Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Tư vấn nghề nghiệp, chăm sóc tâm lý và phát triển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.65 KB, 111 trang )

Mô đun 4
Tư vấn nghề nghiệp, chăm sóc tâm lý và phát triển
nghề nghiệp liên tục cho giáo viên trung học cơ sở (THCS)
vùng khó khăn nhất
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường hiểu biết và năng lực vận dụng của giáo viên THCS vùng khó khăn nhất
về tư vấn nghề nghiệp, chăm sóc tâm lý và phát triển nghề nghiệp liên tục.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khóa học, người học có khả năng:
- Trình bày được một số khái niệm cơ bản nhất liên quan đến phát triển nghề nghiệp
và một số kỹ năng tư vấn, chăm sóc tâm lý cho giáo viên THCS.
- Vận dụng lập kế hoạch tư vấn, chăm sóc tâm lý và phát triển nghề nghiệp liên tục
cho mình và cho đồng nghiệp.
- Sẵn sàng chia sẻ những hiểu biết và kỹ năng đã đạt được qua lớp tập huấn với đồng
nghiệp.
2. Đối tượng sử dụng
Đối tượng chính sử dụng tài liệu là 2900 giáo viên THCS nòng cốt tham gia khoá tập
huấn. Các thành viên được lựa chọn căn cứ vào chuyên môn đào tạo của họ, đồng thời
tuân thủ tiêu chí lựa chọn chung của dự án. Ngoài ra tài liệu cũng có thể dùng để tham
khảo cho tất cả giáo viên THCS.
3. Cấu trúc nội dung tài liệu
* Mở đầu
* Bài 1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên
- Định nghĩa và các đặc điểm
- Vai trò và chức năng
- Các mô hình phát triển nghề nghiệp giáo viên
* Bài 2. Hướng dẫn và tư vấn
- Định nghĩa và vai trò
- Các lĩnh vực hướng dẫn và tư vấn
- Hình thức hướng dẫn và tư vấn


- Yêu cầu đối với giáo viên trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn
* Bài 3. Chăm sóc tâm lý
- Quan niệm và những yêu cầu đặt ra cho giáo viên
- Phương pháp giúp giáo viên thực hiện vai trò người chăm sóc tâm lý
- Giúp người học vượt qua trạng thái tâm lý không tích cực
- Khắc phục rào cản về giới.
4. Kết quả dự kiến
Kết thúc khoá tập huấn mô đun này, các giảng viên nòng cốt sẽ:

Hoàn thành nhiệm vụ của khoá bồi dưỡng.

Biết cách tự chăm sóc tâm lý của mình để tự mình vượt qua những căng thẳng
trong công việc và trong cuộc sống.

Có khả năng làm người hướng dẫn, tư vấn hiệu quả cho người được đào tạo,
bồi dưỡng. Đồng thời có thể dự thảo chương trình phát triển nghề nghiệp cho trường học
nơi họ công tác.

Tiến hành những bước đầu tiên thiết lập mạng giáo viên nòng cốt trong vùng.

1


5. Kế hoạch tập huấn
Thời
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
gian

7h30
- Giới thiệu
- Khởi động
- Khởi động
- Khởi động
mục tiêu, nội dung,
-Chia sẻ kết
-Chia sẻ kết
- Chia sẻ kết
phương pháp tập quả học tập ngày 1 quả học tập ngày quả học tập ngày 3
huấn.
2
- Làm quen
- Nội qui lớp
học
8h009h30

9h309h45
9h4511h00

11h00
13h30
13h30
- 15h 00

15h00
15h15
15h15
16h30


Mở đầu
Bài1(tiếp)-1.3.
Bài 2 (tiếp)Phát triển nghề Các mô hình phát 2.3. Hình thức
nghiệp giáo viên – triển nghề nghiệp hướng dẫn và tư
Bối cảnh và quan giáo viên
vấn
điểm.
Nghỉ giải lao

Nghỉ giải lao

Nghỉ giải lao

Bài 3 (tiếp)- 3.2.
Phương pháp giúp
giáo viên thực hiện
vai trò người chăm
sóc tâm lý(tiếp
theo)
Nghỉ giải lao

Bài1: Phát triển
1.3. Các mô
Bài 2 (tiếp)nghề nghiệp giáo hình phát triển 2.4. Yêu cầu với
viên-1.1.Định
nghề nghiệp giáo giáo viên trong
nghĩa và các đặc viên
vai trò người
điểm
(tiếp theo)

hướng dẫn, tư
vấn
Nghỉ ăn trưa
Nghỉ ăn trưa
Nghỉ ăn trưa

Bài 3 (tiếp)3.3. Giúp người
học vượt qua trạng
thái tâm lý không
tích cực

Bài 1 (tiếp)Bài 2. Hướng
Bài 3: Chăm
1.1. Định nghĩa và dẫn và tư vấn-2.1. sóc tâm lý-3.1.
các đặc điểm (tiếp) Định nghĩa và vai Quan niệm và
trò
những yều cầu
đặt ra cho giáo
viên

Bài 3( tiếp)- 3.3.
Giúp người học
vượt qua trạng thái
tâm lý không tích
cực( tiếp theo)
-3.4.Khắc phục
rào cản về giới

Nghỉ giải lao


Nghỉ giải lao

Bài 1( tiếp )Bài 2( tiếp)-2.2.
1.2. Vai trò và Các
lĩnh
vực
chức năng của hướng dẫn và tư
phát triển nghề vấn
nghiệp giáo viên

Nghỉ giải lao
Bài 3( tiếp)3.2. Phương pháp
giúp giáo viên
thực hiện vai trò
người chăm sóc
tâm lý

Nghỉ ăn trưa

Nghỉ giải lao
-Bài
3(tiếp):
3.4. Khắc phục rào
cản về giới (tiếp
theo)
-Đánh giá đầu
ra của lớp tập huấn
- Tổng kết lớp
học


6. Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Hữu Bội (1998), Vấn đề dạy nghề ở trường sư phạm. Hội thảo quốc gia các
trường ĐHSP lần 2.
2


2.Đặng Phương Kiệt ( Chủ biên 2000), Tâm lý và sức khỏe. Nhà xuất bản Văn hóa
thông tin Hà Nội.
3. Dự án VAT (2000), Từ điển giải thích và đối chiếu một số thuật ngữ trong lĩnh vực
đào tạo giáo viên.
4. Tổ chức Plan tại Việt Nam (2009), Phương pháp kỷ luật tích cực. Tài liệu tập huấn
giáo viên.
5. Trish Summerfield- Frederic Labarthe- Anthony Strano(2011), Tư duy tích cực.Nhà
xuất bản trẻ.
6. Eleonora Villegas-Reimers (2003), Teacher professional development: an
international review of the literature. UNESCO: International Institute for Educational
Planning.

3


Mở đầu
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
Bối cảnh và quan điểm
(90 phút)

1. Mục đích
Định hướng nội dung tập huấn cho giáo viên nòng cốt về vấn đề phát triển nghề
nghiệp liên tục của giáo viên và hình thành cho họ kỹ năng để tổ chức tập huấn về vấn đề
này tại địa phương.

2. Kết quả mong đợi
Kết thúc bài học, người học có khả năng:
- Giải thích được tại sao vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên là vấn đề được quan
tâm hiện nay.
- Xác định được các xu hướng nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp giáo viên.
- Đưa ra được những nhận định về thực tiễn phát triển nghề nghiệp giáo viên ở Việt
Nam.
3. Phương tiện đánh giá
- Sản phẩm của học viên, nhóm về các phiếu học tập
- Tinh thần, thái độ học tập và hợp tác của cá nhân, nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
4. Tài liệu và thiết bị dạy học cần thiết
- Các phiếu học tập: số 1, số 2
- Tài liệu phát tay: số 1.
- Thiết bị: Giấy Ao. bút, kéo,….
5. Tiến trình dạy học

10'

Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)
- Sử dụng kỹ thuật “tấn
công não”: Yêu cầu người
tham gia đọc các tên gọi chỉ
người làm nghề dạy học
- Viết các ý kiến của NTG
lên bảng

Hoạt động của người
tham gia (NTG)

- Trả lời nhanh câu hỏi
của người hướng dẫn.
- Lắng nghe ý kiến của
người hướng dẫn

Ghi chú
Sẽ có những ý kiến
khác nhau. Người làm
nghề dạy học được gọi
bởi những tên gọi khác
nhau.

- Giải thích các tên gọi và
đặt vấn đề về “nghề dạy học”
15'

- Đặt câu hỏi:
(i) Quan niệm của bạn về
nghề dạy học?
(ii) Dạy học có phải là
một nghề không?
- Chỉ định người tham gia
phát biểu ý kiến
- Tóm tắt các ý kiến để lý
giải 2 câu hỏi đã đặt ra
- Giới thiệu chủ đề của bài

- Trao đổi với người bên
cạnh về hai câu hỏi:
(i) Quan niệm của bạn về

nghề dạy học?
(ii) Dạy học có phải là
một nghề không?
- Phát biểu quan điểm cá
nhân
- Đưa ra một số ví dụ
thực tiễn một số người làm
4

Người hướng dẫn
cần dẫn dắt để kết
luận: Dạy học là một
nghề, do vậy nó phải
được đào tạo và giáo
viên phải liên tục phát
triển nghề nghiệp của
mình.


Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)


học.

Hoạt động của người
tham gia (NTG)

Ghi chú


nghề dạy học nhưng chưa
qua đào tạo sư phạm.
- Nêu câu hỏi (nếu có)

20'

- Phát cho mỗi NTG Phiếu
học tập số 1

- Làm việc cá nhân

- Chú ý phần làm
việc cá nhân của NTG
Ghi ý kiến cá nhân vào
vì nó cho phép NHD
- Hướng dẫn thực hiện
Phiếu học tập số 1. Cần cân
nắm được kinh nghiệm
Phiếu học tập số 1
nhắc để xác định đúng các
của NTG về nghề
đặc điểm của nghề dạy học
- Yêu cầu NTG:
thông qua xác định đặc điểm nghiệp họ đang theo
đuổi. Kết quả trao đổi
+ Viết câu trả lời của mình các thành tố của nghề dạy
cặp đôi cho phép sản
vào Phiếu học tập số 1
học.
phẩm của mỗi NTG

+ Trao đổi với người ngồi
- Thảo luận cặp đôi
được bổ sung
bên cạnh về kết quả thực hiện
- Chú ý nhấn
2 NTG làm thành một
phiếu học tập số 1.
mạnh:
cũng như mọi
cặp, lần lượt từng cá nhân
+ Mỗi NTG tự hoàn thiện trình bày ý kiến của mình và nghề khác, người tham
Phiếu học tập số 1 sau khi đã có thể hỏi hoặc giải thích cho gia lao động nghề dạy
học cần phải được đào
trao đổi cặp đôi
nhau để hoàn thành Phiếu
tạo/huấn luyện.
học tập số 1 của mỗi người.
NHD chú ý nhấn
- Chia sẻ
mạnh:
- Tính sáng tạo của
Một số đại diện trình bày
nghề dạy học;
kết quả đã trao đổi theo cặp
- Đổi mới là một
với cả lớp.
đòi hỏi tất yếu của
nghề dạy học

15'


-Phát Phiếu học tập số 2

- Suy nghĩ, làm việc cá
nhân

-Tổ chức cho các nhóm
làm bài tập theo Phiếu học
tập số 2

NTG cần suy nghĩ về
những kinh nghiệm của mình
để xác định được những thay
đổi về chuyên môn nghiệp vụ
Sản phẩm: kết quả
của mình từ khi ra trường
thảo luận của từng
cho đến nay và giải thích về
nhóm
những thay đổi đó (vì sao,
thay đổi như thế nào?)
- Trao đổi với các thành
viên trong nhóm
Trong khi trao đổi, cần
quan tâm đến những điểm
chung và khác biệt trong sự
thay đổi chuyên môn/nghiệp
vụ của các thành viên trong
nhóm
5



Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)



Hoạt động của người
tham gia (NTG)

Ghi chú

- Chuẩn bị ý kiến phát
biểu (theo sự phân công của
nhóm)
10'

- Tóm tắt kết quả thảo
- Lắng nghe và đặt câu
Sản phẩm: bản tóm
luận của lớp về vấn đề: Vì sao hỏi (nếu có).
tắt của cá nhân NTG
giáo viên phải liên tục đổi
- Kết nối kiến thức từ việc
mới chuyên môn, nghiệp vụ? giải quyết nhiệm vụ học tập ở
- Hướng dẫn NTG tổng
Phiếu học tập số 1 để tìm câu
kết ngắn gọn về bản tóm tắt
trả lời cho chủ đề NHD đã
cá nhân.

đặt ra
- Viết nhận xét theo gợi ý
của NHD
- Yêu cầu các nhóm trao

10'

- Thảo luận nhóm

đổi

Các nhóm lần lượt
trình bày ý kiến của
nhóm mình

(i) Tại sao vấn đề phát
triển nghề nghiệp giáo viên là
vấn đề được quan tâm hiện
nay?
(ii) Các xu hướng nghiên
cứu về phát triển nghề nghiệp
giáo viên?
10'

- Tóm tắt kết quả thảo
luận của toàn lớp.

- Lắng nghe và đặt câu
hỏi (nếu có).


- Kết luận chung

6

Xem Tài liệu phát
tay số 1


MỞ ĐẦU
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
Bối cảnh và quan điểm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Bạn đã là một giáo viên và chắc chắn bạn đã gặt hái được những thành quả
nhất định trong lao động nghề nghiệp của mình.
Từ kinh nghiệm lao động nghề nghiệp đã có, bạn hãy điền các thông tin vào bảng
dưới đây nhằm mô tả các yếu tố trong lao động nghề nghiệp của mình.
TT

Yếu tố nghề nghiệp

Thông tin của bạn

1

Chủ thể lao động nghề nghiệp

2

Đối tượng của lao động nghề nghiệp


3

Công cụ/phương tiện của lao động
nghề nghiệp

4

Thời gian lao động nghề nghiệp

5

Không gian lao động nghề nghiệp

6

Sản phẩm của lao động nghề nghiệp

2. Bạn đã hoàn thành nhiệm vụ 1 bằng cách ghi đầy đủ các thông tin ở bảng
trên.
Hãy đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của bạn với bạn học (người ngồi bên
bạn) và ghi lại những ý kiến mà trong bài làm của bạn chưa có.
T
Yếu tố nghề
Thông tin mà bạn chưa có
T
nghiệp
(ghi lại các thông tin từ người bạn chia sẻ, nhưng chỉ
là những thông tin mà bạn chưa có)
1
Chủ thể lao

động nghề nghiệp
2
Đối tượng của
lao động nghề
nghiệp
3
Công
cụ/phương tiện của
lao động nghề
nghiệp
4
Thời gian lao
động nghề nghiệp
5
Không gian lao
động nghề nghiệp
7


6

Sản phẩm của
lao động nghề
nghiệp
3. Trao đổi lại quan điểm của bạn với người ngồi bên bạn và cùng thống nhất về
các đặc điểm của nghề dạy học. Bạn tóm tắt kết quả trao đổi này theo hình thức
dưới đây:
Các đặc điểm của nghề dạy học
1. Về đối tượng lao động
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
2. Về công cụ lao động
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
v.v.
Mở đầu
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
Bối cảnh và quan điểm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Hãy nhớ lại quá trình lao động nghề nghiệp của bạn từ khi tốt nghiệp trường
sư phạm đến nay.
Bạn hãy chỉ rõ những thay đổi về chuyên môn và nghiệp vụ của bạn so với thời
điểm bạn mới tốt nghiệp trường sư phạm
Những thay đổi về chuyên môn
Những thay đổi về nghiệp vụ sư phạm

2. Bạn hãy nhớ lại và viết hoàn chỉnh các câu dưới đây:
(i). Tôi có những thay đổi về chuyên môn/nghiệp vụ vì:
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................
(ii). Tôi có được những thay đổi về chuyên môn/nghiệp vụ bằng cách:
................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm
(i)
Đào tạo trong trường sư phạm có đảm bảo cho bạn lao động nghề nghiệp ở trường
phổ thông không? Có hay không những “khoảng trống” giữa đào tạo ở trường sư phạm với
yêu cầu lao động nghề nghiệp ở trường phổ thông?

(ii)
Phát triển nghề nghiệp giáo viên ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Mở đầu
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
Bối cảnh và quan điểm (90 phút)
8


TÀI LIỆU PHÁT TAY SỐ 1
BỐI CẢNH CỦA VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên trong đổi mới chương trình giáo dục
hiện nay
Một trong những yếu tố then chốt trong đổi mới chương trình giáo dục của các quốc
gia trên thế giới là sự phát triển mang tính chuyên nghiệp của đội ngũ giáo viên. Các
quốc gia đều nhận thức được rằng: giáo viên không chỉ là một trong những biến số cần
được thay đổi để phát triển, hoàn thiện nền giáo dục mà còn là tác nhân thay đổi quan
trọng nhất trong công cuộc đổi mới chương trình giáo dục của đất nước.
Vai trò kép nêu trên của người giáo viên trong đổi mới chương trình giáo dục làm cho
vấn đề phát triển hệ thống giáo viên chuyên nghiệp hay phát triển nghề nghiệp giáo viên
liên tục được xác định như một khó khăn, thách thức đối với mọi cuộc đổi mới chương
trình giáo dục và khiến cho nó nhận được sự quan tâm lớn trong những năm qua. Vấn đề
này không chỉ được chính đội ngũ giáo viên quan tâm mà còn được sự quan tâm của các
nhà quản lý giáo dục và các nhà giáo dục nói chung. Theo đó, nhiều sự đánh giá thiết
thực về công việc của giáo viên và đề cao kỹ năng giảng dạy như một lĩnh vực chuyên
nghiệp cần được đào tạo, huấn luyện đã được khẳng định.
Gần đây, có một sự gia tăng đáng kể về mức độ quan tâm và ủng hộ mà giáo viên trên
toàn cầu đang nhận được trong phát triển nghề nghiệp của họ. Bằng chứng của điều này
như sau:
- Các ấn phẩm về phát triển nghề nghiệp liên tục cho giáo viên ngày càng nhiều:

những ấn phẩm này bao gồm bài viết và các báo cáo nghiên cứu về mô hình và những
kinh nghiệm thực tiễn của phát triển nghề nghiệp giáo viên.
- Nhiều tổ chức trong nước và quốc tế đã công nhận tầm quan trọng của phát triển
nghề nghiệp giáo viên và đã đặt hàng những nghiên cứu với mục đích để biết cách hỗ trợ
cho những nỗ lực đó (phát triển nghề nghiệp giáo viên) một cách hiệu quả hơn.
- Nhiều tổ chức trong nước và quốc tế đã ủng hộ và thực thi giai đoạn đầu của phát
triển nghề nghiệp giáo viên mà mục đích là nâng cao hiểu biết và cải tiến kĩ năng nghề
nghiệp cho giáo viên. Một ví dụ điển hình là những nỗ lực của APEC để cải thiện công
tác đào tạo giáo viên, khi mà nền kinh tế của 18 nước Châu Á quanh Thái Bình Dương đã
nhận thấy đào tạo giáo viên là một vấn đề then chốt trong phát triển kinh tế.
- Hầu hết các cuộc đổi mới chương trình giáo dục hiện này (trong dự định hoặc đã
triển khai) đều gồm một phần là phát triển nghề nghiệp giáo viên với ý nghĩa là một trong
những yêu cầu then chốt của tiến trình thay đổi.
Một khía cạnh nữa khiến cho vấn đề phát triển nghề nghiệp của giáo viên được quan
tâm trong giai đoạn vừa qua là vấn đề về mối quan hệ giữa một bên là yêu cầu cao đối
với lao động của giáo viên, với bên kia là những điều kiện để giáo viên thực hiện được
các yêu cầu đó còn chưa được cải thiện.
Người ta có thể đặt ra những yêu cầu mới với giáo viên một cách nhanh chóng nhưng
những chính sách để giúp giáo viên đáp ứng các yêu cầu đó lại hình thành rất chậm.
Nghiên cứu của Gusky và Huberman (1995) đã chỉ rõ: “ Phần lớn các giáo viên và các
nhà quản lý giáo dục mà chúng tôi tiếp xúc là những người chuyên gia tận tụy làm việc
cực nhọc trong những điều kiện đòi hỏi khắt khe”.
Rõ ràng, với các “chuyên gia tận tụy” nêu trên, những cơ hội phát triển nghề nghiệp
đối với họ là rất cần thiết không chỉ vì nó khẳng định tính chất chuyên nghiệp trong nghề
nghiệp của họ mà còn vì đó là điều kiện để giúp họ đáp ứng được những yêu cầu mà xã
hội hoặc cơ sở giáo dục đặt ra đối với lao động nghề nghiệp của họ.
9


Tóm tắt 1

1. Đối với những thay đổi của giáo dục, giáo viên vừa là nhân tố cần
được thay đổi vừa là tác nhân tạo ra sự thay đổi.
2. Dạy học là một nghề. Người không được đào tạo, huấn luyện về
nghề đó sẽ không hành nghề được. Cũng như mọi nghề khác, giáo viên
phải được và phải biết phát triển nghề nghiệp của mình một cách liên tục.
3. Phát triển nghề nghiệp liên tục cho giáo viên là con đường giúp
giáo viên đáp ứng được với những yêu cầu ngày càng cao trong lao động
nghề nghiệp theo yêu cầu của cộng đồng và xã hội.
Các quan điểm chính về phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
Những phương pháp giảng dạy tốt sẽ có ảnh hưởng tích cực đến việc học sinh học gì
và học như thế nào. Học cách dạy và làm việc để trở thành một giáo viên giỏi là cả một
quá trình lâu dài đòi hỏi không chỉ sự phát triển những kỹ năng nghề nghiệp (lý luận và
thực tiễn) dưới sự hướng dẫn và giám sát của các chuyên gia mà còn là sự lĩnh hội những
những kiến thức nghề nghiệp và sự thúc đẩy những giá trị và quan điểm đạo đức nhất
định. Người giáo viên ngoài việc “biết gì” và “biết thế nào” họ cũng cần phải thành thạo
trong việc “biết vì sao” và “biết khi nào”.
Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình lâu dài bắt đầu từ sự chuẩn bị khởi
đầu ở cơ sở đào tạo nghề và tiếp tục cho đến khi về hưu. Phát triển chuyên môn liên tục
là quá trình gia tăng sự thích ứng trong lao động nghề nghiệp của người giáo viên.
Thích ứng nghề nghiệp là quá trình liên tục với những giai đoạn xác định. Mức độ
thích ứng nghề của cá nhân diễn ra dưới sự tác động của nhiều yếu tố. Tuy nhiên, những
yếu tố liên quan đến cá nhân và nghề nghiệp có vai trò quan trọng hơn cả.
Dạy học là một nghề với đầy đủ những đặc trưng của nghề nghiệp nói chung. Ngoài
ra nó còn có những đặc điểm riêng khiến cho vấn đề phát triển nghề nghiệp liên tục của
giáo viên được đặt ra một cách tất yếu. Những đặc điểm của đối tượng, công cụ lao động
của giáo viên đã khẳng định tính sáng tạo của dạy học và gợi đến tính thay đổi liên tục
của dạy học.
Một cách trực quan, nhìn vào những thay đổi của người học và của nội dung học vấn
ở nhà trường phổ thông có thể cảm nhận rõ những thay đổi tất yếu của dạy học. Do đó,
rất ít giáo viên (nếu không muốn nói là không một ai) có thể cả quyết rằng mình đã hiểu

biết tất cả, đã tinh thông nghề dạy học. Đây cũng là lý do khiến cho mỗi giáo viên cần
phát triển nghề nghiệp của mình một cách liên tục, mỗi trường học phải coi việc phát
triển nghề nghiệp liên tục cho giáo viên của mình là nhiệm vụ quan trọng.
Quan sát các giáo viên trẻ trong lao động nghề nghiệp có thể nhận thấy những hạn chế
nhất định của họ so với những yêu cầu của dạy học, giáo dục trong nhà trường. Điều này
không chỉ cảnh báo về một khoảng cách đã có giữa đào tạo giáo viên (công việc của các
trường sư phạm) với thực tiễn lao động Tóm
nghề nghiệp
tắt 2 tại các cơ sở giáo dục (ví dụ tại các
trường THCS)

còn
gợi
ý
về
những
vấn
đề
về phát
triển
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên
là một
tấtnghề
yếu,nghiệp
do: liên tục của giáo
viên.
- Dạy học và giáo dục là những quá trình luôn thay đổi và sáng tạo.

- Luôn có một khoảng cách giữa năng lực mà người giáo viên có
được thông qua quá trình đào tạo nghề và với khả năng đáp ứng của họ với

yêu cầu của thực tiễn lao động nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục.
2. Quan điểm chính về phát triển nghề nghiệp giáo viên:
- Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình lâu dài
- Mục đích PTNN của mỗi giáo viên là để trở thành người có ảnh
hưởng tích cưc nhất đến việc hình 10
thành và phát triển hoạt động học cho
học sinh. Đó là quá trình tích lũy các kĩ năng và phát triển các giá trị, đạo
đức nghề nghiệp.


Xu hướng nghiên cứu phát triển nghề nghiệp giáo viên
Vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên ngày càng được quan tâm nghiên cứu rộng
rãi. Các nghiên cứu về vấn đề này được thực hiện theo xu hướng:
(i) Nghiên cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề nghiệp g. viên
Hướng nghiên cứu này công bố những kết quả khảo sát các mô hình, các kinh nghiệm
thực tiễn về phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các quốc gia khác nhau, các khu vực có sự
khác biệt về phát triển giáo dục để khái quát lý luận về phát triển nghề nghiệp giáo viên.
Kết quả của những nghiên cứu này đã đưa ra hệ thống các mô hình phát triển nghề
nghiệp giáo viên khác nhau với những bình luận về mặt tích cực và hạn chế của mỗi loại
mô hình cũng như các điều kiện để có thể áp dụng/triển khai mô hình.
(ii) Nghiên cứu hỗ trợ cho các hoạt động thực tiễn để phát triển nghề nghiệp g. viên.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên,
nhiều tổ chức trên thế giới đã đặt hàng các nghiên cứu về vấn đề này với mục đích xác
định các con đường để hỗ trợ các đề án phát triển nghề nghiệp g. viên một cách hiệu quả;
(iii) Nghiên cứu cải tiến các kỹ năng và tăng cường hiểu biết nghề nghiệp cho g. viên.
Xu hướng nghiên cứu này được thể hiện rõ trong những nỗ lực của APEC để cải thiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Theo đó, các nghiên cứu để nâng cao chất lượng
công tác này theo quan điểm phát triển nghề nghiệp liên tục cho GV rất được coi trọng.
(iv) Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp giáo viên như là một yêu cầu của tiến trình
thay đổi.

Hầu hết các đổi mới chương trình giáo dục hiện nay đều gồm có một phần là phát
triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên. Nói cách khác, phát triển nghề nghiệp liên tục
của giáo viên là một yêu cầu then chốt của tiến trình thay đổi, đổi mới chương trình giáo
dục. Các nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp giáo viên phục vụ yêu cầu này của đổi
mới chương trình giáo dục.

Tóm tắt 3
1. Nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp giáo viên rất đa dạng
2. Những xu hướng chính trong nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp GV là:
- N. cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề nghiệp GV
- Nghiên cứu hỗ trợ cho các hoạt động thực tiễn để phát triển nghề nghiệp GV.
- Nghiên cứu cải tiến các kỹ năng và tăng cường hiểu biết nghề nghiệp cho
giáo viên
- Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp giáo viên như là một yêu cầu của tiến
trình thay đổi.
Bài 1
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
1.1 Định nghĩa và các đặc điểm
(120 phút)

1. Mục đích
11


Giúp giáo viên nòng cốt hình thành khái niệm phát triển nghề nghiệp giáo viên và có
kỹ năng huấn luyện cho các đối tượng tại địa phương về vấn đề này
2. Kết quả mong đợi
Kết thúc bài học, người học có khả năng:
- Xác định nội hàm của khái niệm phát triển nghề nghiệp giáo viên
- Phân biệt khái niệm phát triển nghề nghiệp với các khái niệm có liên quan

- Phân tích được các đặc điểm của phát triển nghề nghiệp giáo viên
- Liên hệ việc phát triển nghề nghiệp giáo viên tại các cơ sở giáo dục
3. Phương tiện đánh giá
- Kết quả làm bài tập với các phiếu học tập .
-Tinh thần thái độ học tập và hợp tác của cá nhân, nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập
4. Tài liệu và thiết bị dạy học cần thiết
- Các phiếu học tập: số 1; số 2
- Tài liệu phát tay: số 1
- Thiết bị: Giấy Ao. bút, kéo,….

5. Tiến trình dạy học

10'

Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)
- Tổ chức cho người
tham gia chơi trò chơi “nối
các con số”.

Hoạt động của người
tham gia (NTG)
- Thực hiện trò chơi

Ghi chú

Người
tham
+ Ghi kết quả mỗi lần chơi gia sẽ có được tiến

bộ sau mỗi lần
+ Nêu nhận xét theo gợi ý chơi.
+ Phát cho NTG một của người hướng dẫn
Kết luận về vai
bản ghi các con số khác
trò của luyện tập,
nhau yêu cầu nối các con số
thực hành.
theo thứ tự từ thấp đến cao
+ Người tham gia thực
hiện trò chơi trong 3 lần,
sau mỗi lần ghi lại kết quả
- Nhận xét trò chơi và
phát biểu chủ đề học tập

12



25'

Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)

Hoạt động của người
tham gia (NTG)

Ghi chú

- Phát cho mỗi NTG

- Suy nghĩ : Làm việc cá
Phiếu học tập số 1
nhân
- Hướng dẫn thực hiện
Phiếu học tập số 1 :
+ NTG làm việc cá
nhân nhiệm vụ 1
+ Trao đổi với bạn
ngồi cạnh nhiệm vụ 2
- Yêu cầu NTG: Viết
câu trả lời của mình sau khi
đã trao đổi với bạn học.

*NHD đến các
- Thảo luận cặp đôi: 2 cặp lắng nghe để
NTG làm thành một cặp, lần biết ý tưởng của
lượt từng cá nhân trình bày ý NTG.
kiến của mình và có thể hỏi
hoặc giải thích cho nhau
*Sản phẩm:
- Chia sẻ: Một số đại diện
Sản phẩm của
trình bày kết quả đã trao đổi cá nhân NTG(Các
theo cặp với cả lớp.
bài tập đã thực
hiện)

Tổ chức cho NTG trao
đổi toàn lớp
20'


- Tóm tắt kết quả thảo
- Lắng nghe và đặt câu hỏi
luận của lớp.
(nếu có).
- Trình bày khái niệm về
Phát triển nghề nghiệp giáo
viên

10’

Tổ chức để NTG chơi
trò chơi nhằm thay đổi
trạng thái (xem phần Phụ
lục về trò chơi)

Tham gia trò chơi

20'

Tổ chức cho các nhóm
- Suy nghĩ, làm việc cá
Sản phẩm: kết
làm bài tập theo Phiếu học nhân
quả thảo luận của
tập số 2
- Trao đổi với các thành từng nhóm
viên trong nhóm
- Chuẩn bị ý kiến phát biểu
(theo sự phân công của nhóm)

Sản
phẩm:
- Tóm tắt kết quả thảo
- Lắng nghe và đặt câu hỏi Nhận xét của cá
luận của lớp.
(nếu có).
nhân NTG
- Hướng dẫn NTG viết
- Viết nhận xét theo gợi ý
nhận xét
của NHD

13

Tổ chức để
NTG thực hiện
hoạt động nhận
thức tiếp theo



25
'

10'

Hoạt động của người
hướng dẫn (NHD)
- Chia nhóm để trao đổi
về các câu hỏi:

(i)Trong thực tiễn, các
cơ sở giáo dục có thể hiện
rõ các đặc điểm của phát
triển nghề nghiệp giáo viên
không?
(ii)Đội ngũ giáo viên
THCS hiện nay có ý thức
và năng lực phát triển nghề
nghiệp không?
Liên hệ với việc thực
hiện ở địa phương các
chuẩn giáo viên theo thông
tư 29 và 30 của Bộ
GD&ĐT

Hoạt động của người
tham gia (NTG)

Ghi chú

- Làm việc cá nhân
- Thành lập nhóm, phân
Sản phẩm: kết
công nhiệm vụ cho từng thành quả thảo luận của
viên trong nhóm; hoàn thành từng nhóm
bài tập theo yêu cầu của NHD.
- Đại diện mỗi nhóm trình
bày kết quả
- Các nhóm khác góp ý và
bổ sung.


- Tóm tắt kết quả thảo
- Lắng nghe và đặt câu hỏi
Xem Tài liệu
luận của toàn lớp.
(nếu có).
phát tay số 1
- Hệ thống lại nội dung
bài

14


Bài 1
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
1.1 Định nghĩa và các đặc điểm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Hãy đưa ra định nghĩa về các khái niệm sau:
- Thăng tiến nghề nghiệp
- Thành đạt trong sự nghiệp
- Phát triển nghề nghiệp
Những ý kiến nào dưới đây thuộc nội dung của phát triển nghề nghiệp giáo
viên (đánh dấu + vào cột / hàng phù hợp với ý kiến của bạn)?
T

Nội dung

Lựa chọn


T
1
2
3
4

Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
Có kỹ năng thuyết trình trước đám đông
Được giới thiệu vào Hội đồng Nhân dân tỉnh
Hoạt động kế tiếp đào tạo ban đầu để vững vàng hơn
trong nghề giáo viên
5
Liên hệ kiến thức cũ với các kinh nghiệm mới trong
nghề nghiệp
6
Hoạt động mang tính phong trào của ngành giáo dục
7
Hoạt động tích lũy kiến thức chuyên môn và phát triển
các kỹ năng nghề
8
Quá trình được giám sát và công nhận là giáo viên
9
Giáo viên là người tạo ra sự thay đổi
10
Quá trình sàng lọc đội ngũ giáo viên
2. Trao đổi với bạn cùng học về vấn đề trên và cùng lý giải:
Tại sao người giáo viên phải liên tục phát triển nghề nghiệp của bản thân?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Bài 1
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
1.1 Định nghĩa và các đặc điểm
15


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Bạn hãy mô tả lại sự phát triển nghề nghiệp của bản thân từ khi tốt nghiệp
trường sư phạm cho đến nay
2. Trao đổi cùng nhóm học tập về các nội dung sau:
(i) Ai sẽ là người tạo ra sự thay đổi trong kinh nghiệm nghề nghiệp của giáo viên?
(ii) Những kiến thức nào được đào tạo ở trường sư phạm có liên quan mật thiết với
thực tiễn lao động nghề nghiệp hiện nay của bạn?
(iii) Sau khi đã ra trường, trường sư phạm có tác động gì đến quá trình phát triển nghề
nghiệp của bạn?
(iv) Những đơn vị và cá nhân nào có tác động nhiều nhất đến sự tiến bộ nghề nghiệp
của bạn?
(v) Những hoạt động nào có tác dụng nhất đối với phát triển nghề nghiệp của bạn?
Hãy ghi chép lại những trao đổi đó để sử dụng trong quá trình nghiên cứu tiếp
theo

Bài 1
Phát triển nghề nghiệp giáo viên
1.1 Định nghĩa và các đặc điểm
16


TÀI LIỆU PHÁT TAY SỐ 1
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên
Phát triển nghề nghiệp hiểu theo nghĩa rộng là sự phát triển của con người trong vai

trò nghề nghiệp của người đó.
Phát triển nghề nghiệp giáo viên được hiểu là sự phát triển nghề nghiệp mà một giáo viên
đạt được do gặt hái được những kỹ năng nâng cao đáp ứng các yêu cầu sát hạch việc giảng
dạy và giáo dục một cách hệ thống (Glatthorn, 1995).
Theo ý nghĩa này, phát triển nghề nghiệp giáo viên có nghĩa rộng hơn so với khái
niệm phát triển sự nghiệp của mỗi giáo viên (khái niệm này được hiểu là sự phát triển
được diễn ra khi người giáo viên hoạt động trong chu trình nghề nghiệp của mình). Nói
cách khác, phát triển nghề nghiệp giáo viên liên quan đến cả quá trình đào tạo nghề của
người giáo viên (trong cơ sở đào tạo giáo viên) lẫn quá trình lao động nghề nghiệp của họ
ở các cơ sở giáo dục.
Người giáo viên phải liên tục phát triển nghề nghiệp của mình vì :
- Thực tiễn cuộc sống xã hội nói chung và nhà trường nói riêng không ngừng vận
động và thay đổi. Vì vậy, người giáo viên cũng phải không ngừng học hỏi để ngày càng
hoàn thiện nhân cách, nhằm đáp ứng yêu cầu của giáo dục nói riêng và xã hội nói chung.
- Ngày nay, lượng kiến thức nhân loại tăng lên rất nhanh, khoảng vài năm lại tăng lên
gấp đôi. Các phương tiện thông tin đại chúng rất phát triển. Do đó nếu người giáo viên
không có năng lực phát triển nghề nghiệp (tự học, tự rèn luyện, phát hiện và giải quyết vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục) thì không thể cập nhật thông tin, không đáp ứng được
yêu cầu đổi mới trong giáo dục.
- Do “ gia tốc của sự phát triển” nên đặc điểm tâm –sinh lý của trẻ em ngày nay phát
triển nhanh. Điều đó đòi hỏi mỗi giáo viên phải liên tục phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
của mình mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong thực tiễn.
Phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên bao hàm phát triển năng lực chuyên môn
và năng lực nghiệp vụ của nghề (nghiệp vụ sư phạm) cho giáo viên. Năng lực nghiệp vụ
sư phạm của giáo viên lại được xác định bởi năng lực thực hiện các vai trò của giáo viên
trong quá trình lao động nghề nghiệp của mình. Bản thân các vai trò của giáo viên (gắn
liền với chức năng của họ) cũng không phải là bất biến.
Nhà trường hiện đại đã và đang đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo viên, theo đó,
người giáo viên phải đảm nhận thêm những vai trò mới. Vai trò người hướng dẫn, tư vấn
và chăm sóc tâm lý mà người giáo viên trong nhà trường hiện đại phải đảm nhận là một

minh họa.
Theo lôgic này, nội dung phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên rất phong phú,
bao gồm cả việc mở rộng, đổi mới tri thức khoa học liên quan đến giảng dạy môn học do
giáo viên phụ trách đến mở rộng, phát triển, đổi mới tri thức, kỹ năng thực hiện các hoạt
động dạy học và giáo dục trong nhà trường.

Tóm tắt 1
Phát triển nghề nghiệp giáo viên được hiểu là sự phát triển nghề
nghiệp mà một giáo viên đạt được do gặt hái được những kỹ năng nâng
cao đáp ứng các yêu cầu sát hạch việc giảng dạy một cách hệ thống.
2. Đặc điểm của phát triển nghề nghiệp giáo viên
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên dựa trên xu hướng tạo dựng thay vì dựa trên mô
hình chuyển giao.
17


Theo xu hướng này, giáo viên được coi là những học viên/người học chủ động, là
những người tham gia các nhiệm vụ giảng dạy cụ thể, tham gia quan sát đánh giá và tự
điều chỉnh.
2. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình lâu dài.
Phát triển nghề nghiệp giáo viên là sự tiếp nối những thành tựu học tập của người
giáo viên ở các trường sư phạm trước đây với những kinh nghiệm mới mà họ có được
trong quá trình lao động nghề nghiệp sau đào tạo. Do đó, những kỹ năng cho phép giáo
viên có thể liên kết được những kiến thức trước đây với những kinh nghiệm mới là điều
kiện để tiếp tục thường xuyên tạo ra những thay đổi trong lao động nghề nghiệp của họ.
Những kỹ năng phát triển nghề nghiệp liên tục phải được chuyển giao cho giáo viên.
3. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên được thực hiện với những nội dung cụ thể.
Các nội dung này được hoạch định trong chính môi trường lao động nghề nghiệp, đặc
biệt là hoạt động của giáo viên trong từng lớp học.
Một dạng hiệu quả nhất của phát triển nghề nghiệp giáo viên là xác định cụ thể những

kỹ năng nghề nghiệp của giáo viên được hình thành dựa vào trường học, dựa vào hoạt
động hàng ngày của giáo viên và học sinh. Trong trường hợp này, trường học được biến
đổi thành những cộng đồng của giáo viên và học sinh, những cộng đồng chuyên nghiệp
và chu đáo.
Những cơ hội phát triển nghề nghiệp thành công nhất là những hoạt động học tập
trong ngành tại các cơ sở giáo dục.
4. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên liên quan mật thiết với những thay đổi trường
học.
Do phát triển nghề nghiệp giáo viên liên quan đến quá trình xây dựng môi trường và
không thuần túy chỉ là đào tạo kỹ năng nên nó bị ảnh hưởng bởi sự nhất quán của các
chương trình ở trường học. Trong trường học, các giáo viên được xác định cương vị là
những nhà chuyên nghiệp và họ phải thực hiện các yêu cầu giảng dạy và giáo dục của
nhà trường.
Vì vậy, một yêu cầu phát triển nghề nghiệp giáo viên mà không được trường đó/cơ sở
giáo dục đó hay những người đổi mới ủng hộ thì không thể là một chương trình hiệu quả.
5. Phát triển nghề nghiệp giáo viên có vai trò giúp/hỗ trợ giáo viên trong việc xây
dựng những lý thuyết và thực tiễn sư phạm và giúp họ phát triển sự thành thạo trong
nghề.
Một giáo viên được coi là một người đang hành nghề có suy nghĩ, một người hành
nghề với một cơ sở kiến thức nhất định và là người sẽ lĩnh hội những kiến thức và kinh
nghiệm mới dựa trên nền kiến thức trước.
6. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình cộng tác.
Mặc dù vẫn có những công việc giáo viên thực hiện một cách độc lập nhưng hầu hết
các hoạt động trong phát triển nghề nghiệp giáo viên được coi là có hiệu quả đều diễn ra
khi có những tương tác có ý nghĩa. Những tương tác này bao hàm tương tác giữa các giáo
viên (đồng nghiệp), tương tác giữa giáo viên với các nhà quản lý, phụ huynh, học sinh và
các thành viên khác trong cộng đồng.
7. Phát triển nghề nghiệp giáo viên được thực hiện và thể hiện rất đa dạng và có thể
rất khác biệt ở những bối cảnh khác nhau.
Trong các bối cảnh khác nhau, sự phát triển nghề nghiệp của giáo viên là khác nhau.

Thậm chí trong cùng một bối cảnh nhưng có thể có những cách tiếp cận và triển khai
phát triển nghề nghiệp không hoàn toàn như nhau. Điều đó có nghĩa, không có một dạng
hay một khuôn mẫu duy nhất cho sự phát triển nghề nghiệp giáo viên để áp dụng cho bất
kỳ cơ sở giáo dục nào.
18


Trường học và các nhà quản lý cần phải đánh giá nhu cầu, niềm tin của giáo viên; cần
dựa trên văn hóa và thực tiễn để quyết định mô hình nào là có lợi cho tình hình cụ thể của
giáo viên. Những yếu tố khác nhau ở môi trường làm việc như cơ cấu trường học, cơ cấu
văn hóa…có thể ảnh hưởng đến nhận thức và tình cảm của giáo viên về tính hiệu quả và
động lực nghề nghiệp.

Tóm tắt 2
Phát triển nghề nghiệp giáo viên có những đặc điểm chính:
1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên dựa trên xu hướng tạo dựng thay vì dựa
trên mô hình chuyển giao;
2. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình lâu dài.
3. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên được thực hiện với những nội dung
cụ thể.
4. Phát triển nghề nghiệp của giáo viên liên quan mật thiết với những thay
đổi của giáo dục.
5. Phát triển nghề nghiệp giáo viên giúp họ phát triển nghề nghiệp
6. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình cộng tác.
7. Phát triển nghề nghiệp giáo viên được thực hiện và thể hiện rất đa dạng
3. Phát triển nghề nghiệp giáo viên ở Việt Nam (Phát triển nghề nghiệp liên tục của
giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành)
- Văn bản về chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS theo thông tư 29 va thông tư 30 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.

QUY ĐỊNH
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30 /2009 /TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học) bao gồm: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học; đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp (sau đây gọi tắt
là Chuẩn).
2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trung học giảng dạy tại trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Điều 2. Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
1. Giúp giáo viên trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng
lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây dựng
quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học.
19


3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung
học.
4. Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên
trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.
Điều 3. Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với giáo
viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp

vụ.
2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực
của chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu
chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng)
được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.
Chuẩn gồm 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.
Chương II
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa
vụ công dân.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy
định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó
khăn để học tập và rèn luyện tốt.
4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng
thực hiện mục tiêu giáo dục.
5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo
dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục

Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của
học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và
tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu
được vào dạy học, giáo dục.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể
hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm
20


học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng
phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận
dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được
quy định trong chương trình môn học.
4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.
5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an
toàn và lành mạnh.
7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học

Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện,
công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử
dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với
hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường.
2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy
môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại
khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.
4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công
ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình
huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo
dục đề ra.
6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công
bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện,

hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát
triển nhà trường.
21


2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển
nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn
nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục
Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp
nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
Điều 10. Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn
1. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính trung
thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất,
năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường, địa
phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt được
thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn được quy định
tại Chương II của văn bản này.
Điều 11. Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên
1. Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét
các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu
chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm.
Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100.

2. Việc xếp loại giáo viên phải căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng
tiêu chí, thực hiện như sau:
a) Đạt chuẩn :
- Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15
tiêu chí đạt 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100.
- Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí
đạt 3 điểm, 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89.
- Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng không xếp được
ở các mức cao hơn.
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có
tiêu chí không được cho điểm.
Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại
Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn được tiến hành trình tự theo các
bước:
Bước 1: Giáo viên tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 1);
Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 2 và 3);
Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại giáo viên (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 4); kết
quả được thông báo cho giáo viên, tổ chuyên môn và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
22


Điều 13. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên
1. Đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện hằng năm vào cuối năm học.
2. Đối với giáo viên trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn
còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các nhà trường, địa phương và bộ ngành liên quan
1. Các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có

nhiều cấp học tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên trung học theo quy định của
Thông tư này; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về các cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp.
2. Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các
trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp học tiểu học và trung học cơ sở; báo cáo
các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.
3. Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học
phổ thông; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học
phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả đánh giá,
xếp loại giáo viên trung học về Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
QUY ĐỊNH
Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT
Ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học, bao gồm: Chuẩn hiệu trưởng; đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng theo Chuẩn;
2. Quy định này áp dụng đối với hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau
đây gọi chung là hiệu trưởng).
Điều 2. Mục đích ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng
1. Để hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường;
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ

công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực hiện chế
độ, chính sách đối với hiệu trưởng;
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo,
quản lý của hiệu trưởng.
Điều 3. Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực
lãnh đạo, quản lý nhà trường.
23


2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của
chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu
chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng)
được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức đạt được của tiêu chí.
Chuẩn hiệu trưởng gồm 3 tiêu chuẩn với 23 tiêu chí.
Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc;
b) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; hiểu biết và thực hiện đúng
pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, các quy định của ngành, địa
phương;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;
d) Có ý chí vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
e) Có khả năng động viên, khích lệ giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh hoàn thành

tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
b) Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản lý nhà trường;
c) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực;
d) Không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng vì mục đích vụ lợi, đảm bảo dân chủ trong hoạt
động nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Lối sống
Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục trong chương trình
giáo dục phổ thông.
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối
với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp
học;
b) Nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học
khác đáp ứng yêu cầu quản lý;
c) Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.
3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực.
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng
tạo.
24



5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng công tác tại
trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);
b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
a) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương;
b) Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành giáo dục;
c) Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát
triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà
trường;
b) Tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu, chương trình
giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà
trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
a) Xác định được các mục tiêu ưu tiên;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến
lược phát triển nhà trường;
c) Hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và
rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo; động viên,
khích lệ mọi thành viên trong nhà trường tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng
”Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
d) Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia
các hoạt động xã hội.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết

định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục của nhà trường.
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các
chương trình hành động của nhà trường.
6. Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả;
b) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội
ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng
yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường;
d) Động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà
trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn
trường; mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo;
e) Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên.
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
a) Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh;
b) Thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn
kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành;
25


×