấU:
- Kin thc: Hc sinh hiu c nguyờn lý lm vic ca dựng loi in, nhit.
Hc sinh hiu c cu to, nguyờn lý hot ng
33


×