Cách để S ửd ụng "Too" và "To"
Chính xác
M ặc dù đâ y là l ỗi ph ổbi ến, nh ư
ng "to" và "too" r ất d ễphân bi ệt. M ột khi b ạn đã bi ết cách s ử
d ụng, b ạn có th ểd ạy l ại ng ườ
i khác cách s ửd ụng chính xác!
1.S ửd ụng Too và To Chính xác
1. Đầ
u tiên hãy t ập trung vào "too".
"Too" th ườ
n g ít được s ửd ụng h ơ
n "to", nên n ếu b ạn đã bi ết "too" ngh ĩa là gì, thì b ạn
có th ểs ửd ụng t ừnày v ới nh ữ
ng ý ngh ĩa c ụth ể. B ạn có th ểt ựtin khi nào không nên s ử
d ụng "too", và "to" m ớ
i là l ự
a ch ọn đú ng. [1]
•
C ốg ắng đặt tr ọng âm (nh ấn m ạnh) vào "too" khi nói, nó s ẽgiúp b ạn đá nh giá
li ệu đâ y có ph ải là t ừchính xác không. N ếu t ừđó đá ng ra nên là "to", thì khi b ạn nh ấn
tr ọng âm nghe s ẽr ất k ỳqu ặc. "Too" có th ểđược nh ấn m ạnh mà không c ần phát âm
khác đi .
2.Tìm các ngh ĩa c ủa t ừ"too".
Ngh ĩa đầu tiên là "also" (c ũng) ho ặc "besides" (bên c ạnh đó ); ngh ĩa th ứhai là
"excessively" (quá m ứ
c) ho ặc "extra" (thêm vào). H ơ
n nữ
a, m ột s ống ườ
i c ũng s ửd ụng
t ừnày v ới ngh ĩa là "very" (r ất). [2] Hãy ngh ĩ đến too s ẽliên quan đến nh ữ
ng s ựv ật s ự
vi ệc đa ng t ăng lên v ềm ứ
c độ, nh ưnhi ệt độ, độ khó v.v; ví d ụ, "too hot" (quá nóng), "too
challenging" (quá th ửthách), ho ặc "too soft" (quá m ềm). [3]
•
o
Dùng "too" khi nó có th ểđược thay th ếb ằng t ừ"also" (c ũng).
Ví dụ: "She felt awful too (also)" (Cô ấy c ũng c ảm th ấy c ảm th ấy t ồi t ệ)
hoặc "I can see you too (also)" (Tôi c ũng có th ể nhìn th ấy anh).
•
Dùng "too" để thay đổi ho ặc nh ấn m ạnh m ột t ừ.
o
Ví dụ: "The weather is too (excessively) hot" (Th ời ti ết quá nóng), "I've
eaten too (excessively) much" (Tôi đã ăn quá nhi ều), ho ặc "The package
is too (excessively/extra) big" (Cái kiện này quá to).
•
"He wasn't too (very) interested in my book" (Anh ấy không quan tâm
nhi ều đế n quy ển sách c ủa tôi).
Tìm hi ểu vai trò c ủa t ừ "to". "To" là m ột gi ới t ừ. "To" được dùng để chỉ h ướng, địa
đi ểm ho ặc vị trí.[4]
"To" có th ể được dùng khi ti ến đến m ột địa đi ểm nào đó."I am going to the store"
•
(Tôi s ẽ đến c ửa hàng) ho ặc "Will you just go to bed please!" (Làm ơn chỉ c ần đi ng ủ đi
thôi!)
"To" có th ể được dùng khi b ạn làm m ột vi ệc h ướng đến m ột v ật ho ặc m ột ai đó,
•
như: "I am speaking to your friend" (T ớ đang nói chuy ện v ới b ạn c ậu), ho ặc "I am
looking to the right" (Tôi đang tìm phía bên ph ải).
3.Tìm hi ểu vai trò c ủa t ừ "to".
"To" là m ột gi ới t ừ. "To" được dùng để chỉ h ướng, địa đi ểm ho ặc v ị trí. [4]
"To" có th ể được dùng khi ti ến đến m ột địa đi ểm nào đó."I am going to the store"
•
(Tôi s ẽ đến c ửa hàng) ho ặc "Will you just go to bed please!" (Làm ơn chỉ c ần đi ng ủ đi
thôi!)
•
"To" có th ể được dùng khi b ạn làm m ột vi ệc h ướng đến m ột v ật ho ặc m ột ai đó,
như: "I am speaking to your friend" (T ớ đang nói chuy ện v ới b ạn c ậu), ho ặc "I am
looking to the right" (Tôi đang tìm phía bên ph ải).
4."To" c ũng được dùng khi b ạn s ử d ụng động t ự d ạng nguyên th ể.
•
Ví d ụ: "To go home" ( Đi v ề nhà), "to catch a mouse" (b ắt chu ột), ho ặc "to open
the door" (m ở c ửa).
5.Luyện tập s ử dung "to" và "too" riêng bi ệt.
Đây là m ột vài ví d ụ để b ạn t ự ki ểm tra (câu tr ả l ời n ăm ở ph ần "L ời khuyên" bên
dưới):
•
She's coming [to/too] your party [to/too].
•
I'm [to/too] hot [to/too] help you carry [to/too/two] suitcases [to/too] the bus
station.
•
We are hoping [to/too] be near the festival [to/too] (.
•
It's [to/too] early [to/too] be asking me questions about where I am headed
[to/too].
•
I hate [to/too] disturb your thoughts but are you ready [to/too] help us with our
homework [to/too]?
Lời khuyên
Hãy ghi nhớ thêm một số ví dụ sau:
•
Do you think we're arriving too soon? (Cậu có nghĩ chúng mình đến s ớm
o
quá không?)
Ở đây b ạn có th ể nh ấn m ạnh "toooo", vì nó có ngh ĩa là
sớm much (hơn nhiều) so với thời đi ểm chúng ta nên r ời đi.
It's a cold day to be playing outside (Hôm nay lạnh quá không ch ơi bên
o
ngoài đượ c).
Đặt trọng âm ở đây sẽ không nhấn mạnh hoặc cung cấp thêm
thông tin.
They are going to the beach with us (H ọ s ẽ đi bi ển cùng chúng ta).
o
Đặt trọng âm ở đây không nhấn mạnh hoặc thêm thông tin vì từ
"to" ở đây đơn giản chỉ được dùng như một giới từ.
Trả lời cho câu hỏi trong bài ki ểm tra:
•
o
She's coming to your party too.
o
I'm too hot to help you carry two suitcases to the bus station.
o
We are hoping to be near the festival too.
o
It's too early to be asking me questions about where I am headed to.
o
I hate to disturb your thoughts, but are you ready to help us with our
homework too?
M ột s ố ng ười cho r ằng không k ết câu b ằng m ột gi ới t ừ là đúng ng ữ pháp và áp
•
d ụng quy t ắc "logic" này có th ể giúp b ạn không m ắc ph ải l ỗi sai khi s ử d ụng "to" và "too"
vì nghĩa là b ạn đã luôn tránh không dùng "to" ở cu ối b ất k ỳ câu nào. Tuy nhiên, đây ch ỉ
là d ựa trên cách hi ểu sai và nh ững nhà nghiên c ứu ng ữ pháp hi ện đại đều cho r ằng đặt
gi ới t ừ ở cu ối câu là hoàn toàn có th ể ch ấp nh ận đượ c, và b ạn luôn có th ể dùng nh ư
vậy.[5]
M ặc dù đây đây không ph ải là l ỗi sai ph ổ bi ến (nh ưng v ẫn có th ể m ắc ph ải),
•
đừng quên t ừ "two". T ừ này r ất d ễ phân bi ệt vì nó có ngh ĩa ch ỉ s ố 2. [6]
sửa