Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.04 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS TRUNG TRẠCH

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn : Địa lý 9
Thời gian : 45 phút
1. Xây dựng ma trận : ( đề lẽ )
Chủ đề ( Nội dung)

Nhận biết

* Sự phân hóa
lãnh thổ:
- Vùng Trung du
và miền núi Bắc
bộ

- Nhận biết
được đặc điểm
vị trí địa lý
của vùng
Trung du và
miền núi Bắc
bộ, ý nghĩa
của vị trí địa
lý đối với sự
phát triển kinh
tế – Xã hội
3 điểm = 75%

4đ = 40% TSĐ


- Vùng Đồng
bằng sông Hồng

3 đ= 30% TSĐ

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

- Giải thích được sự
khác nhau về thế
mạnh của hai tiểu
vùng Đông bắc và
Tây bắc

1 điểm = 25%

- trình bày
được
những
thuận lợi
và khó
khăn về
điều kiện
tự nhiên và
tài nguyên
thiên nhiên
đối với sự
phát triển
kinh tế xã

hội
3 điểm =
100%

- Vùng Bắc trung
bộ và duyên hải
Nam trung bộ

- Tính được tỷ trọng
và so sánh sản lượng
khai thác , nuôi trồng
của BT bộ và DHNT
bộ với toàn vùng và
giữa BT bộ với
DHNT bộ. Giải thích
sự khác nhau đó
3 điểm = 100%

3 đ = 30% TSĐ
TSĐ : 10 điểm

3đ = 30%
TSĐ
2. Viết đề kiểm tra :

3đ = 30%
TSĐ

4đ = 40% TSĐ


Vận dụng cấp độ cao


Câu 1 : ( 3 đ ): Nêu đặc điểm vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. ý
nghĩa của vị trí địa lý dối với sự phát triển kinh tế xã hội .
Câu 2 : ( 3 đ ) : trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng.
Câu 3 : ( 1 đ ) : Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông bắc còn
phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây bắc ?
Câu 4 : ( 3 đ ) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ năm 2002
( Đơn vị : nghìn tấn )
Nuôi trồng
Khai thác

Bắc Trung bộ
38,8
153,7

Duyên hải Nam Trung bộ
27,6
493,5

a. Tính tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của Bắc Trung bộ và
Duyên hải Nam Trung bộ so với toàn vùng Duyên Hải miền trung ( gồm 2 tiểu
vùng )
b. b. So sánh sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung bộ với vùng Duyên hải Nam
Trung bộ và giải thích ?
3. Đáp án và biểu điểm : ( Đề lẽ )
Câu

Đáp án
Điểm
1
* Đặc điểm vị trí :
( 3đ ) - Nằm phía bắc lãnh thổ nước ta
0,5
- Gồm phần đất liền và vùng biển có các đảo và quần đảo trong vịnh
0,5
Bắc bộ
- Bắc -> Trung Quốc, Tây -> Lào, Đông và Nam - > Đông bằng sông
0,5
Hồng, Bắc Trung bộ và biển Đông
* ý nghĩa :
- Giao lưu kinh tế thuận lợi với nước ngoài
0,5
- Giao lưu với các vùng trong nước
0,5
- Giao lưu bằng đường biển và phát triển các ngành kinh tế biển
0,5
2
* Thuận lợi :
( 3đ ) - Đất phù sa màu mở thích hợp thâm canh lúa nước
0,5
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh -> cơ cấu sán phẩm nông nghiệp 0,5
đa dạng
- Tài nguyên khoáng sản : Than nâu, khí tự nhiên, cao lanh...
0,5
-> Phát triển CN vật liệu xây dựng và CN khai khoáng
- Tài nguyên rừng : Có một số vườn Quốc gia : Cát Bà ...
0,5

- Tài nguyên du lịch ; Các hang động, các bãi tắm...
0,25
- Tài nguyên biển : Thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế biển
0,25
* Khó khăn :
- Thời tiết thường không ổn định hay có bão, lũ.. - Do hệ thống đê
0,25
chống lũ lụt -> Đồng bằng trở thành những ô trũng.
0,25
3
Vì :
( 1đ ) - Vùng Đông bắc giàu khoáng sản nhất nước: Than, sắt, chì, vàng,
0,5
đồng ...
- Vùng Tây bắc có nguồn thủy năng lớn, với nhiều sông, suối có độ
0,5
dốc cao, lượng nước dồi dào
a. Phân tích số liệu ( 1đ ) : Đúng mỗi ý cho 0,25đ
4


( 3đ )

Bắc Trung bộ
DH Nam Trung bộ
Nuôi trồng
58,5
41,5
Khai thác
23,7

76,3
b.So sánh và giải thích ; ( 2đ )
- So sánh :
+ Sản lượng thủy sản nôi trồng vùng DHNT bộ thấp hơn BT bộ
+ Sản lượng thủy sản khai thác DHNT bộ lớn hơn BT bộ
+ Sản lượng toàn ngành thủy sản DHNT bộ lớn hơn BT bộ
- Giải thích :
+ Tiềm năng kinh tế biển DHNT bộ lớn hơn BT bộ
+ Duyên hải Nam Trung bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản
+ Vùng nước trồi trên vùng biển cực nam Trung bộ có nguồn hải sản
rất phong phú
Giáo viên ra đề

Quách Thị Huề

0,25x
4

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


TRƯỜNG THCS TRUNG TRẠCH

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011 – 2012

Môn : Địa lý 9
Thời gian : 45 phút
1. Xây dựng ma trận : ( đề chẵn )
Chủ đề ( Nội dung)

Nhận biết

Thông hiểu

* Sự phân hóa
lãnh thổ:
- Vùng Trung du
và miền núi Bắc
bộ

Vận dụng cấp độ
thấp

Vận dụng
cấp độ cao

- Giải thích được
sự khác nhau về
thế mạnh của hai
tiểu vùng Đông
bắc và Tây bắc

1 điểm = 100%
1 điểm = 10%
TSĐ

- Vùng Bắc trung
bộ và duyên hải
Nam trung bộ

- Nhận biết được
đặc điểm vị trí
địa lý của vùng
Bắc Trung bộ, ý
nghĩa của vị trí
địa lý đối với sự
phát triển kinh tế
– Xã hội

9 đ = 90% TSĐ

3 điểm = 33,3%

TSĐ : 10 điểm

3đ = 30% TSĐ

- trình bày
được những
thuận lợi và
khó khăn về
điều kiện tự
nhiên và tài
nguyên thiên
nhiên đối với
sự phát triển

kinh tế xã hội
của Duyên hải
Nam Trung bộ
3 đ = 33,3%

- Tính được tỷ
trọng và so sánh
sản lượng khai thác
, nuôi trồng của BT
bộ và DHNT bộ
với toàn vùng và
giữa BT bộ với
DHNT bộ. Giải
thích sự khác nhau
đó

3đ = 30%
TSĐ

4đ = 40% TSĐ

3 điểm = 33,3%

2. Viết đề kiểm tra :
Câu 1 : ( 1 đ ) : Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông bắc còn
phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây bắc ?
Câu 1 : ( 3 đ ): Nêu đặc điểm vị trí địa lý của vùng Bắc Trung bộ. ý nghĩa của vị trí địa
lý dối với sự phát triển kinh tế xã hội .
Câu 3: ( 3 đ ) : trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung

bộ.
Câu 4 : ( 3 đ ) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ năm 2002
( Đơn vị : nghìn tấn )


Nuôi trồng
Khai thác

Câu
1 ( 1đ )

2 ( 3đ )

3 ( 3đ )

4 ( 3đ )

Bắc Trung bộ
38,8
153,7

Duyên hải Nam Trung bộ
27,6
493,5

a.Tính tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của Bắc Trung bộ và
Duyên hải Nam Trung bộ so với toàn vùng Duyên Hải miền trung ( gồm 2 tiểu
vùng )
b. So sánh sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung bộ với vùng Duyên hải Nam

Trung bộ và giải thích ?
3. Đáp án và biểu điểm : ( Đề lẽ )
Đáp án
Điểm
Vì : - Vùng Đông bắc giàu khoáng sản nhất nước ; Than, sắt, chì, vàng,
0,5
đồng ...
- Vùng Tây bắc có nguồn thủy năng lớn, với nhiều sông, suối có độ
0,5
dốc cao, lượng nước dồi dào
* Đặc điểm vị trí : - Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang
0,5
- Tây -> Lào; Đông - -> Biển; Bắc -> Trung du miền núi Bắc bộ và vùng
đồng bằng sông Hồng
0,5
- Cầu nối giữa Bắc và Nam
0,5
* ý nghĩa : - Thiên nhiên phân hóa từ Bắc -> Nam
0,5
- Giàu tiềm năng -> Phát triển kinh tế đa ngành
0,5
- Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế
0,5
* Thuận lợi : - Phía đông là vùng biển rộng giàu tiềm năng -> Phát triển
0,5
kinh tế biển
- Có địa hình núi, đồi, đồng bằng nhỏ hẹp ở phía đông, bờ biển khúc
khuỷu, có nhiều vũng, vịnh -> Xây dựng kinh tế đa ngành
0,5
- Rừng còn khá phong phú

0,5
- Có nhiều loại khoáng sản : cát thủy tinh, ti tan, vàng...
0,5
* Khó khăn : - Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai : bão, lũ,
hạn hán
0,5
- Tài nguyên rừng bị thu hẹp, hiện tượng sa mạc hóa
0,5
a. Phân tích số liệu ( 1đ ) : Đúng mỗi ý cho 0,25đ
0,25x4
Bắc Trung bộ
DH Nam Trung bộ
Nuôi trồng
58,5
41,5
Khai thác
23,7
76,3
b.So sánh và giải thích ; ( 2đ )
- So sánh :
+ Sản lượng thủy sản nôi trồng vùng DHNT bộ thấp hơn BT bộ
0,5
+ Sản lượng thủy sản khai thác DHNT bộ lớn hơn BT bộ
0,5
+ Sản lượng toàn ngành thủy sản DHNT bộ lớn hơn BT bộ
0,25
- Giải thích :
0,25
+ Tiềm năng kinh tế biển DHNT bộ lớn hơn BT bộ
+ Duyên hải Nam Trung bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy

0,25
sản
+ Vùng nước trồi trên vùng biển cực nam Trung bộ có nguồn hải sản rất
0,25
phong phú


gi



×