Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY GIÀY BQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.5 KB, 39 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
DỰ ÁN 1: KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Chuyên đề:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY GIÀY BQ


1.
2.
3.
4. Khái quát về công ty giày BQ
4.1. Tầm nhìn
• Giá trị cốt lõi: trở thành thương hiệu giày dép được người tiêu dùng ưa
chuộng và tin cậy nhất.
• Mục tiêu cốt lõi: nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả, tăng
sức cạnh tranh các sản phẩm xuất khẩu.
4.2. Sứ mệnh
• Hơn một thập kỷ cống hiến không ngừng nghỉ vì sứ mệnh mang tới cho
Khách hàng những dịch vụ khác biệt và sản phẩm nổi trội về chất lượng,
kiểu dáng.
Mục tiêu của công ty là mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
4.3. Sơ đồ tổ chức của công ty giày BQ
Phòng kinh doanh

Phòng thiết kế

Tổng
giám
đốc


Phó
giám
đốc

Phòng kĩ thuật

Phòng kế toán

Phòng nhân sự

Phòng marketing
Phòng giám sát


 Nhiệm vụ các phòng ban
• Phòng kinh doanh
-

Hoàn thành chỉ tiêu doanh số bán hàng được giao.
Duy trì những mối quan hệ kinh doanh hiện có; tìm kiếm, khai thác
khách hàng tiềm năng tại khu vực kinh doanh phụ trách.

-

Lập kế hoạch bán hàng và chăm sóc khách hàng.

-

Thu thập, phân tích thông tin thị trường.


-

Đốc thúc, thu hồi công nợ.

• Phòng Marketing
-

Phòng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm
và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.

• Phòng nhân sự
-

Chuyên viên nhân sự

-

Triển khai công tác tuyển dụng và đào tạo; thực hiện công tác đánh giá
nhân sự theo yêu cầu.

-

Tham gia xây dựng, hoàn thiện nội quy, chế độ chính sách của công ty.

-

Thực hiện việc tính lương, thưởng, các chế độ đãi ngộ, bảo hiểm & các
chế độ khác cho nhân viên.

-


Giải quyết các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động.

-

Soạn thảo các văn bản liên quan đến nhân sự, Quản lý hồ sơ nhân sự.

• Phòng kế toán tài chính


-

Kế toán hàng hóa:

-

Nhập, xuất hàng hoá, in chứng từ xuất kho.

-

Lưu giữ, bảo quản các chứng từ, phiếu xuất nhập…

-

Tổng hợp, kiểm tra và đối chiếu số liệu trên hệ thống phần mềm kế toán
và với kho hàng.

-

Kiểm tra các giao dịch xuất nhập trong ngày đảm bảo tất cả đều được

ghi nhận và hoàn tất trong ngày

-

Tạo mã vật tư và quản lý được mã vật tư.

-

Lên kế hoạch và phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện công tác
kiểm kê hàng hóa tại các cửa hàng và kho.

-

Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Trưởng bộ phận .

-

Kế toán thuế

-

Có chuyên môn và kinh nghiệm về kế toán;

-

Nắm vững các chuẩn mực, chế độ kế toán và pháp luật về thuế;

-

Theo dõi và tập hợp các chứng từ liên quan đến hoạt động hàng ngày

của Công ty;

-

Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ

-

Theo dõi và lập báo cáo thuế cho tất cả các loại thuế (GTGT, TNDN,
TNCN, báo cáo sử dụng hoá đơn…), báo cáo tài chính, báo cáo quyết
toán thuế TNDN, thuế TNCN,…;

-

Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, hoàn thuế của Công ty;

-

Có khả năng tổng hợp và phân tích số liệu báo cáo;

-

Lập hồ sơ, thủ tục thuế liên quan khi có phát sinh;

-

Trực tiếp làm việc với Cơ quan thuế;

-


Các công việc khác theo yêu cầu của Cấp quản lý và Ban lãnh đạo Công
ty.

• Phòng thiết kế
-

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu.

-

Thiết kế các ấn phẩm quảng cáo, in ấn. (Banner online, ấn phẩm truyền
thông tại hệ thống bán lẻ)

-

Chụp hình, quay phim sản phẩm.


• Phòng Marketing
-

Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách
hàng

-

Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu

-


Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng

-

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu

-

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị
trường mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng
nhà hàng,….)

-

Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa,
suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.

-

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản
phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi
và thông tin. Đây là kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm
kết hợp 4P và 4C.

5. Phân tích tình hình Marketing hiện tại về công ty giày BQ
5.1. Môi Trường vĩ mô
5.1.1. Dân số
- Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, dân số Trung bình nước ta năm
2016 là 92,70 triệu người, tăng 987,8 nghìn người, tương đương tăng
1,08%, so với năm 2015. Và ước tính sẻ tăng trong năm 2017.

-

Chỉ trong 3 tháng đầu năm 2016, số trẻ sinh so với cùng kỳ năm trước
đã tăng lên gần 5%, số sản phụ sinh con thứ 3 trở lên cũng tăng gần 4%.
Một vấn đề nổi lên là 50% phụ nữ sinh con thứ 3 thuộc hộ gia đình có
điều kiện kinh tế khá giả.
 Dân số có hiện tựơng tăng nhanh là một báo hiệu đáng mừng cho
doanh nghiệp trong nhiều năm tới. Với tỷ lệ dân số cao đồng thời


doanh nghiệp sẽ có được một lượng người tiêu dùng lớn. Nhưng
củng mag lại những khó khăn về việc đáp ứng nhu cầu sử dụng sản
phẩm của người tiêu dùng.
5.1.2. Kinh tế
-

Thu nhập bình quân người Việt Nam năm 2015 hơn 45 triệu đồng.

-

Tăng trưởng GDP của nền kinh tế đạt 6,68% năm qua, cao nhất trong vòng
5 năm qua, trong khi thu nhập bình quân đầu người tăng 57 USD so với
năm 2014.

 Theo số liệu trên cho thấy thu nhập bình quân người Việt Nam tăng
rõ rệt đây củng là điều thuận lợi cho doanh nghiệp, nhu cầu mua của
khách hàng tăng lên nhưng đồng thời đó là khó khăn trong việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng thu nhập tăng đồng nghĩa với việc các
sản phẩm càng phải chất lượng hơn về màu sắc, tính năng, giá cả và
cụ thể ở đây là các sản phẩm giày công ty BQ.

5.1.3. Công nghệ sản xuất:
Sản phẩm của BQ đáp ứng các quy định của Nhà nước về quản lý chất
lượng sản phẩm hàng hóa do Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất
lượng 2 xác nhận. Ngay từ đầu Cty đã đăng ký sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng
hóa. Tất cả các nguyên liệu tạo ra sản phẩm như da, đế, lót, chỉ may... đều được
lựa chọn kỹ lưỡng ngay từ khâu đầu vào và mỗi công đoạn trên dây chuyền sản
xuất đều được đặt trong qui trình kiểm tra chặt chẽ.
Với phương châm tất cả các sản phẩm đến với người tiêu dùng phải là
những sản phẩm hoàn hảo. Mọi chi tiết trên mỗi sản phẩm đều gắn mác BQ
bằng chất liệu cao su và may trực tiếp trên nền của chúng, thương hiệu BQ


được in nóng trên quai dép để chống hàng giả. Ngoài ra khách hàng có thể nhìn
thấy tem treo đặc chủng của BQ trên mỗi sản phẩm và được hướng dẫn cách
nhận biết da thật, da giả khi mua hàng...
5.1.4. Môi trường tự nhiên:
Việt Nam là nước có khí hậu nóng ẩm, vì vậy việc mang những đôi giày
sneaker thật sự bất tiện dù cho nó rất đẹp, đặc biệt là vào những ngày hè ở miền
trung. Công ty BQ đã cho ra những thiết kế giày dép nhẹ nhàng và tinh tế từ
kiểu dáng đến chất liệu để phù hợp hơn với thời tiết nóng nực và oi bức của
Việt Nam
 Qua phân tích môi trường vĩ mô ta rút ra được cơ hội và thách thức trong
ngành giày của công ty giày BQ.
5.2. Môi trường ngành
5.2.1. Khách hàng
Khách hàng của công ty giày BQ là những người có độ tuổi từ 16 đến 40
tuối trở lên. Với thiết kế theo phong cách nhẹ nhàng, tinh tế và lich thiệp. Sản
phẩm của công ty BQ thường phù hợp với nhũng nơi lịch sự như trường học,
công ty,..... Công ty BQ thường tập trung vào các khách hàng như học sinh,
sinh viên, nhân viên văn phòng và các chị em phụ nữ...

5.2.2. Đối thủ cạnh tranh
 Có 2 nhóm đối thủ cạnh tranh:
- đối thủ trực tiếp: các doanh nghiệp đang hoạt động trong nghành như: công ty
LD Chí Hùng, Công ty TNHH Sao Vàng, Công ty TNHH Tỷ Xuân,...
- đối thủ tiềm năng: là cscs công ty giày nước ngoài âm nhập vào thị trường
Việt Nam như: NiKe, adidas, converse,...
 Phân tích điểm mạnh điểm yếu đối thủ cạnh tranh.
Tên đối thủ
Điểm mạnh
Điểm yếu
Các công ty giày trong - Công nghệ sản xuất - Sản phẩm chưa đa dạng
nước

khá hiện đại

- Thiếu kinh nghiệm

- Chất lượng sản phẩm quản lý
cao

- Tầm nhìn còn hạn chế


- Giá cả hợp lý

- Chưa tự chủ được
nguồn nguyên liệu
- Hệ thống phân phối

Các công ty giày nước - Thương hiệu mạnh

ngoài

còn hạn chế
- Chưa hiểu rõ thị trường

- Chất lượng sản phẩm mới
tốt

- Chưa vượt qua được

- Có nguồn vốn mạnh

rào cản văn hóa chính trị

- Sản phẩm đa dạng

- Giá cả cao

- Kênh phân phối lớn

- Tất cả sản phẩm phải

- Công nghệ sản xuất nhập khẩu
hiện đại
- Công nhân có tay nghề
cao
5.2.3. Nhà cung cấp
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công ty giày BQ chủ yếu là trong nước và
một số ít được nhập từ nước ngoài.
Nguồn nguyên liệu hạn chế và ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình và sản xuất

kinh doanh của công ty. Để tăng tính cạnh tranh, công ty đang đầu tư công
nghệ hiện đại, chủ động trong nguồn cung ứng nguyên phụ liệu, tiết giảm các
khoản chi phí cũng như đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề
người lao động,...
5.2.4. Trung gian Marketing
a. Trung gian phân phối
- Các trung gian phân phối của BQ là các nhà phân phối, đại lý bạn sỉ, bán
lẻ, các tổ chức doanh nghiệp như: siêu thi Co op, cửa hàng đại diện cho
công ty BQ,… Các nhà phân phối góp phần không nhỏ đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dung.
- Các trung gian tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dung mua và tiếp cận
với các sản phẩm của BQ tại mỗi địa điểm phân phối gần nơi khách hàng cư


trú tạo nên sự sản có cho việc mua sắm của khách hàng. Và việc các đại lý
mở cửa thường xuyên và thời gian bán hàng kéo dài giúp khách hàng thuận
tiện và có thời gian chủ động mua hàng.
- Việc bày trí các sản phẩm tại các đại lí, siêu thị góp phần quảng cáo đưa
hình ảnh các sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.
b. Các trung gian tài chính
- Được hỗ trợ vốn của nhà nước, mà cụ thể là bộ tài chính. Vốn chủ sở hữu
chiếm 80% là nguồn vốn tự do, vốn huy động từ việc bán trái phiếu, cổ
phiếu, vốn FDI, ODA cho việc đầu tư các dự án chế biến sữa cũng như các
dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu
- Vốn góp từ các cổ đông công ty.
c. Các trung gian ứng dụng dịch vụ marketing
-

Các công ty quảng cáo, quan hệ với các nhà đài các phương tiện thông
tin đại chúng góp phần không nhỏ trong qus trình quảng các và đưa hình


ảnh các sản phẩm của công ty đến gần hơn với khách hàng.
5.2.5. Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh
 Có thương hiệu
 Sản phẩm phong phú đa dạng
và chất lượng
 Chủ động vùng nguyên liệu

Điểm yếu
 Mạng lưới phân phối còn hạn
chế chỉ tập trung ở thành phố,
chưa khai thác được thị trường
trên các tỉnh thành.

Cơ hội
 Có thương hiệu giúp khách
hàng nhận diện sản phẩm dể
dàng hơn.
 Mức song tăng nhu cầu sử dụng
sản phẩm tăng.
 Cuộc vận động “ Người Việt
Nam dùng hàng Việt Nam”

Thách thức
 Sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị
trường
 Xâm nhập các hangx gaiyf
ngoại có chất lượng. Đòi hỏi
các sản phẩm công ty phải tốt

hơn.


3. Phân tích tổ hợp Markteing 4Ps tại công ty
3.1. Xác định thị trường mục tiêu:
Công ty giày BQ chỉ tập trung vào thị trường miền trung. Công ty đã sản
xuất ra các sản phẩm giày phù hợp với từng giới tính và độ tuổi 16 đến 40 tuổi
trở lên.
 Từ 16 đến 25 tuổi:
Đây là các đối tượng học sinh, sinh viên. Đối tược khách hàng này
thường có phong cách ăn mặc đơn giản, nên công ty giày BQ đã sản xuất ra
các mẫu sneaker và sandal nhẹ nhàng và đơn giản. Với những tông màu trê
trung nhũng vẫn có sự tinh tế như đỏ, trắng, xanh… Nhưng vì số lượng khách
hàng thuộc độ tuổi này chiếm tỉ lệ thấp nên công ty sản xuất ít các mẫu giày
dành cho khách hàng thuộc độ tuổi này.
 Từ 26 đến 40 tuổi:
Đây là đối tượng khách hàng mà công ty giày BQ tập trung vào nhiều
nhất. Công ty thường cho ra các sản phầm giày cỏ, giày công sở, và các mẫu
guốc phù hợp với các khách hàng thuộc độ tuổi này như nhân viên văn phòng,
những phụ nữ trưởng thành. Họ theo một xu hướng thời trang mà BQ đang
nhắm tới. Đó là sự sang trọng và tinh tế của giày cỏ, giày công sở và guốc.
 Trên 40 tuổi
Với độ tuổi thuộc tầng lớp trung niên. BQ đã cho ra các mẫu sandal, dép
và giày cỏ có thiết kế khá đơn giản. Có miếng đệm cao su êm ái tạo cảm giác
thoải mái khi mang giày. Phù hợp với những người cao tuổi.
3.2.

Chiến lược định vị thị trường:
Hiện tại công ty giày BQ chỉ hoạt động trong nước, chủ yếu là thành phố


Đà Nẵng và các tỉnh miền trung như: Thừa Thiên- Huế, Quảng Trị, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Gia Lai, Kon Tum, Dalak
 Ta có thể thấy công ty giày BQ chỉ tập trung và phát triển thị trường
tại khu vực miền trung và liên tục cho ra các sản phẩm phù hợp với
từng độ tuổi cũng như thu nhập của các khách hàng.
3.3. Phân tích tổ hợp MAR 4PS tại công ty giày BQ
3.3.1. Sản phẩm
a) Dòng sản phẩm


Giới

Danh mục về sản

Lợi ích sản phẩm

tính

phẩm

Nam

Giày sneaker

-

Trẻ trung năng động.
Bền bỉ, phù hợp với những bạn trẻ năng động

Giày cỏ


-

Phù hợp với những nơi trang trọng.
Sử dụng khi đi làm và dự sự kiện

Giày công sở

-

Sandal và dép

-

Guốc

-

Có thời gian sử dụng lâu bền
Phần vải lót có tác dụng làm tăng độ bền và tạo
sự thoải mái cho người mặc.
Sử dụng cho việc đi làm.
Phù hợp với các bộ vest
Dễ sử dụng, dễ bảo quản
Có thể mặc cho những ngày tiết trời nắng nóng,
mà không khiến bạn quá nóng nực
Giúp nàng khoe đôi chân thon gọn
Mang đến sự độc đáo, nổi bật cho nàng khi diện

-


chúng
Khách hàng nữ sẽ cảm thấy thật sự thoải mái và

-

điệu đà khi đi làm
Phù hợp với dân văn phòng.
Mang đến sự tiện lợi cho khách hàng.
Phù hợp khi đi dạo phố và đi làm

-

Nữ

Giày lười(giày búp
bê)

b) Thương hiệu:
- Tên thương hiệu:
Thương hiệu BQ là từ viết tắt của " Best Quality" với định hướng là
"Chất lượng tốt" cho tất cả các mặt hoạt động của Công ty từ sản phẩm,
con người, dịch vụ, đối tác tốt...
- Logo:


Logo của công ty giày BQ có hai màu chủ đạo là cam và trằng.
Màu cam trầm thể hiện cho sự nhẹ nhàng nhưng vẫn trẻ trung và
năng động. Màu trắng thể hiện cho sự tinh tế qua hãng hiệu giày BQ.
-


Vừa là điểm nhấn của logo.
Phương châm:
Với phương châm “Quý khách hài lòng xin nói với mọi người chưa hài lòng xin nói với chúng tôi "". Đặc biệt, BQ có chế độ bảo
hành sản phẩm vĩnh viễn. Mọi hư hỏng trong quá trình sử dụng, dù
là lỗi sản xuất hay lỗi của khách hàng, BQ đều sẵn sàng sửa chữa
miễn phí được áp dụng rộng rãi cho tất cả các cửa hàng, đại lý BQ
trên toàn quốc. Đây chính là sự tri ân của công ty dành cho khách
hàng đã tin dùng sản phẩm và cũng là điểm khác biệt lớn nhất tạo
nên ưu thế cạnh tranh của BQ.

3.3.2. Hoạt động phân phối
+ Công ty giày BQ sử dụng kênh phân phối Cấp 0 và cấp 1

Cửa hàng đại diện cho
công ty giày BQ
Cửa hàng đại diện cho
công ty giày BQ

Người tiêu dùng
Siêu thị Co op mart
và Siêu thị Big C

Người tiêu dùng

3.3.3. Định giá
Công ty giày BQ có 2 cách định giá để phù hợp hơn với múc thu nhập của
người dân Đá Nẵng và các tỉnh miền trung.
 Khách hàng là các học sinh, sinh viên và người có thu nhập trung bình:
-


Các mẫu giày phù hợp với đối tượng khách hàng này: giày sneaker,
giày cỏ, dép và sandal

-

Giá của sản phẩm: 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

 Vì các học sinh, sinh viên đều có mức thu nhập thấp. Đại đa số các
khách hàng này để đang số dựa vào tiền của gia đình và tiền làm
thêm bán thời gian. Còn đối với những khách hàng có mức thu nhập


trung bình thì không không có đủ khả năng mua các sản phẩm giày
với giá trên một triệu đồng. Vì vậy công ty giày BQ đã cho ra những
sản phẩm có giá cả thấp những vẫn phù hợp với các đối tượng khách
hàng trên
 Khách hàng là các nhân viên văn phòng và những người có thu nhập
cao:
-

Các mẫu giày phù hợp với đối tượng khách hàng này: giày công sở,
giày cỏ và guốc

-

Giá của sản phẩm: 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng

 Đây là những đối tượng khách hành đã đi làm và có mức thu nhập
cao hơn. Công ty giày BQ đã cho ra những sản phẩm có thiết kế sang

trọng và lịch sự hơn để phù hợp với công việc của họ. Và các sản
phẩm này không hề rẻ chút nào.
3.3.4. Xúc tiến bán hàng
Hoạt động xúc tiến
-

Chương trình quảng cáo
STT

Thời gian

Chương trình

1

quảng cáo
quảng cáo
cáo
29/7/2012 Khai
trương Đế khách hàng và Trên tivi,mạng xã
công ty

mục tiêu quảng

Phương thức QC

mọi người chú ý hội. các trang web
đến sản phẩm của

2


20/12/2016 Nâng

công ty
bước nhận ngay những Trên

xuân sang, sum phần quà vô cùng facebook,website
vầy đoàn tụ

hấp dẫn

của công ty

*Tổ chức sự kiện

STT
1

Thời gian tổ

Tổ chức các hoạt động

chức
2/12 đến ngày

sự kiện
Ngày vàng BQ – vạn lời

Phương thức QC
Quảng bá trên Facebook



4/12/2015

3

tri ân - 2015

4/12 đến ngày

và các trang website của

Ngày hội tri ân khách

công ty
Quảng bá trên Facebook

hàng BQ -2016

và các trang website của

8/12/2016

công ty

*Chương trình khuyến mãi:
STT
1

2


Thời gian

Chương trình khuyến mãi

khuyến mãi
30/04/2017

Mua giày hiệu, trúng iPhone Quảng bá trên Facebook,

30/05/2017.

sành điệu

17/01/2017

4

thân thiết

27-28/08/2016

30/07

6

04/12

sản phẩm


website trên mạng xã hội

đến Sắc cam lan tỏa

của công ty
Quảng bá trên Facebook,
website trên mạng xã hội

của công ty
và Ngày vàng BQ – vạn lời tri Quảng bá trên Facebook,

05/12/2015

ân

16/07/2015

của công ty
Ngày mua sắm trực tiếp Quảng bá trên Facebook,
online Friday 2015

7

website trên mạng xã hội

của công ty
Ưu đãi 50% cho tất cả các Quảng bá trên Facebook,

08/08/2016
5


website trên mạng xã hội

của công ty
đến Thay lời tri ân khách hàng Quảng bá trên Facebook,

24/01/2017
3

Phương thức khuyến mãi

15/01/2016

website trên mạng xã hội

website trên mạng xã hội

của công ty
Nâng bước xuân sang – rộn Quảng bá trên Facebook,
ràng quà tết

website trên mạng xã hội
của công ty

Phần 1: Tìm hiểu sự áp dụng các nguyên tắc kế toán chung
được thừa nhận và Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp
IV. Các nguyên tắc kế toán chung


 7 nguyên tắc kế toán

• Nguyên tắc cơ sở dồn tích: ghi chép nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát
sinh mà chưa thu tiền.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến:
- tài sản, nợ phải trả,
- nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
- chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương đương tiền. báo cáo tài chính
lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
VD: - Bán chịu: thể hiện ở khoản phải thu của khách hàng ( đầu năm
2013: 22.011.245.750, cuối năm 2013: 18.239.532.197 )
- Mua chịu: thể hiện ở khoản phải trả cho người bán ( đầu năm
2013: 2.553.388.777, cuối năm 2013: 2.637.988.621 )


Nguyên tắc hoạt động liên tục: Nguyên tắc này giả định rằng doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không
bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt
động của mình. Nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên
tắc giá gốc.
VD: Thể hiện ở bảng BCTC, và bảng chỉ lập khi DN hoạt động lâu
dài. Chỉ tiêu nói tới là thời gian khấu hao của các tài sản trong năm
2013 như sau:
-



Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 - 38 năm
Máy móc, thiết bị: 5 – 13 năm

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: 7 – 10 năm
Thiết bị, dụng cụ quản lý: 4 – 6 năm

Nguyên tắc giá gốc:
- Tài sản phải được kế toán theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã
trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm
tài sản được ghi nhận.
- Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác
trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
VD: Mua xe
- Giá mua: 500 triệu




Phí trước bạ: 10% = 50 triệu
Chi phí khác: 20 triệu
Chi phí chạy thử: 10 triệu
 Giá gốc = 500 + 50 + 20 + 10 = 580 triệu

Nguyên tắc phù hợp: Chi phí phải phù hợp với Doanh thu, phù hợp
về thời gian và địa điểm.
- Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng
liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
VD: việc phân bổ chi phí thu mua hàng hoá cho khối lượng hàng hoá

đã bán trong kỳ. Chi phí thu mua hàng hoá phân bổ này thể hiện một
khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ
từ việc bán hàng hoá.



Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
VD: áp dụng phương pháp kế toán thì sử dụng phương pháp kế toán
đó ít nhất trong vòng 1 năm

Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không
chắc chắn. Như vậy, nguyên tắc thận trọng yêu cầu phải
- Lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn,
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập,
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí,
- Doanh thu và thu nhập được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
VD: Công ty có lập dự phòng phải thu ngắn hạn và dài hạn khó đòi,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.






Nguyên tắc trọng yếu: Báo cáo kế toán chỉ trình bày các chỉ tiêu
quan trọng mang tính chất trọng yếu (TS cố định, đầu tư tài chính, nợ
phải trả), những chỉ tiêu không quan trọng thì được trình bày chung (
vốn bằng tiền, hàng tồn kho). Thông tin kế toán được coi là trọng
yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của
thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc
các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định
tính.

 CÔNG TY ÁP DỤNG HỆ THỒNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO
THÔNG TƯ 200/2014
Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
TT Cấp 1 Cấp 2
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
1

2

3

111

Tiền mặt
1111

Tiền Việt Nam


1112

Ngoại tệ

1113

Vàng tiền tệ

112

113

Tiền gửi Ngân hang
1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng tiền tệ
Tiền đang chuyển


4


5

1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

121

Chứng khoán kinh doanh
1211

Cổ phiếu

1212

Trái phiếu

1218

Chứng khoán và công cụ tài chính khác

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281


Tiền gửi có kỳ hạn

1282

Trái phiếu

1283

Cho vay

1288

Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

6

131

Phải thu của khách hàng

7

133

Thuế GTGT được khấu trừ

8

1331


Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

136

Phải thu nội bộ
1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1362

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

1363

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

1368

Phải thu nội bộ khác


9

138


Phải thu khác
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1385

Phải thu về cổ phần hoá

1388

Phải thu khác

10 141

Tạm ứng

11 151

Hàng mua đang đi đường

12 152

Nguyên liệu, vật liệu

153

13

1531


Công cụ, dụng cụ

1532

Công cụ, dụng cụ

1533

Bao bì luân chuyển

1534

Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế

14 154
155
15

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
1551

Thành phẩm

1557

Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản


16 156

Hàng hóa
1561

Giá mua hàng hóa

1562

Chi phí thu mua hàng hóa

1567

Hàng hóa bất động sản


17 157

Hàng gửi đi bán

18 158

Hàng hoá kho bảo thuế

19 161

Chi sự nghiệp
1611

Chi sự nghiệp năm trước


1612

Chi sự nghiệp năm nay

20 171

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

21 211

Tài sản cố định hữu hình

212
22

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114


Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

2121

Tài sản cố định thuê tài chính

2122

TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.

23 213

Tài sản cố định vô hình
2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành


2133

Bản quyền, bằng sáng chế


2134

Nhãn hiệu, tên thương mại

2135

Chương trình phần mềm

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vô hình khác

24 214

Hao mòn tài sản cố định
2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142


Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư

25 217

Bất động sản đầu tư

26 221

Đầu tư vào công ty con

27 222

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

228
28

2281

Đầu tư khác

2288


Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác

229

29

2291

Dự phòng tổn thất tài sản

2292

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

2293

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

2294

Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho


30 241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411


Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

31 242

Chi phí trả trước

32 243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

33 244

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34 331

Phải trả cho người bán

35 333


Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất


3338

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác


33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339
36 334

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

37 335

Chi phí phải trả

38 336

Phải trả nội bộ
3361


Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

3362

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

3363

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

3368

Phải trả nội bộ khác

39 337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

40 338

Phải trả, phải nộp khác
3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn


3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3385

Phải trả về cổ phần hoá

3386

Bảo hiểm thất nghiệp


341
41

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác

3411


Vay và nợ thuê tài chính

3412

Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính

343

3431

Trái phiếu phát hành

34311 Trái phiếu thường
34312 Mệnh giá trái phiếu
42
34313 Chiết khấu trái phiếu
3432

Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi

43 344

Nhận ký quỹ, ký cược

44 347

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả


352

45

3521

Dự phòng phải trả

3522

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

3523

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

3524

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả khác

46 353

Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531

Quỹ khen thưởng


3532


Quỹ phúc lợi

3533

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

47 356

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3562

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

48 357

Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

49 411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4111

Vốn góp của chủ sở hữu

41111

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112

Thặng dư vốn cổ phần

4113

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

4118

Vốn khác

50 412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

51 413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131


Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ

4132

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động


×