Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

quang hop o cac nhom thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.29 KB, 23 trang )






I. KHÁI NIỆM VỀ HAI PHA CỦA QUÁ TRÌNH
QUANG HỢP:
Hãy phân tích sơ đồ quang hợp hình 8.1 để
thấy rõ bản chất hoá học của quang hợp?
Giải thích tại sao lại gọi quang hợp là quá trình
oxi hoá khử?


PHA SÁNG: là pha oxi hoá H
2
O
để sử dụng H
+
và điện tử e →
ATP, NADPH và giải phóng O
2

vào khí quyển.

PHA TỐI: là pha khử CO
2
nhờ
ATP, NADPH của pha sáng để
tạo các hợp chất hữu cơ.

I. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM


THỰC VẬT:
1. PHA SÁNG
* Khái niệm :
* Diễn biến :
* Vị trí : tilacoit

* Diễn biến :
- Giai đoạn quang lý: màng tilacoit
chdl* : trạng thái kích thích
chdl** : trạng thái bền thứ cấp
AS
STQH
Chdl + h√ ↔ chdl* ↔ chdl**

-e
-

P
700
[X]
Xitb
6
Xit
f
P
C
P
Q
F
d

ADP
ATP
AS
HỆ QUANG HOÁ PSI
- Photphoryl hoá vòng
- Chỉ tạo 1 - 2ATP
- Nhận NLAS có λ ≤ 700 nm
-
Hiệu suất: 11% ( 1ATP );


22% ( 2ATP )
- Gặp ở VK QH hoặc ở cây
xanh khi thiếu nước =>
Giúp cây sống qua đk bất
lợi của MT.

P680
P700
HỆ QUANG HOÁ PSII


HỆ QUANG HOÁ PSII
- Photphoryl hoá không vòng
- Tạo ATP và NADPH
- Nhận NLAS có λ ≤ 700 nm và λ ≤ 680 nm
- PTTQ: ADP + P vô cơ + H
+
+ NADP
+

+ e

ATP + NADPH

- Qúa trình quang photphoryl hoá thực chất là quá trình biến
đổi ADP thành ATP.
* PTTQ: 18ADP + 18P vô cơ + 12H
2
O + 12NADP
+

18ATP + 12NADPH + 6O
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×