Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tài liệu THCS 5 kiểm tra, đánh giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.03 KB, 18 trang )

TẬP HUẤN
DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Môn: Ngữ văn THCS
Phần thứ hai
TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

BCV: Trần Đăng Hảo


1. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong
dạy học môn Ngữ văn.
1.1.Thuận lợi:
- Sự thay đổi nhận thức của các cấp quản lí, chỉ đạo
chuyên môn, nhất là GV
- Những chỉ thị, hướng dẫn kịp thời của BGD về
KT, đánh giá
- Có nhiều tài liệu tham khảo về KT, đánh giá
- Phong trào ra đề KT theo hướng mở
-…


1.2.Khó khăn:
- Những thành tựu về đổi mới kiểm tra, đánh giá
chưa đến kịp thời với đông đảo GV
- Do đặc thù của bộ môn khâu kiểm tra, đánh giá còn
gặp nhiều trở ngại
- Nhận thức về ý nghĩa của khâu KT chưa đồng bộ ở
1 số địa phương, trường học


- Lạm dụng hình thức trắc nghiệm; một số lúng túng
trong xác định mục tiêu, nội dung kiểm tra, đánh giá


2. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn
KT-KN của môn học.
2.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá.
Kiểm tra, đánh giá là hai khâu trong một quy trình
thống nhất nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu
dạy học:
- Kiểm tra: thu thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ
thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học ;
- Đánh giá: xác định mức độ đạt được của quá trình
dạy học so với mục tiêu dạy học.


Chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá:
- Chức năng xác định mức độ đạt được trong việc
thực hiện mục tiêu dạy học: so sánh kết quả quá
trình dạy học mà HS đạt được khi kết thúc một giai
đoạn học tập với Chuẩn KT-KN của CT giáo dục .
Thực hiện chức năng này, kiểm tra đánh giá đòi hỏi
tính chính xác, khách quan, công bằng.


- Chức năng tư vấn, thúc đẩy, điều khiển: là căn
cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng
cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục
+ Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ
phân hoá về trình độ học lực của HS trong lớp, từ đó

có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém và bồi dưỡng HS
giỏi ; giúp GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH.
+ Giúp HS biết được khả năng học tập của mình
so với yêu cầu của CT ; xác định nguyên nhân thành
công cũng như chưa thành công, từ đó điều chỉnh PP
học tập ; phát triển kĩ năng tự đánh giá.
+ Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp
quản lí phù hợp để nâng cao chất lượng giáo dục.


2.2. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá theo chuẩn
KT-KN.
Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá nói chung và
kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN nói riêng :
+ Đảm bảo tính toàn diện
+ Đảm bảo độ tin cậy
+ Đảm bảo tính khả thi
+ Đảm bảo yêu cầu phân hoá
+ Đảm bảo hiệu quả


3. Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, đánh giá theo
chuẩn KT-KN bộ môn Ngữ văn
- Đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách
quan, công minh
- Hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
- Kết hợp một cách hợp lý các hình thức kiểm tra,
đánh giá
- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp
loại HS THCS do Bộ GDĐT ban hành

- Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới kiểm tra
đánh giá và quản lý chuyên môn;
- Hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững
KT-KN môn học.


- Đổi mới kiểm tra đánh giá bằng cách nêu vấn đề
mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp KT-KN và
biểu đạt chính kiến của bản thân.
4. Hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KTKN:
Bước 1: Xác định mục đích kiểm tra đánh giá.
Bám sát mục I (Kết quả cần đạt) trong Chuẩn
KT-KN.
Bước 2: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá.
Căn cứ vào mục II. Trọng tâm KT-KN và III.
Hướng dẫn thực hiện trong Chuẩn để xác định


Ví dụ: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá
Chủ đề: Thơ VN sau 1945 (Ngữ văn 9)
1.
2.
3.
4.

Thuộc lòng một số bài thơ đã học.
Nhớ được một số nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sang tác.
Hiểu được nội dung biểu đạt của mỗi bài thơ.
Phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, đặc sắc về ngôn
ngư của mỗi bài thơ.

5. Nhận ra được tình cảm, cảm xúc, tâm trạng nhân vật trữ tình
trong mỗi bài thơ.
6. Nhận ra được ý nghĩa tư tưởng của hình tượng thơ.
7. Biết so sánh để nhận ra nét đặc sắc của mỗi bài thơ.
8. Biết khái quát một số đặc điểm cơ bản của thơ VN hiện đại (thể
loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt).
9. Biết cách đọc – hiểu một tác phẩm thơ VN hiện đại theo đặc
điểm thể loại.
10. Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về tác
phẩm thơ trữ tình.


Bước 3: Xác định các mức độ kiểm tra, đánh giá.
Dựa trên kết quả của bước 1, 2 và thang Bloom
(hoặc thang Nikko) để xác định các mức độ kiểm tra,
đánh giá.


Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)
Cấp cao
Cấp độ
tư duy

1. Sáng tạo
2. Đánh giá
3. Phân tích
4. Áp dụng
5. Hiểu
6. Biết
Cấp thấp


Tư duy
cấp cao
Tư duy
cấp thấp

Anderson và Krathwohl, 2001


Các cấp độ tư duy (theo thang Bloom)

1

Cấp độ tư duy
Biết: là nhớ
lại các dữ
liệu, thông tin
trước đây

Động từ chính
Xác định, mô tả, vẽ, tìm,
dán nhãn, kể, liệt kê, tìm
vị trí, ghi nhớ, đặt tên,
thuộc lòng, nhận biết, lựa
chọn, thuật lại, viết,…


2

Thông hiểu: mức độ cao

hơn nhận biết nhưng là mức
độ thấp nhất của việc thấu
hiểu sự vật, hiện tượng, liên
quan đến ý nghĩa của các
mối quan hệ giữa các khái
niệm, thông tin mà HS đã
học hoặc đã biết

Minh hoạ, diễn đạt
trình bày lại, tóm
phân biệt, giải thích,
dàn ý, …

lại,
tắt,
lập

3

Áp dụng: khả năng sử dụng
kiến thức đã học vào một
hoàn cảnh cụ thể mới

Lựa chọn, liên hệ, phân
loại, thu thập, xây dựng,
phát hiện, diễn kịch, vẽ,
thực hiện , triển khai, làm
mô hình, sửa đổi, chuẩn
bị, làm ra sản phẩm/sản
xuất, chứng minh, thực

hành, sử dụng, …


4

Phân tích: là khả năng
phân chia một thông tin
thành các thông tin nhỏ để
hiểu được cấu trúc, tổ chức
và mối liên hệ phụ thuộc
lẫn nhau giữa chúng

Phân tích, phân loại,
nghiên cứu, điều
tra, so sánh, đối
chiếu, tách biệt, lựa
chọn, phân biệt,…

5

Đánh giá: là khả năng xác
định giá trị của thông tin, là
bước đi sâu vào bản chất
đối tượng

Đánh giá, đề xuất,
chứng minh, phê
phán, xếp loại, nhận
xét, xem xét, kiểm
tra, xếp hạng, quyết

định, …


6

Sáng tạo: khả năng
tổng hợp, sắp xếp,
thiết kế lại thông
tin ; khai thác, bổ
sung thông tin từ
các nguồn tư liệu
khác để sáng lập
một hình mẫu mới

Tạo ra, bổ sung, xây
dựng, soạn thảo, thiết
kế, sáng chế, phát
triển, xây dựng giả
thuyết, tưởng tượng,
phát minh, đổi mới, lập
kế hoạch, dự đoán, đề
xuất, …


Bước 4: Biên soạn câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
Nội dung

Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ


Nhận
biết

Thông
hiểu

Áp
dụng

Phân
tích

Đánh
giá

Sáng
tạo


Bước 5: Tổ chức kiểm tra, đánh giá
Bước 6: Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá



×