Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.59 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS TRUNG TRẠCH
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn : LỊCH SỬ LỚP 6
A, Mục tiêu bài học
Kiến thức: Kiểm tra – đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học ở phần lịch sử Việt nam ở
thời nguyên thủy
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết , đánh giá , phân tích sự kiện lịch sử giáo dục: tình tự giác, ý
thức học bài, làm bài nghiêm túc
B, Chuẩn bị: gv: ma trận đề, đề, đáp án.
Hs: Học bài, kiến thức làm bài.
C, Ma trận:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Điểm
Nội dung
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Những biến địa điểm, điều Những thay đổi
chuyển về
kiện, tầm quan về mặt xã hội

kinh tế, xã
trọng của nghề cuối thời nguyên
hội
trồng lúa nước thủy 2
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
1
Số điểm


Số điểm 3
Số điểm 3
3 = 30%
Nước Văn
Lý do ra đời Tổ chức bộ máy
lang
của nhà nước nhà nước Văn
Văn lang
Lang. Nhận xét
về tổ chức nhà
nước này
Số câu 1
1 câu
1 câu
1 câu
Số điểm 3


3 đ= 30%
Yếu tố tạo nên Vì sao thục
tình cảm cộng phán đặt tên
đồng của dân nước là âu
Văn Lang
lạc
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 1
1 câi
Số điểm 4
Số điểm 4

Số điểm 4
4 đ = 40%


ĐỀ RA
MÃ ĐỀ I:
Câu 1 (3đ). Nghề trồng lúa nước ra đời trong điều kiện nào? ở đâu? Tầm quan trọng của nó?
Câu 2 (3đ). Bộ máy nhà nước Văn lang được tổ chức như thế nào? Em có nhận xét gì về nhà
nước này?
Câu 3 (4đ): Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của dân cư Văn lang
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 (3đ). Nêu được:
- Công cụ kim loại ra đời
0.5đ
- Sống định cư
0.5đ
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi 0.5đ
Địa điểm
- Vùng cư trú rộng lớn
0.5đ
- đồng bằng ven sông lớn( sông hồng, sông Cửu long 0.5đ
- Cuộc sống ổn định lâu dài
0.5đ
Câu 2 (3đ). Giải thích được
- Đứng đầu nước : vua Hùng
- Lạc trưởng: Đứng đầu các bộ
- Bồ chính: Đứng đầu làng bản
Nhận xét:
- Bộ máy nhà nước đơn giản
0.5đ

- Quan hệ vua - dân gần gũi
0.5đ
- Mọi người sống bình đẳng, mâu thuận giai cấp không lớn lắm. 0.5đ
Câu 3 (4đ): Nêu được :
- Yếu tố sống vật chất (1,5đ) :
+ Ăn
0.5đ
+Ở
0.5đ
+ Mặc,đi lại
0.5đ
- Đời sống tinh thần (1,5đ):
+ Ca hát nhảy múa
0.5đ
+ Thờ cúng ông bà
0.5đ
+ Nhuộm răng ăn trầu
0.5đ
- Hai yếu tố trên hòa quyện vào nhau
0.5đ
Tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang
0.5đ


MÃ ĐỀ II:
Câu 1(3điểm): Nêu những chuyển biến lớn nhất của xã hội nước ta cuối thời nguyên thủy?
Câu 2(3điểm): Nêu lý do ra đời của nước Văn Lang?
Câu 3(4điểm): Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao có tên Âu Lạc?
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN :
Câu 1(3điểm): Chuyển biến xã hội cuối thời nguyên thủy:

- Nhiều làng bản xuất hiện
0.5đ
- Bộ lạc ra đời
0.5đ
- Mẫu hệ thay bằng phụ hệ
0.5đ
- Xuất hiện kẻ giàu người nghèo
0.5đ
- Giai cấp xuất hiện
0.5đ
- Xã hội nguyên thủy tan rã
0.5đ
Câu 2(3điểm): Lý do ra đời của nhà nước Văn Lang:
- Nhiều bộ lạc lớn hình thành
0.5đ
- Sản xuất phát triển
0.5đ
- Mâu thuẫn giai cấp nảy sinh
0.5đ
- Nhu cầu cần người chỉ huy
0.5đ
- Thủ lĩnh Văn Lang có uy tín
0.5đ
- Hợp nhất các bộ lạc, nhà nước Văn Lang ra đời
0.5đ
Câu 3(4điểm):
- Hoàn cảnh ra đời (2đ):
+ Vua Hùng Vương thứ 18 suy yếu
0.5đ
+ Nhà Tần xâm lược

0.5đ
+ Thục Phán lãnh đạo nhân dân, chống quân Tần, thành lập nhà nước Âu Lạc 0.5đ
- Giải thích (2đ):
+ Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi
0.5đ
+ Thục Phán lên làm vua
0.5đ
+ Hợp nhất hai vua Hùng Tây Âu – Lạc Việt
0.5đ
Thành tên nước Âu Lạc
0.5đ

Giáo viên bộ môn:
Võ Thị Hợi



×