Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hoạt động đánh giá thực hiện công việc tại BIDV quang trung thực trạng và kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.24 KB, 13 trang )

Chủ đề: Hoạt động đánh giá thực hiện công việc tại BIDV Quang Trung.
Thực trạng và kiến nghị.


YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
Hãy phân tích thực trạng về một trong các hoạt động sau tại tổ chức mà các anh
chị đang làm việc:
1. Tuyển dụng
2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
3. Đánh giá thực hiện công việc
4. Thù lao lao động
trên cơ sở đó, hãy nêu những hạn chế và đề xuất một số giải pháp để khắc phục
Bài làm:
BIDV Quang Trung là một trong số các chi nhánh cấp I của Hệ thống
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam, được thành lập từ ngày 01/04/2005.
Địa chỉ hoạt động tại 53 Quang Trung – Phường Nguyễn Du – Quận Hai Bà
Trưng – Hà Nội.
Ngay từ những ngày đầu đi vào hoạt động, cùng với việc hoạch định, xây
dựng các mục tiêu kinh doanh, các chỉ tiêu kế hoạch, ổn định cơ sở vật chất,
nhân sự… thì việc xây dựng các qui trình, quy chế, qui định… cho từng mặt
công tác, từng hoạt động nghiệp vụ được đặc biệt chú trọng bởi đây sẽ là hành
lang pháp lý cho mọi mặt hoạt động của Chi nhánh sau này.
Bên cạnh tính chất cấp bách của việc ổn định hệ thống và mục tiêu kinh
doanh, Chi nhánh Quang Trung đã bắt tay ngay vào việc xây dựng hệ thống
đánh giá thực hiện công việc của cán bộ với định hướng hoạt động bán lẻ thông
qua các khối Quan hệ khách hàng, khối Dịch vụ Khách hàng, Khối Quản lý rủi
ro và quản trị tín dụng, khối nội bộ bao gồm Khối kế toán tài chính, Kế hoạch
Nguồn vốn, Tổ chức hành chính và Kho Quỹ.
Với mô hình tổ chức khá đa dạng với nhiều mảng nghiệp vụ thì việc dựng
Dự thảo Quy chế Thi đua Khen thưởng là một công việc không đơn giản. Đây
chính là việc xây dựng một hệ thống nhằm xem xét, đánh giá kết quả công việc


của từng cá nhân người lao động cũng như của từng tập thể Phòng, tổ nghiệp vụ
tại Chi nhánh định kỳ theo tháng, quý, năm công tác. Hệ thống này nếu được
xây dựng và phát huy hiệu quả, sẽ là động lực thúc đẩy người lao động hăng say
làm việc, thi đua, phấn đấu hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao. Cũng
như, là cơ sở để khen thưởng, dộng viên, hoặc kỷ luật … một cách công bằng.
Tuy vậy, sau hơn 4 năm hoạt động, hệ thống đánh giá này vẫn luôn bộc lộ
điểm yếu của nó. Điểm yếu này xuất phát từ bản chất kinh doanh của một đơn vị
nhà nước mà ở đó chủ nghĩa cào bằng luôn có đất phát triển.
Đó chính là mặt trái của của công tác đánh giá tại Việt Nam nói chung và
tại BIDV nói riêng. Hệ thống không phát huy được hiệu quả hoặc việc đánh giá
này được thực hiện một cách hời hợt, chủ quan sẽ làm nản lòng người lao động.
Một khi các tiêu chí không rõ ràng, sẽ dẫn đến việc nhìn nhận, đánh giá không


công bằng, nguời có thành tích cũng như người không có thành tích đều được
thưởng một mức như nhau, hoặc thậm chí người chịu khó, có công không được
khen thưởng trong khi cán bộ, nhân viên không nhiệt tình với công việc hoặc
không hoàn thành tốt lại vẫn được thưởng…
Do sự cần thiết và tin tưởng vào các tác dụng tích cực của Quy chế này,
BIDV Quang Trung vẫn liên tục sửa đổi, bổ sung Quy chế Thi đua khen thưởng
với mong muốn, vừa làm, vừa căn cứ vào thực tế khách quan và điều chỉnh dần
cho phù hợp với thực tế hoạt động của Chi nhánh.
Sau đây là một số nội dung cơ bản của Quy chế Thi đua khen thưởng tạm
thời hiện đang áp dụng tại BIDV Quang Trung:
I. Mục tiêu đánh giá:
- Cụ thể hoá các nguyên tắc, trách nhiệm, hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn
và trình tự xét thi đua khen thưởng áp dụng thống nhất tại Chi nhánh.
- Nhằm tạo động lực động viên, khuyến khích các cá nhân, tập thể nâng
cao năng suất lao động, sáng tạo, vươn lên trong công tác, phấn đấu hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.

- Nhận thức công tác đánh giá, bình xét thi đua là một trong những giải
pháp quản trị điều hành của các cấp, vì vậy đánh giá thi đua phải cụ thể, rõ ràng,
phù hợp thực tế, định lượng bằng thang điểm, bảng điểm.
- Tổ chức bình xét thi đua phải công khai, dân chủ, đúng người, đúng
thành tích. Chú trọng khen thưởng những tập thể, cá nhân có nhiều sáng kiến, đề
xuất ý tưởng có hiệu quả trong kinh doanh, trong cải thiện lề lối làm việc, tâm
huyết đóng góp xây dựng Chi nhánh vững mạnh, đánh giá đóng góp cũng như
xác định trách nhiệm của các tập thể, cá nhân vào thành tích/ kết quả chung của
Chi nhánh.
- Là cơ sở để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, giúp đánh giá tiềm
năng của người lao động, giúp cho Ban Giám đốc có các quyết định diều chỉnh
nhân sự kịp thời, phù hợp với năng lực sở trường, hoặc với vị trí công việc.
II. Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn
STT

Chỉ tiêu

Chấm điểm

I – Đối với tập thể/ cá nhân kinh doanh trực tiếp:
1.

Hoàn thành từ 95% KHKD Quý trở lên

Đạt điểm tối đa

2.

Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% KHKD Quý.


Trừ tối đa 5 điểm
(1% trừ 1 điểm)

3.

Hoàn thành từ 85% đến dưới 90% KHKD Quý.

Trừ tối đa 10 điểm
(1% trừ 2 điểm)


4.

Hoàn thành từ 80% đến dưới 85% KHKD Quý.

5.

Hoàn thành dưới 80% KHKD Quý.

Trừ tối đa 15 điểm
(1% trừ 3 điểm)
Trừ 20 điểm

II – Đối với tập thể/cá nhân không kinh doanh trực tiếp:
1.

Hoàn thành tất cả các KHCT trong Quý theo kế
hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt.

Đạt điểm tối đa


2.

Có 01 KHCT trong Quý không hoàn thành theo kế
hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt.

Trừ 5 điểm

3.

Có từ 02 KHCT trong Quý không hoàn thành theo
kế hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt.

Trừ 10 điểm

4.

Có từ 03 KHCT trong Quý không hoàn thành theo
kế hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt.

Trừ 15 điểm

5.

Có từ 04 KHCT trong Quý không hoàn thành theo
đúng kế hoạch được Ban Giám đốc phê duyệt.

Trừ 20 điểm

Ngoài ra, còn có tiêu chí đánh giá các mặt hoạt động khác như Quản trị

điều hành, Xây dựng tập thể, được cụ thể hoá trong các biểu mẫu đánh giá tại
Phụ lục đính kèm.
III. Phương pháp đánh giá
Có thể nói, hiện tại BIDV Quang Trung đang sử dụng đồng thời, kết hợp
02 Phương pháp đánh giá, đó là:
1. Đánh giá theo phương pháp quản trị bằng các mục tiêu:
Với phương pháp này, BIDV Quang Trung mong muốn người lao động
thực sự chủ động, tích cực tham gia vào mọi mặt hoạt động của Chi nhánh, đặc
biệt là đóng góp trực tiếp vào kết quả kinh doanh của Chi nhánh theo các mục
tiêu đã định. Cụ thể, căn cứ vào các chỉ tiêu KHKD (Năm) do BIDV Hội sở
chính giao cho:
- Tại Chi nhánh, căn cứ vào nhân sự, tính chất hoạt động, các thuận lợi,
khó khăn của điạ bàn…, Phòng Kế hoạch Tổng hợp sẽ đề xuất phân khai chỉ tiêu
KHKD đến từng Phòng, Tổ nghiệp vụ, đảm bảo mục tiêu chung Chi nhánh đạt
được phải hoàn thành tối thiểu 115% so với KHKD được giao. Việc phân khai
này được cụ thể hoá theo từng Quý.
- Tại các Phòng, Tổ nghiệp vụ, căn cứ vào chỉ tiêu được Chi nhánh giao,
Trưởng các đơn vị tiếp tục phân khai đến từng cán bộ từng chỉ tiêu như Huy
động vốn, dịch vụ, phát triển khách hàng mới mở tài khoản, giao dịch, phát hành
thẻ….Việc phân khai tại đơn vị được cụ thể hoá đến hàng tháng.
- Cán bộ căn cứ chỉ tiêu được giao sẽ xây dựng cho mình một kế hoạch
công tác và các biện pháp, giải pháp thực hiện kế hoạch đó.


- Trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc, hỗ trợ cán bộ
thực hiện có kết quả kế hoạch đó cho phù hợp với mục tiêu chung của đơn vị
cũng như của Chi nhánh.
Như vậy, Trưởng đơn vị là người đánh giá kết quả định kỳ của cán bộ và
cũng là người chịu trách nhiệm cuối cùng đối với kết quả hoạt động của đơn vị.
Việc phân khai công tác tại Chi nhánh được thực hiện cụ thể hoá dần theo

Năm (Chi nhánh) → Quý (Phòng, Tổ nghiệp vụ) → Tháng (cá nhân)
2. Phương pháp đánh giá theo thang điểm
Theo phương pháp này, các mức độ hoàn thành công tác khác nhau của
các cá nhân, tập thể được Hội đồng Thi đua khen thưởng đánh giá theo mức
thang điểm (theo mẫu đánh giá cá nhân, tập thể đính kèm).
III. Tổ chức thực hiện
1. Việc đánh giá cán bộ được thực hiện định kỳ hàng tháng, quý, năm.
2. Hội đồng Thi đua khen thưởng tại Chi nhánh là cấp thẩm quyền cao
nhất để quyết định mức khen thưởng, định kỳ cũng như đột xuất. Hội
đồng thi đua khen thưởng bao gồm các thành phần:
- Ban Giám đốc
- Đại diện Phòng Kế hoạch Nguồn vốn: đơn vị phân giao và theo dõi
nhiệm vụ.
- Đại diện Phòng Tổ chức Hành chính.
- Đại diện Phòng Kế toàn tài chính
- Đại diện Công đoàn và Đoàn thanh niên.
3. Nguyên tắc phân cấp đánh giá:
* Đối với tập thể:
Do Hội đồng Thi đua Khen thưởng đánh giá, xếp loại trên cơ sở đối chiếu
với các điều kiện, tiêu chuẩn qui định tại Quy chế.
* Đối với cá nhân:
- Đối với Giám đốc Chi nhánh: xếp theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ của
Chi nhánh được BIDV Hội sở chính công nhận.
- Đối với các Phó Giám đốc Chi nhánh: xếp theo kết quả hoàn thành
nhiệm vụ của các đơn vị được giao phụ trách (tính bình quân số điểm của các
đơn vị phụ trách).
- Đối với Trưởng đơn vị: xếp theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ của đơn
vị được Chi nhánh công nhận.
- Đối với Phó trưởng các đơn vị, kiểm soát và nhân viên: căn cứ kết quả,
mức độ hoàn thành công việc được giao và các cá nhân tự xếp loại thi đua, đơn

vị tổ chức đánh giá, thông qua và trình lên HĐTĐKT.


4. Tính phù hợp xếp loại thi đua của đơn vị và cá nhân:
STT

Xếp loại đơn vị

Tỷ lệ tối đa cá nhân xếp loại A*

1

A*

Không hạn chế

2

A

60%

3

B

30%

4


C

0%

Trên đây là một số nội dung cơ bản của Quy chế Thi đua khen thưởng
tạm thời tại BIDV Quang Trung. Sau một thời gian đánh giá cán bộ, Quy chế
này còn có một số mặt hạn chế như sau:
- Hạn chế từ khách quan: Nhìn chung, kế hoạch kinh doanh là sợi chỉ nan
xuyên suốt trong quá trình đánh giá tức là việc đánh giá thực hiện quanh việc
hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó, việc phân giao kế hoạch kinh
doanh của BIDV Hội sở chính cho Chi nhánh lại luôn có sự thay đổi và xu
hướng giao kế hoạch năm này ngày càng tăng so với năm trước.
- Hạn chế từ chủ quan:
+ Theo mô hình tổ chức như hiện nay, tại BIDV đang chia thành các khối
như khối Tác nghiệp (là các Phòng Dịch vụ, Quản trị tín dụng), khối Quan hệ
khách hàng (là các Phòng Tín dụng), khối Quản lý rủi ro (Thẩm định và Kiểm
tra nội bội), khối nội bộ (Kế hoạch, Tồ chức, Kế toán)…..Như vậy, nếu dùng
chung một hệ thống thang điểm như hiện nay sẽ không đảm bảo công bằng đối
với các tập thể cũng như cá nhân.
+ Do hệ thống thang điểm chưa thực sự phù hợp, do đó, mỗi kỳ đánh giá
cán bộ thường có tâm lý nặng nề, đối phó. Người chịu trách nhiệm đánh giá cán
bộ phải cân nhắc giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể để vừa cố gắng đánh giá
đuúg thực trạng cán bộ, vừa không ảnh hưởng nhiều đến quyền lợi của tập thể
(do sự khống chế cá nhân xuất sắc, phụ thuộc vào kết quả của tập thể….)
+ Hiện nay, mới có sự đánh giá từ trên xuống (cấp trên đánh giá cấp
dưới), chưa có sự đánh giá từ cấp dưới đối với hoạt động quản trị điều hành của
cấp trên….
Một số đề xuất, giải pháp điều chỉnh hệ thống đánh giá, sửa đổi đối với
Quy chế tạm thời, góp phần làm tăng hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại
BIDV Quang Trung như sau:

1. Duy trì việc phân khai chi tiết các chỉ tiêu KHKD đến từng cán bộ,
nhằm phát huy sức mạnh tập thể, tận dụng mọi mối quan hệ trong công tác phát
triển khách hàng.


Công tác Lập, điều chỉnh kịp thời và kiểm soát kế hoạch được chú trọng ở
từng cấp, từng cá nhân; phát huy mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau giữa các
đơn vị cũng như giữa các cá nhân tại từng đơn vị.
2. Xây dựng, điều chỉnh hệ thống thang điểm cho phù hợp với từng khối
chức năng, cụ thể hoá thang điểm tới từng nghiệp vụ.
3. Trưởng đơn vị lập Sổ điều hành, cán bộ có Sổ công tác, nội dung các sổ
này cần có những điểm thống nhất cơ bản, đánh giá kết quả của từng nội dung
công việc, từng ngày, … là cơ sở để có thể ghi nhận chính xác mức độ cố gắng,
đóng góp của cán bộ trong các mặt công tác và kết quả hỗ trợ, giám sát của
Trưởng đơn vị.
4. Việc đánh giá cán bộ cần được thực hiện theo nhiều chiều (cấp trên →
cấp dưới, cấp dưới → cấp trên, cùng cấp ↔ cùng cấp…) nhằm khuyến khích,
động viên mọi cán bộ đều có cơ hội nói lên tiếng nói của mình, cái nhìn của
mình đối với sự phát triển chung của Chi nhánh, tránh những áp đặt chủ quan
của một số cá nhân.
5. Việc khen thưởng có thể được tổ chức định kỳ, nhưng đối với các
trường hợp đặc biệt, các thành tích đột xuất cần được Hội đồng TĐKT, Ban
Giám đốc đánh giá, khen thưởng càng sớm, càng tốt nhằm kịp thời động viên
người lao động.
6. Trong điều kiện là một đơn vị mới thành lập, cán bộ đa số còn trẻ về
tuổi đời, non về tuổi nghề, sẽ là nguồn động viên tích cực nếu ở từng cấp lãnh
đạo thể hiện được sự sát sao, có trách nhiệm với công việc, sát cánh, hỗ trợ cán
bộ trong một vài bước tác nghiệp, hoặc trong giao tiếp, đàm phán với khách
hàng, một mặt sẽ mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc cho Chi nhánh, một
mặt sẽ là tấm gương, là chỗ dựa tinh thần để cán bộ có thể vững tin, chủ động

hơn trong các giao dịch phát sinh tiếp sau….
7. Đưa 02 bộ Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp và Quy tắc ứng xử của cán
bộ nhân viên thành một nét văn hoá doanh nghiệp, cách ứng xử đối với khách
hàng. Đồng thời đây cũng là một trong các tiêu chí đánh giá cán bộ - tiêu chí xây
dựng tập thể, ngoài nhiệm vụ chuyên môn.
8. Điều chỉnh, bổ sung mẫu đánh giá theo hướng bổ sung hoặc đánh giá
cao các yếu tố như Sự phối hợp; Tính thích nghi; Tính đáng tin cậy… đối với
các cá nhân người lao động. Đây có thể nói là các đặc tính, phẩm chất của người
lao động mà không thể hiện trực tiếp qua hiệu quả công tác chuyên môn.
9. Hiệu quả của các bản đánh giá mang lại ngoài việc là cơ sở cho công
tác Thi đua Khen thưởng, còn giúp Người sử dụng lao động đánh giá được tiềm
năng tăng trưởng và phát triển trong tương lai của người lao động để có thể bồi
dưỡng phát triển nhân viên, sử dụng cho các mục tiêu, kế hoạch phát triển dài
hạn của đơn vị.


Trên đây là một số đánh giá của cá nhân tôi đối với thực tiễn hoạt động
thực hiện đánh giá công việc tại nơi tôi đang công tác. Sau khi được nghiên cứu
môn học Quản trị nguồn nhân lực, với sự giảng dạy nhiệt tình của thày giáo và
khả năng tiếp thu còn hạn chế, tôi cũng xin đưa ra một số đề xuất, giải pháp
nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế cũng như phát huy những mặt tích cực
của công tác này tại BIDV Quang Trung. Hi vọng, với những kiến thức thu được
qua khoá học này, chúng tôi có thể có những thay đổi tích cực hơn, mang lại sự
hoạt động có hiệu quả hơn đối với công tác này tại đơn vị mình.
Xin chân thành cảm ơn!
(Dưới đây là 02 phụ lục định đính kèm, là 2 trong các mẫu biểu đánh giá
kết quả công tác tại BIDV Quang Trung hiện nay, để tham khảo).


NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUANG TRUNG
_____________________________________

Biểu mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________

PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI TẬP THỂ
QUÝ .….. NĂM 200…

I. Đơn vị:………………………………………………………………………………….
- Trưởng phòng/Phụ trách phòng/Tổ trưởng:………………………………….
- Lãnh đạo phụ trách đơn vị (Ban Giám đốc):………………………………….
II. Đánh giá chung về kết quả hoạt động trong kỳ:
1. Mô tả ngắn gọn kết quả triển khai các trọng tâm công tác theo kế hoạch:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. Mô tả ngắn gọn kết quả triển khai các công tác phát sinh trong kỳ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

3. Công tác xây dựng tập thể: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


4. Các thách thức, khó khăn và đề xuất, kiến nghị với Ban Giám đốc:
4.1. Các thách thức, khó khăn ảnh hưởng đến công tác của đơn vị:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4.2. Đề xuất và kiến nghị với Ban Giám đốc:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

III. Chấm điểm HTNV của đơn vị:
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tự XL/chấm điểm
Xếp hạng:
A B C D E
I. Điểm Hoàn thành Nhiệm vụ chuyên môn:
50
1. Hoàn thành 100% kế hoạch kinh doanh, kế
30 25 20 15 10
hoạch công tác theo lộ trình, kế hoạch được
Ban Giám đốc phê duyệt.
2. Chủ động đề xuất, tham mưu cho Ban Giám
10 9
8 7 6
đốc xây dựng chế độ quản trị điều hành, triển
khai các phương án, sáng kiến cải tiến đem
lại hiệu quả trong công tác.
3. Tuân thủ các quy trình, quy định của Ngành

10 9
8 7 6
và của Chi nhánh liên quan đến chức năng
nhiệm vụ của đơn vị.
II. Điểm Quản trị điều hành:
20

HĐTĐ
XL


1. Tuân thủ chỉ đạo điều hành của BGĐ.
2. Thực hiện phân công nhiệm vụ đối với các
cá nhân trong đơn vị cụ thể, rõ ràng, phù hợp
và hiệu quả.
3. Hoàn thành các Báo cáo nghiệp vụ theo quy
định của Ngành và của Chi nhánh.
4. Lập và triển khai chương trình công tác
tháng, quý được Ban Giám đốc phê duyệt và
có báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
III. Điểm xây dựng tập thể:
30
1. Nội bộ đoàn kết, không có hiện tượng bè
phái, không có cá nhân phát ngôn không
đúng chỗ.
2. Cán bộ nhân viên trong đơn vị chấp hành tốt
kỷ luật lao động cơ quan.
3. Cán bộ nhân viên trong đơn vị có tác phong
làm việc, thái độ giao dịch đối với khách
hàng, đối với đồng nghiệp văn minh, lịch sự

không có trường hợp bị kêu ca, phàn nàn.
4. Tham gia tích cực các phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể thao. Trực tiếp hoặc gián tiếp
(ủng hộ, cổ vũ).
IV. Kết luận:
1. Tổng Điểm:
2. Tự Xếp loại:
- Hoàn thành XS nhiệm vụ.
- Hoàn thành Tốt nhiệm vụ.
- Hoàn thành Nhiệm vụ.
- Chưa Hoàn thành nhiệm vụ.

5
5

4
4

3
3

2
2

1
1

5

4


3

2

1

5

4

3

2

1

10

9

8

7

6

10

9


8

7

6

5

4

3

2

1

5

4

3

2

1

Hà Nội, ngày
tháng
năm 200…

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

IV. Đánh giá của Lãnh đạo phụ trách đơn vị:
1. Kết quả công tác chuyên môn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. Công tác Quản trị điều hành:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày
tháng
năm 200…
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH


Biểu mẫu số 02c
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUANG TRUNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------***------------------

ĐÁNH GIÁ HTNV CÔNG TÁC CBCNV

QUÝ: ..……….QUÝ 200…
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN.
1. Họ tên CBVN được đánh giá:……………………………………………………………
+ Chức vụ/vị trí công tác hiện tại…………………………………………………..
+ Phòng/Tổ:…………………………………………………………………...........
2. Các thay đổi liên quan đến công tác của cá nhân trong kỳ đánh giá:
2.1. Về vị trí công tác:
- Từ……./….../200… đến ……./…../200…: công tác tại Phòng/Tổ:……………...
- Từ……./…../200… đến ……./…../200…: công tác tại Phòng/Tổ:………............
2.2. Về chức vụ công tác:
- Từ…../…. ./200… đến ……./…../200…: đảm nhiệm chức vụ:…………………..
- Từ …../…../200... đến ……./…../200…: đảm nhiệm chức vụ:.…………………..
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG KỲ.
A. Đánh giá Tổng quan kết quả triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao:
- Mô tả ngắn gọn kết quả thực hiện các công tác theo kế hoạch:…..………………………
…………………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………………………
- Mô tả ngắn gọn kết quả thực hiện các công tác phát sinh trong kỳ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
B. Chấm điểm Quá trình công tác trong kỳ.
Nội dung đánh giá

Xếp loại:
I. Chấm điểm HTNV chuyên môn:
1. Số lượng và chất lượng công việc:
1.1 Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao
1.2 Hoàn thành đúng KH được duyệt với hiệu
quả cao.

1.3 Kiến thức và kỹ năng chuyên môn:
- Tuân thủ chế độ, chính sách, quy trình, quy
định của Nhà nước, của Ngành và của CN.
2. Về tinh thần trách nhiệm đối với CV được giao:
2.1 Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao
2.2 Chủ động lập và triển khai KH triển khai các
công việc trong mảng nghiệp vụ được giao.
3. Ý thức phối hợp trong công việc với đồng nghiệp:
3.1 Tinh thần hợp tác, phối hợp trong công việc.

Cá nhân tự xếp loại, chấm điểm
Thang điểm

A
B
C
D
E

50
25
15

20
14

15
13

10

12

5
11

10

9

8

7

6

5
5

4
4

3
3

2
2

1
1


5

4

3

2

1

10

10

Đvị
XL


3.2

Tinh thần tiếp thu ý kiến, đóng góp phê bình
của cấp trên và đồng nghiệp.
II. Đánh giá Ý thức tuân thủ nội quy, kỷ luật LĐ:
1. Về Ngày công lao động: Đảm bảo ngày công lao
động trung bình tối thiểu 20 ngày/tháng (thiếu 1
ngày trừ 1 điểm) (Không trừ điểm đối với nghỉ bù).
2. Chấp hành kỷ luật điều hành, phân công công tác
của lãnh đạo đơn vị.
3. Chấp hành tốt nội quy, kỷ luật lao động của CQ.
4. Đoàn kết nội bộ, tham gia ý kiến có tinh thần xây

dựng và đúng diễn đàn.
5. Tác phong, thái độ giao dịch với khách hàng, đồng
nghiệp đúng mực, văn minh, lịch sự.
6. Tích cực tham gia các phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể thao….do Công đoàn, Đoàn TN tổ chức
(trực tiếp hoặc gián tiếp).
III. ĐIỂM THƯỞNG:

4

3

2

1

5

4

3

2

1

5

4


3

2

1

5
5

4
4

3
3

2
2

1
1

5

4

3

2

1


5

4

3

2

1

30

Thang điểm


A

1. Điểm Thưởng về nghiệp vụ, chuyên môn: 10
1.1. Đóng góp sáng kiến giúp nâng cao hiệu
5
quả công việc chuyên môn của đơn vị.
1.2. Tham gia xây dựng quy trình, quy chế
hoặc các văn bản quản lý nội bộ liên quan
đến mảng nghiệp vụ của đơn vị.
2. Điểm Thưởng khác:
Tham gia các chương trình CT chung của
CN ngoài mảng nghiệp vụ CM được giao.

5


Ghi chú

B

(Nêu rõ sáng kiến, tham gia xây
dựng quy trình, CT chung)

3

………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….

5

3

5

3

5
………………………………….
………………………………….
………………………………….


IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Tiêu chí rút gọn
1. Tổng điểm đạt được:
Điểm HTNV chuyên môn:
Điểm Ý thức:
Điểm thưởng:
2. Xếp loại: đánh dấu (√) vào một trong các loại sau:
- Hoàn thành XS nhiệm vụ
- Hoàn thành Tốt nhiệm vụ
- Hoàn thành Nhiệm vụ
- Chưa Hoàn thành nhiệm vụ

Cá nhân tự XL

Đơn vị XL

3. Nhu cầu đào tạo:
………………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………………...……...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Đề xuất kiến nghị với Lãnh đạo đơn vị:
………………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………………...…..…..


………………………………………………………………………………………….....................
Hà Nội, ngày
tháng
năm 200….
Cá nhân tự đánh giá

(ký ghi rõ họ tên)

PHẦN III: Đánh giá của Trưởng phòng/Phụ trách phòng:
1. Kết qủa công tác trong kỳ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Các mặt mạnh:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Các mặt cần cố gắng thêm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Yêu cầu đào tạo:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Hà Nội, ngày
tháng
năm 200….
TRƯỞNG PHÒNG/TỔ TRƯỞNG
(Ký ghi, rõ họ tên)



×