Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Phân phối chương trình Ngữ văn9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.08 KB, 68 trang )

Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Ch¬ng tr×nh ng÷ v¨n 9
Cả năm : 35 tuần × 5 tiết/ tuần = 175tiết
Học kỳ I : 18tuần × 5 tiết/ tuần = 90tiết
Học kỳ II : 17tuần × 5 tiết/tuần = 85tiết
HỌC KỲ I
Tuần 1: Bài 1
Tiết 1 − 2 : Phong cách Hồ Chí Minh
Tiết 3 : Các phương châm hội thoại
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Tuần 2 : Bài 2
Tiết 6 − 7 : Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Tiết 8 : Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
Tiết 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Tiết 10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Tuần 3 : Bài 3
Tiết 11 − 12 : Tuyên bố thế giới về ... trẻ em
Tiết 13 : Các phương châm hội thoại tiếp theo
Tiết 14 : Viết bài tập làm văn số 1
Tiết 15 : Viết bài tập làm văn số 1
Tuần 4 : Bài 3 − 4
Tiết 16 − 17 : Chuyện người con gái Nam Xương
Tiết 18 : Xưng hô trong hội thoại
Tiết 19 : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Tiết 20 : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Tuần 5 : Bài 4 − 5
Tiết 21 : Sự phát triển của từ vựng
Tiết 22 : Chuyện cũtrong phủ Chúa Trònh
Tiết 23,24 : Hoàng Lê Nhất Thống Chí (hồi 14)


Tiết 25 : Sự phát triển của từ vựng (tiếp)
Tuần 6 : Bài 5 − 6
Tiết 26 : Truyện Kiều của Nguyễn Du
Tiết 27 : Chò em Thúy Kiều
Tiết 28 : Cảnh ngày xuân
Tiết 29 : Thuật ngữ
Tiết 30 : Trả bài tập làm văn số 1
Tuần 7 : Bài 6 − 7
Tiết 31 : Kiều ở lầu Ngưng Bích. Mã Giám Sinh mua Kiều (tự học có hướng
dẫn)
Tiết 32 : Miêu tả trong văn bản tự sự
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 1
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tiết 33 : Trau dồi vốn từ
Tiết 34, 35 : Viết bài tập làm văn số 2
Tuần 8 : Bài 8
Tiết 36 : Thúy Kiều báo ân, báo oán
Tiết 37 : Thúy Kiều báo ân, báo oán
Tiết 38 : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Tiết 39 : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Tiết 40 : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Tuần 9 : Bài 9 − 10
Tiết 41 : Lục Vân Tiên gặp nạn
Tiết 42 : Chương trình đòa phương phần Văn Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ
phức ... Từ nhiều nghóa)
Tiết 43 : Tổng kết về từ vựng
Tiết 44 : Tổng kết về từ vựng
Tiết 45 : Trả bài tập làm văn số 2
Tuần 10 : Bài 10 − 11
Tiết 46 : Đồng chí

Tiết 47 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Tiết 48 : Kiểm tra về truyện trung đại
Tiết 49 : Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng ... Trau dồi vốn từ)
Tiết 50 : Nghò luận trong văn bản tự sự
Tuần :11 Bài 11 − 12
Tiết 51, 52 : Đoàn thuyền đánh cá. Bếp lửa (tự học có hướng dẫn)
Tiết 53 : Tổng kết từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ
vựng)
Tiết 54 : Tập làm thơ tám chữ
Tiết 55 : Trả bài kiểm tra văn
Tuần 12 : Bài 12
Tiết 56 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Tiết 57 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Tiết 58 : Ánh trăng
Tiết 59 : Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Tiết 60 : Luyện tập về đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghò luận
Tuần 13 : Bài 13
Tiết 61, 62 : Làng
Tiết 63 : Chương trình đòa phương phần Tiếng Việt
Tiết 64 : Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
Tiết 65 : Luyện nói. Tự sự kết hợp với nghò luận và miêu tả nội tâm
Tuần 14 : Bài 14
Tiết 66, 67 : Lặng lẽ Sa Pa
Tiết 68 : Viết bài tập làm văn số 3
Tiết 69 : Viết bài tập làm văn số 3
Tiết 70 : Người kể chuyện trong văn bản tự sự
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 2
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tuần 15 : Bài 14, 15
Tiết 71, 72 : Chiếc lược ngà

Tiết 73 : Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại ... cách dẫn gián
tiếp)
Tiết 74 : Kiểm tra tiếng việt
Tiết 75 : Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
Tuần 16 : Bài 15, 16
Tiết 76 : Cố hương
Tiết 77 : Cố hương
Tiết 78 : Cố hương
Tiết 79 : Ôn tập làm văn
Tiết 80 : Ôn tập làm văn (tiếp theo)
Tuần 17 : Bài 16, 17
Tiết 81 : Trả bài tập làm văn số 3
Tiết 82 : Kiểm tra tổng hợp HK I
Tiết 83 : Kiểm tra tổng hợp HK I
Tiết 84, 85 : Những đứa trẻ
Tuần 18 : Bài 17
Tiết 86 : Trả bài kiểm tra tiếng việt
Tiết 87 : Trả bài kiểm tra văn
Tiết 88, 89 : Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54)
Tiết 90 : Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I
HỌC KỲ II
Tuần :19 Bài 18
Tiết 91, 92 : Bàn về đọc sách
Tiết 93 : Khởi ngữ
Tiết 94 : Phép phân tích và tổng hợp
Tiết 95 : Luyện tập phân tích và tổng hợp
Tuần 20 : Bài 19
Tiết 96 : Tiếng nói của văn nghệ
Tiết 97 : Tiếng nói của văn nghệ
Tiết 98 : Các thành phần biệt lập

Tiết 99 : Nghò luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
Tiết 100 : Cách làm bài nghò luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
Tuần 21 : Bài 19, 20
Tiết 101 : Hướng dẫn chuẩnbò cho chương trình đòa phương phần tập làm văn
(sẽ làm ở nhà)
Tiết 102 : Chuẩn bò hành trang vào thế kỷ mới
Tiết 103 : Các thành phần biệt lập (tiếp)
Tiết 104, 105: Viết bài tập làm văn số 5
Tuần 22 : Bài 20, 21, 22
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 3
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tiết 106,107 : Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten
Tiết 108 : Nghò luận về một số vấn đề tư tưởng, đạo lý
Tiết 109 : Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Tiết 110 : Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)
Tuần 23 : Bài 22
Tiết 111,112 : Con cò
Tiết 113 : Trả bài tập làm văn số 5
Tiết 114 : Cách làm bài văn nghò luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Tiết 115 : Cách làm bài văn nghò luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Tuần : 24 Bài 23
Tiết 116 : Mùa xuân nho nhỏ
Tiết 117 : Viếng Lăng Bác
Tiết 118, 119: Nghò luận về tác phầm truyện (hoặc đoạn trích)
Cách làm bài nghò luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Tiết 120 : Luyện tập làm bài văn nghò luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích)
Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà
Tuần 25 : Bài 24
Tiết 121 : Sang thu

Tiết 122 : Nói với con
Tiết 123 : Nghóa tường minh và hàm ý
Tiết 124 : Nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ
Tiết 125 : Cách làm bài nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ
Tuần 26 : Bài 25 − 26
Tiết 126 : Mây và sóng
Tiết 127 : Ôn tập về thơ
Tiết 128 : Nghóa tường minh và hàm ý (tiếp)
Tiết 129 : Kiểm tra văn (phần thơ)
Tiết 130 : Trả bài tập làm văn số 6 viết ở nhà
Tuần 27 : Bài 26
Tiết131, 132 : Tổng kết văn bản nhật dụng
Tiết 133 : Chương trình tiếng đòa phương
Tiết 134 : Viết bài tập làm văn số 7
Tiết 135 : Viết bài tập làm văn số 7
Tuần 28 : Bài 27
Tiết 136 : Bến quê
Tiết 137 : Bến quê
Tiết 138 : Ôn tập tiếng việt lớp 9
Tiết 139 : Ôn tập tiếng việt lớp 9
Tiết 140 : Luyện nói : nghò luận về một đoạn thơ, bài thơ
Tuần 29 : Bài 28
Tiết141, 142 : Những ngôi sao xa xôi
Tiết 143 : Chương trình đòa phương (phần tập làm văn)
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 4
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tiết 144 : Trả bài tập làm văn số 7
Tiết 145 : Biên bản
Tuần 30 : Bài 29
Tiết 146 : RôBin xơn ngoài đảo hoang

Tiết 147, 148: Tổng kết về ngữ pháp
Tiết 149 : Luyện tập viết biên bản
Tiết 150 : Hợp đồng
Tuần 31 : Bài 30, 31
Tiết151, 152 : Bố của Xi Mông
Tiết 153 : Ôn tập về truyện
Tiết 154 : Tổng kết về ngữ pháp (tiếp)
Tiết 155 : Kiểm tra phần văn (phần truyện
Tuần 32 : Bài 31 − 32
Tiết 156 : Con chó Bấc
Tiết 157 : Kiểm tra tiếng việt
Tiết 158 : Luyện tập viết hợp đồng
Tiết159, 160 : Tổng kết văn học nước ngoài
Tuần 33 : Bài 32 − 33
Tiết 161 : Bắc sơn
Tiết 162 : Bắc sơn
Tiết 163 : Tổng kết tập làm văn
Tiết 164 : Tổng kết tập làm văn
Tiết 165 : Tôi và chúng ta
Tuần 34 : Bài 33 − 34
Tiết 166 : Tôi và chúng ta
Tiết167, 168 : Tổng kết văn học
Tiết169, 170 : Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Tuần 35 : Bài 34
Tiết 171, 172: Thư, điện
Tiết 173. 174: Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt,
Tiết 175 : Bài kiểm tra tổng hợp
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 5
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
PHONG C¸CH Hå CHÝ MINH

Lê Anh Trà
----  ----
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
 Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại ; thanh cao và bình dò.
2. Kỹ năng :
 Từ lòng yêu nước, học sinh tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập,
rèn luyện theo gương Bác
3. Thái độ :
– Học tập phong cách Hồ Chí Minh
II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Soạn bài, SGK, tham khảo SGV. Tìm hiểu chương trình số tiết dạy
trong tuần
 Trò : − Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản SGK/8
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh : 1’
2. Kiểm tra : 3’
–Kiểm tra dụng cụ học tập, kiểm tra bài soạn
3. Giảng bài mới : 1’
“Bác Hồ” nhà cách mạng vó đại, nhà chính trò lỗi lạc – Bác Hồ còn là còn là một
nhà văn hóa lớn. Bác Hồ có một cuộc sống phong phú, sôi nổi vì Bác đã tiếp xúc với
văn hóa nhiều nước, Phương Đông và Phương Tây. Văn bản “phong cách Hồ Chí Minh”
mà các em tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ tầm sâu rộng, vốn tri thức văn hóa
của Hồ Chí Minh và lối sống bình dò rất phương Đông, rất Việt Nam của Bác
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
7’
Hoạt động 1 : Đọc văn
bản − Tìm hiểu chú thích
− GV hướng đẫn học sinh

đọc văn bản, đọc chú
thích
? Phong cách ở đây được
– HS đọc văn bản và chú
thích
Phong cách SGK/7 ở đây
dùng với nghóa là lối sống
I. Đọc

Tìm hiểu chú
thích :
– Phong cách : lối sống,
cách sinh hoạt, làm việc
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 6
Ngày : / /
Tuần : 1. Tiết : 1
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
dùng với nghóa như thế
nào?
cách sinh hoạt, làm việc,
ứng xử …
7’
Hoạt động 2 :
 Hướng dẫn HS đọc
?Văn bản phong cách Hồ
Chí Minh thuộc kiểu văn
bản gì mà các em đã học
? Những biện pháp nghệ
thuật được dùng trong văn

bản này
?Văn bình luận thuộc thể
văn gì?
? Tìm bố cục văn bản
TL : Văn bản nhật dụng
thuyết minh
TL : Biện pháp nghệ thuật
kết hợp giữa kể và bình
luận
TL : Văn nghò luận
TL : Bố cục chia làm 2
đoạn :
a) Trong cuộc đời … hiện
tại
b) Phần còn lại
II. Đọc – hiểu văn bản :
τ Văn bản nhật dụng:
thuyết minh
τ Biện pháp nghệ thuật –
kết hợp giữa kể và bình
luận
Bố cục :
Chia 2 đoạn
a) Trong cuộc đời … hiện
tại
Sự tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại của Hồ Chí
Minh
15’
Thảo luận nhóm

Hướng dẫn học sinh tìm ý
mỗi đoạn trong bố cục
HS thảo luận nhóm b) Đoạn còn lại
Nét đẹp trong lối sống
giản dò mà thanh cao của
Hồ Chí Minh
? Vốn tri thức văn hoá
nhân loại của
chủ tòch Hồ Chí
Minh sâu rộng
như thế nào?
TL : Bác nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng ngoại
quốc Pháp, Anh, Hoa, Nga
1) Sự tiếp thu tri thức văn
hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh
? Vì sao Người lại có vốn
tri thứ sâu rộng
như vậy?
TL
+ Bác học hỏi qua công
việc, qua lao động
+ Bác tìm hiểu đến mức
sâu sắc
+ Bác tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hóa nước
ngoài
• Bác nói, viết thạo nhiều
thứ tiến ngoại quốc

Bài tập trắc nghiệm
Văn bản “Hồ Chí Minh”
được viết theo phong cách
+ Tiếp thu mọi cái đẹp cái
hay, phê phán những hạn
• Bác học hỏi qua lao
động
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 7
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
biểu đạt nào? chế tiêu cực
5’
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Kết hợp giữa tự sự và
nghò luận
D. Nghò luận
+ Trên nền tảng văn hóa
dân tộc mà tiếp thu văn
hóa nước ngoài
• Bác tiếp thu có chọn lọc
trên nền tảng kết hợp hài
hòa giữa truyền thống văn
hóa dân tộc và tinh hoa
văn hóa nhân loại
4’
Hoạt động 3 :
GV củng cố kiến thức tiết
1
? Kiểu văn bản

? Phương thức biểu đạt?
?Bố cục văn bản, ý mỗi
đoạn
Tl : Nhật dụng thuyết
minh
–TL : Kết hợp giữa tự sự
và nghò luận

?Bố cục văn bản, ý mỗi
đoạn
TL : Chia 2 đoạn
+ Sự tiếp thu văn hóa
nhân loại
+ Lối sống giản dò và
thanh cao
4. Dặn dò : 2’
 Chuẩn bò tài liệu về Bác − Câu chuyện kể về cuộc đời của Bác
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 8
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
PHONG C¸CH Hå CHÝ MINH (tt)
Lê Anh Trà
----  ----
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
1. Kiến thức :
 Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại vó đại và bình dò.

2. Kỹ năng :
 Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, từ lòng kính yêu, học sinh có ý thức tu dưỡng,
học tập, rèn luyện theo gương Bác
3. Thái độ :
II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Soạn bài, SGK tham khảo SGV
 Trò : − Đọc văn bản, trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK / 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh : 1’ Nắm vững số HS tham gia học tập
2. Kiểm tra : 4’
% Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em thấy sự tiếp thu tri thức nhân loại
của Hồ Chí Minh như thế nào?
Gợi ý trả lời :
-Bác nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc : Pháp, Anh, Hoa, Nga
-Bác học hỏi vốn kiến thức sâu rộng qua công việc lao động
-Bác tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài
-Bác kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loại
3. Giảng bài mới 1’
Bác Hồ có một tầm sâu rộng, vốn tri thức văn hóa, Bác có một cuộc sống phong
phú, sôi nổi – còn lối sống của Bác thì như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về
“Phong cách Hồ Chí Minh” để thấy được lối sống của Bác
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
7’
Hoạt động 1 : 2. Lối sống bình dò, rất
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 9
Ngày : 25 / 8 / 07
Tuần : 1. Tiết : 2
Ngày : 25 / 8 / 2006
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh

Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Hướng dẫn HS đọc đoạn
“Lần đầu tiên trong lòch
sử … hết
HS đọc đoạn trích SGK
Việt Nam của Bác Hồ :
?Lối sống rất bình dò, rất
Việt Nam rất phương
Đông của Bác Hồ được
biểu hiện như thế nào?
TL : Lối sống rất bình dò
của Bác được biểu hiện
qua 3 luận cứ : Nơi ở,
trang phục, cách ăn uống
+Biểu hiện qua 3 luận cứ :
Nơi ở, trang phục, cách ăn
uống
?Tác giả đã giải thích và
chứng minh các luận cứ
ấy như thế nào?
TL :
-Chỗ ở và làm việc : Nhà
sàn nhỏ bằng gỗ, bên
cạnh cái ao… với vài
phòng tiếp khách, làm
việc …
-Trang phục : giản dò, đơn

-n uống : đạm bạc,
-Vật dụng : Ít ỏi vài bộ

quần áo.
a) Chỗ ở và bàn việc :
Một chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ bên cạnh cái ao
b) Trang phục : Hết sức
giản dò : bộ quần áo bà ba
nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp.
8’
Thảo luận nhóm :
?Tác giả bình luận phong
cách Hồ Chí Minh như thế
nào?
TL : Tác giả bình luận, so
sánh cuộc sống một vò
lãnh tụ, một vò tổng thống,
một vò vua hiền khẳng
đònh Hồ Chí Minh đã
“sống đến mức giản dò và
tiết chế như vậy”
⇒ Khẳng đònh lối sống
của Bác Hồ rất bình dò
?Nghó đến Bác, nghó đến
lối sống giản dò của Bác
tác giả đã liên tưởng và ca
ngợi như thế nào?
TL : Tác giả liên tưởng
đến Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm, trích dẫn thơ
của Trạng Trình để ca

ngợi nếp sống giản dò và
thanh đạm của Hồ Chí
Minh
τ Tác giả ca ngợi Bác :
Một con người giản dò,
một con người Việt Nam
gần gũi với mọi người
10’
Tích hợp :
… SGK 7
“…mà đây là lối sống
thanh cao, một cách di
dưỡng tinh thần”
Nghóa : Di dưỡng tinh
TL : Di dưỡng tinh thần :
bồi bổ cho sảng khoái về
tinh thần, giữ cho tinh
thần vui khỏe
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 10
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
thần?
Di dưỡng tinh thần từ Hán
Việt
-Tìm những từ Hán Việt
có yếu tố dưỡng cùng với
di dưỡng
TL : Bảo dưỡng, bồi
dưỡng, an dưỡng, dưỡng
dục

Hoạt động 2 :
?Tìm những bài thơ mới
về lối sống giản dò của
Bác
TL :
+ Tức cảnh pác bó (HCM)
+Theo chân Bác (Tố Hữu)
3) Cảm nhận về vẻ đẹp
trong phong cách của Hồ
Chí Minh :
? Nêu cảm nhận của em
về nét đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh
TL : Vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hòa giữa
truyền thống văn hóa dân
tộc và tinh hoa nhân loại,
giữa sự vó đại và sự giản

Vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hòa giữa truyền thống
văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại,
giữa sự vó đại và sự giản

10’
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS đọc ghi

nhớ SGK/8
HS đọc ghi nhớ SGK/8
Ghi nhớ SGK/8
Hoạt động 4
Sưu tầm tranh Hồ Chí
Minh, tìm đọc, kể lại
những câu chuyện về lối
sống giản dò mà cao đẹp
của chủ tòch Hồ Chí Minh
-Sưu tầm tranh
-Tìm đọc “Những mẫu
chuyện về đời hoạt động
của Bác Hồ”
III Luyện tập :
Câu hỏi luyện tập SGK/8
3’
Củng cố :
1. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em thấy được vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh như thế nào?
Gợi ý trả lời :
+Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, vó đại và giản dò.
2. Từ lối sống giản dò của Bác các em cần rèn luyện ý thức như thế nào?
Gợi ý trả lời :
+ Từ lòng kính yêu của Bác chúng ta phải có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác
3. Nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Gợi ý trả lời : kết hợp giữa tự sự và nghò luận
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 11
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh

1’ 4. Dặn dò :
− Nắm vững kết quả cần đạt SGK/ 5
– Học thuộc lòng ghi nhớ SGK / 8
– Làm bài luyện tập
– Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. Trả lời câu hỏi đọc
hiểu văn bản SGK/20
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 12
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i
----  ----
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức :
 Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
2. Kỹ năng :
 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3. Thái độ :
II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Soạn bài SGK, tham khảo SGV sách nâng cao ngữ văn – thiết kế
bài dạy
 Trò : − Xem trước bài – Đọc trước các truyện cười
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh : 1’ nắm vững số học sinh tham gia học tập
2. Kiểm tra : 2’
% Giới thiệu qua chương trình phần Tiếng Việt
3. Giảng bài mới 1’
Giới thiệu bài :
− Trong giao tiếp có những quy đònh tuy không được nói ra thành lời nhưng những

người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi
gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy đònh
đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu về :
“Các phương châm hội thoại”
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn HS đọc đoạn
đối thoại SGK/8
HS đọc đoạn đối thoại
I. Phương châm hội thoại
Ví dụ 1 : SGK / 8
9’
? Câu trả lời của Ba có
đáp ứng yêu cầu mà An
muốn biết không?
TL : Câu trả lời của Ba
không đáp ứng yêu cầu
mà An muốn biết
An : Cậu học bơi ở đâu
vậy?
Ba : Dó nhiên là ở dưới
nước chứ ở đâu
?Cần trả lời lời như thế
nào? Từ đó có thể rút ra
TL : Điều mà An muốn
biết là đòa điểm học bơi
Từ “bơi” hàm nghóa đòa
điểm học bơi
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 13
Ngày : 26 / 8 / 07

Tuần : 1. Tiết : 3
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
bài học gì về giao tiếp. của Ba
⇒ Câu nói phải có nội
dung đúng như yêu cầu
của giao tiếp, không nói
thiếu những gì mà giao
tiếp yêu cầu
Ba chưa trả lời đúng như
yêu cầu của An muốn biết
đòa điểm Ba học bơi
Hướng dẫn HS đọc truyện
cười “Lợn cưới áo mới”
HS đọc truyện cười “Lợn
cưới áo mới
? Vì sao truyện này lại
gây cười?
TL : Truyện gây cười mỉa
mai 2 anh có tính hay
khoe: Lợn cưới, áo mới
Ví dụ 2 : SGK / 9
?Lẽ ra anh có lợn cưới và
anh có áo mới phải hỏi và
trả lời thế nào để người
nghe đủ biết được điều
cần hỏi và cần trả lời?
Như vậy cần phải tuân thủ
yêu cầu gì khi giao tiếp?
TL : Lẽ ra anh tìm lợn chỉ

cần hỏi : Bác có thấy con
lợn nào chạy qua đây
không? Thừa từ cưới và
anh mặc áo mới chỉ cần
đáp : Nãy giờ tôi chẳng
thấy con lợn nào chạy qua
đây cả. – Thừa thông tin
từ lúc tôi mặc chiếc áo
mới này.
Cả 2 anh đều trả lời có
những chi tiết thừa
Lợn cưới
Từ lúc tôi mặc chiếc áo
mới này
⇒ Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói
Cả 2 anh đều nói những
yêu cầu thừa với mục đích
để khoe.
⇒ Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói khi
giao tiếp
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS đọc ghi
nhớ SGK
HS đọc ghi nhớ SGK
Ghi nhớ : SGK/ 9
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS đọc
truyện cười “Quả bí

khổng lồ”
Thảo luận
II. Phương châm về chất :
Truyện cười “Quả bí
khổng lồ”
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 14
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
9’
?Truyện cười này phê
phán điều gì? Như vậy
trong giao tiếp có điều gì
cần tránh
TL : Truyện cười này phê
phán tính nói khoác
⇒ Trong giao tiếp đừng
nói những điều mình tin là
không đúng hay không có
bằng chứng xác thực
⇒ Những điều nói không
có bằng chứng xác thực
Đừng nói những điều mà
mình tin là không đúng
Thảo luận nhóm
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS bài tập 1
SGK/ 10
?Vận dụng phương châm
về lượng để phân tích lỗi
trong những câu sau?

Trâu là loài gia súc nuôi ở
nhà
-Thừa nuôi ở nhà
Vì gia súc đã có nghóa là
thú nuôi trong nhà
-Thừa có 2 cánh vì tất cả
các loài chim đều có 2
cánh không riêng gì chim
én.
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a) Thừa nuôi ở nhà
b) Thừa có 2 cánh
10’
HS làm bài tập 2
Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống
? Những từ ngữ điền vào
chỗ trống liên quan đến
một phương châm hội
thoại đã học. Cho biết đó
là phương châm hội thoại
nào?
TL :
-Nói có sách mách có
chứng
-Nói dối
-Nói mò
-Nói nhăng nói cuội
-Nói trạng

TL : Phương châm hội
thoại về chất
a) Nói điều mình tin là
đúng
b) c) d) e) Nói điều mình
tin là không đúng hay
không có bằng chứng xác
thực
Bài tập 2
a) Nói có căn cứ chắc
chắn là nói có sách mách
có chứng
b) Nói sai sự thật một
cách cố ý, nhằm che giấu
điều gì đó là nói dối
c) Nói một cách hú hoạ
không có căn cứ đó là nói

d) Nói nhảm nhí vu vơ đó
là nói nhăng nói cuội
e) Nói khoác làm ra vẻ tài
giỏi hoặc nói chuyện bông
đùa khoác lác cho vui là
nói trạng
⇒ Phương châm hội thoại
về chất
τ Ghi nhớ SGK / 10
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 15
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung

Hướng dẫn bài tập 3
Truyện cười “có nuôi
được không? Không tuân
thủ phương châm hội
thoại nào?
TL :
Người nói không tuân thủ
phương châm về lượng
Hỏi một điều rất thừa
Truyện cười
Có nuôi được không?
-Hỏi một điều rất thừa
→ Không tuân thủ phương
châm về lượng
Bài tập 4 :
Hướng dẫn bài tập 4 a) Phương châm về chất
→ đừng nói những điều
mà minh tin là không
đúng
b) Phương châm về lượng
a) Phương châm về chất
Đừng nói những điều mà
mình tin là không đúng
b) Phương châm về lượng
→ Lời nói phải đúng yêu
cầu giao tiếp, không thiếu
không thừa
Nói phải đúng yêu cầu
không thiếu không thừa
4’

Củng cố :
1. Các phương châm hội thoại đã học gồm những phương châm nào?
2. Các phương châm hội thoại SGV/ 7
1’ 4. Dặn dò :
− Có 4 phương châm hội thoại
− Phương châm về chất, quan hệ, cách thức
− Thấy tác dụng việc dùng đúng phương châm hội thoại.
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 16
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong
v¨n b¶n thut minh
----  ----
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. Kiến thức :
 Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn
2. Kỹ năng :
 Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
3. Thái độ :
II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Soạn bài SGK, tham khảo SGV – thiết kế bài dạy
 Trò : − Xem trước bài SGK, xem lại khái niệm văn thuyết minh
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh : 1’ Nắm vững số học sinh tham gia học tập
2. Kiểm tra : 5’
Nhắc lại khái niệm văn thuyết minh

-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lónh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân … của các
hiện tượng sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giới thiệu,
giải thích
?Vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh?
-Tri thức, khách quan, thực dụng
?Người viết văn thuyết minh cần phải có yêu cầu gì?
-Phải có tri thức, kiến thức về đối tượng cần thuyết minh – không có tri thức thì
không thể làm văn thuyết minh – Người viết văn thuyết minh cần phải nắm chắc
bản chất của đối tượng thuyết minh và đặc điểm tiêu biểu của đối tượng thuyết
minh.
3. Giảng bài mới 1’
Sử dụng một số nghệt thuật trong văn bản thuyết minh
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn ôn hiểu văn
bản thuyết minh
-Đònh nghóa
-Đặc điểm
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 17
Ngày : 26 / 8 / 07
Tuần : 1. Tiết : 4
Ngày : 26 / 8 / 2006
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
Hoạt động 2 :

Hướng dẫn đọc văn bản –
thảo luận câu hỏi SGK
?Văn bản thuyết minh vấn
đề gì? Có trừu tượng?
TL: Vấn đề Hạ Long →
sự kỳ lạ của đá và nước
Vấn đề trừu tượng bản
chất của sinh vật
Ví dụ : Hạ Long đá và
nước
-Vấn đề thuyết minh: Sự
kỳ lạ của Hạ Long,
phương pháp thuyết minh
Kết hợp giải thích những
khái niệm sự vận động
của nước
Thảo luận
?Sự kỳ lạ của Hạ Long có
thể thuyết minh bằng cách
nào? Nếu chỉ dùng
phương pháp liệt kê : Hạ
Long có nhiều nước nhiều
đảo, nhiều hang động lạ
lùng đã nêu được sự kỳ bí
của Hạ Long chưa?
TL : Nếu chỉ dùng
phương pháp liệt kê để
chứng minh thì chưa đạt
yêu cầu
-Sự sáng tạo của nước →

làm cho đá sống dậy, linh
hoạt có tâm hồn
-Nước tạo nên sự di
chuyển
-Tùy theo góc độ và tốc
độ di chuyển
?Tác giả hiểu sự kỳ lạ này
là gì?
?Tác giả giải thích như
thế nào để thấy sự kỳ lạ
đó?
TL : Di chuyển của nước
→ làm cho đá sống dậy,
linh hoạt
-Tuỳ theo hướng ánh sáng
soi vào chúng
?Thuyết minh về sự thay
đổi của nước tác giả đã
làm nhiệm vụ gì?
TL : Thuyết minh, liệt kê,
miêu tả
+Thiên nhiên tạo nên thế
giới bằng những nghòch lý
đến lạ lùng
?Tác giả đã trình bày
được sự kỳ lạ của Hạ
Long chưa?
TL : Tác giả trình bày
được sự kỳ lạ của Hạ
Long

⇒ Thuyết minh kết hợp
phép lập luận
?Phương pháp nào đã
được tác giả sử dụng
-Miêu tả sự biến đổi của
hình ảnh đảo đá, biến
những vật vô tri thành
những vật sống động, có
hồn
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS đọc ghi
nhớ SGK
Ghi nhớ SGK
Ghi nhớ : SGK/ 13
Hoạt động 4 :
Văn bản Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh
II. Luyện tập :
Văn bản :
Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 18
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
?Văn bản như một truyện
ngắn, truyện vui vậy có
phải là văn bản thuyết
minh không?
TL : Đây là một văn bản
thuyết minh có sử dụng

kết hợp các yếu tố nghệ
thuật
văn bản thuyết minh kết
hợp các yếu tố nghệ thuật
?Các phương pháp thuyết
minh được sử dụng
Thảo luận :
Đònh nghóa : Thuộc họ côn
trùng, hai cánh, mắt lưới
-Phân loại :
τ Các loại ruồi
+Số liệu : Số vi khuẩn số
lượng sinh sản của một
cặp ruồi
+Liệt kê : Mắt lưới, chân
tiết ra chất dính
τ Các biện pháp nghệ
thuật :
-Nhân hóa
-Có tình tiết
Phương pháp
Đònh nghóa,
Phân loại,
Số liệu,
Liệt kê
Các biện pháp nghệ thuật
Nhân hóa
Có tình tiết
→ Truyện gây hứng thú
cho bạn đọc

?Tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật
TL : Có biện pháp nghệ
thuật có tác dụng, gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ
tuổi vừa là truyện vui vừa
là học thêm tri thức
Vừa là truyện vui vừa là
học thêm tri thức
Về nhà Bài tập 2 SGK /15
Củng cố :
1. Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động – Người viết cần sử dụng
phương pháp và biện pháp nghệ thuật như thế nào?
2. Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh
Gợi ý trả lời :
1. Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca.
2. Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc
4. Dặn dò :
− Về nhà làm bài tập 2 – Học ghi nhớ SGK
– Bài tập 2 : Tập tính của chim cú
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 19
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 20

Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Lun tËp Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht
trong v¨n b¶n thut minh
----  ----
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
 Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh .
2. Kỹ năng :
 Rèn luyện kỹ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh
3. Thái độ :

II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Soạn bài SGK, tham khảo SGV, sách thiết kế bài dạy
 Trò : − Xem trước bài SGK chuẩn bò bài ở nhà
– Ba tổ mỗi tổ lập một dàn ý cho 1 đề – GV kiểm tra dàn ý : Thuyết
minh cái quạt, cái bút, cái kéo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh : 1’ Nắm vững số học sinh tham gia học tập
2. Kiểm tra : 5’ Kiểm tra chuẩn bò bài ở nhà (1 tổ 2 đề)
Đề : Thuyết minh một trong các đồ vật sau :
Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
Gợi ý : Dàn bài thuyết minh một đồ vật
Mở bài : Giới thiệu đồ vật… (thường bằng một câu đònh nghóa)
Ví dụ : Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước, quy sự vật đònh nghóa vào
loại của nó, chỉ ra đặc điểm công dụng riêng
Thân bài : – Nêu cấu tạo (các bộ phận) của đồ vật…
– Nêu tác dụng của đồ vật …
– Nêu cách sử dụng, bảo quản…

Kết bài : Vai trò của đồ vật trong đời sống hiện nay
3. Giảng bài mới : 1’
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 21
Ngày : 27 / 8 / 07
Tuần : 1. Tiết : 5
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
9’
Hoạt động 1 :
GV kiểm tra vở soạn bài
học sinh
Kiểm tra vở soạn
GV kiểm tra chuẩn bò bài
của học sinh
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS mỗi tổ cử
đại diện trình bày dàn ý,
chi tiết dự kiến cách sử
dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài thuyết
minh – Đọc đoạn mở bài
HS cử đại diện nhóm tổ
trình bày
Trình bày và thảo luận :
Dàn ý – Mở bài
Thuyết minh
Đề : Cái quạt
Cái bút
Hướng dẫn

Thảo luận nhận xét bổ
sung và chữa dàn ý của
bạn vừa trình bày
Thảo luận bổ sung sửa
chữa
Thuyết minh
Đề Cái kéo
Cái nón
? Dự kiến đồ vật khi
thuyết minh một đồ vật
TL : Thuật kể xen miêu tả
khi thuyết minh một đồ
vật
⇒ Thuyết minh đồ vật
Nêu đặc điểm, cấu tạo,
công dụng. Biện pháp
nghệ thuật kể xen tả
10’
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn một đề cụ
thể. Ví dụ : Thuyết minh
cái quạt
-Sự vật tự thuật về mình
?Quạt là một vật dụng
như thế nào?
?Họ nhà quạt đông đúc và
có nhiều lạoi như thế nào?
TL : Quạt là một vật dụng
dùng để tạo gió, làm mát
TL : Quạt giấy, quạt máy,

quạt nhựa, quạt tre, quạt
mo…
Thuyết minh cái quạt
?Mỗi loại có cấu tạo,
công dụng và cách bảo
quản như thế nào?
TL : Mỗi loại có cấu tạo
khác nhau
-Nêu cấu tạo
?Gặp người biết bảo quản
thì số phận quạt như thế
nào
Ngày xưa quạt giấy còn là
sản phẩm mỹ thuật, người
ta vẽ tranh, đề thơ lên
quạt, dùng quạt tặng nhau
làm vật kỷ niệm
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 22
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
4’
Củng cố : Những yêu cầu để làm tốt bài văn thuyết minh
+ Bài văn thuyết minh về đồ vật thường thuật xen miêu tả
+ Bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật vừa đòi hỏi người làm phải
có kiến thức lại phải có sáng kiến, tìm cách thuyết minh cho sinh động, dí dỏm
4. Dặn dò :
− Chọn làm nguyên 1 bài trong 4 đề
– Xem luyện tập yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 23
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
®Êu tranh cho mét thÕ giíi hßa b×nh
G. G Mác Két
----  ----
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
1. Kiến thức :
 Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thế giới nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hòa bình
2. Kỹ năng :
 Thấy được nghệ thuật nghò luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ
3. Giáo dục:
Bồi dưỡng tình yêu hòa bình tự do và lòng thương yêu nhân ái ý thúc đấu tranh vì
hòa bình thế giới .
II. CHUẨN BỊ :
 Thầy : − Tranh ảnh về sự hủy diệt của chiến tranh nạn nghèo đói do chiến
tranh .
 Trò : − Đọc trước văn bản, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh : KTSS
2. Kiểm tra : 5’
Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em thấy được vẻ đẹp trong phong cách
của Bác như thế nào?
Gợi ý trả lời :
Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, vó đại và giản dò

3. Giảng bài mới 1’
Thế giới hiện nay đang xung đột về chiến tranh, khủng bố, các nước đang chạy
đua vũ trang. Ngày 8/8/1986 nguyên thủ các nước : n Độ, Mê Hi Cô, Thụy Điển, c
Hen Ti Na, Hi Lạp, Tan Da Nia họp lần thứ hai tại Mê Hi Cô đã ra một bản tuyên bố
kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để đảm bảo an ninh và hòa
bình thế giới. Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” mang ý nghóa như một bức
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 24
Ngày : / /
Tuần : 2.Tiết : 6
Trường THCS Trần Quốc Tuấn Ngữ văn 9  Huỳnh Ngọc Hanh
thông điệp nhân loại đang đứng trước hiểm họa hạt nhân. Văn bản hôm nay sẽ giúp các
em tìm hiểu được luận đề “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn đọc chú thích
SGK
HS đọc chú thích SGK
I. Đọc – tìm hiểu chú
thích :
Ga Bien Gac Xia nhà văn
Co Lom Bia Ông nhận
được giải thưởng Nobel
văn học 1982
?Văn bản được viết theo
phương thức nào?
TL : Phương thức nghò
luận
Chứng minh – lập luận
chặt chẽ
Văn bản thuyết minh –

nghò luận
12’
?Vấn đề được đưa ra trong
văn bản
TL : Mối hiểm họa hạt
nhân đối với nhân loại –
tốn kém phi lý trong cuộc
chạy đua vũ trang, đấu
tranh cho một thế giới hòa
bình
-.
10’
Hoạt động 2 :
?Hãy nêu luận đề và hệ
thống luận điểm của văn
bản
?Hệ thống luận điểm
TL : Chiến tranh hạt nhân
là một hiểm họa khủng
khiếp đang đe dọa toàn
thể loài người
TL : Kho vũ khí hạt nhân
Chạy đua vũ trang
Chiến tranh hạt nhân
Nhiệm vụ mọi người
II. Đọc – tìm hiểu văn
bản :
1. Luận đề và hệ thống
luận điểm :
Luận đề : Chiến tranh hạt

nhân là một hiểm họa
khủng khiếp đang đe dọa
toàn thể loài người, vì vậy
đấu tranh loại bỏ nguy cơ
đó là nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại
Thảo luận nhóm
?Câu hỏi 2 SGK/20 Trong
đoạn đầu bài văn nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe
dọa loài người và toàn bộ
sự sống trên trái đất đã
được tác giả chỉ ra rất cụ
thể
Thảo luận nhóm
Thời gian 8 / 1986
Bằng cách lập luận như
thế nào?
Số lượng đầu đạn hạt
nhân → hết
2) Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
Nguyễn Thò Tuyết Trinh 25

×