Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

báo cáo thực tập nhà thuốc bác ái, 711 j, phạm văn chiêu, p14, quận gò vấp, TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 44 trang )

1
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học khoá dược trung tại Trường Trung Cấp Vạn
Tường, em đã nhận được hướng dẫn tận tình của nhà trường cũng
như quý thầy cô về kiến thức chuyên môn. Nay lại được nhà trường
tạo điều kiện để em thực tập tại nhà thuốc Bác Ái nhằm bổ sung kiến
thức thực tế trước khi hoàn thành khoá học.
Để có được những kiến thức thật bổ ích và hoàn thành bài báo
cáo, nay em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến:
- Các thầy cô giảng dạy lý thuyết và thực hành tại lớp dược trung
của trường.
- Dược sĩ hướng dẫn:giáo viên Lê Ngọc Tú là người trực tiếp
hướng dẫn cùng với các nhân viên công tác tại nhà thuốc Bác
Ái.
Là những người tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và rèn
luyện
Quá trình hoàn thành bài thu hoạch này sẽ không tránh khỏi
nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ dạy, bổ sung của Dược sĩ
nhà thuốc Bác Ái, giáo viên hướng dẫn, cùng quý thầy cô để có thể
hoàn thiện hơn bài báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!


2
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP


Nhận xét của giáo viên

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


3
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Mục lục
-------------------------------------I.
II.
III.
IV.
V.

Nội dung thực tập.............................4
Cơ cấu tổ chức nhà thuốc.................5
Các nhóm thuốc tại nhà thuốc..........14
Một số toa thuốc trị bệnh..................37
Kết luận.....................................44


4
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

I.

NỘI DUNG THỰC TẬP




Mô hình tổ chúc, chức năng, nhiệm vụ của nhà thuốc



Chế độ quản lý kinh tế tại nhà thuốc



Thực tập giới thiệu sử dụng thuốc



Thực tập sắp xếp bảo quả thuốc



Thực tập vệ sinh nhà thuốc



Thực tập cách lập sổ, ghi chép các loại sổ, biểu mẫu




Danh mục thuốc hóa chất, dược liệu được phép kinh
doanh tại nhà thuốc

II.

CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ THUỐC

1/ Mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của nhà thuốc:

1.1 Mô hình tổ chức nhà thuốc:


5
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Địa điểm: Nhà thuốc Bác Ái, 71/1J, Phạm Văn Chiêu, p14, quận Gò
Vấp, TP.HCM

Cơ sở vật chất: Trong nhà thuốc bố trí tủ, quầy hợp lý thuận lợi cho
việc bán buôn cấp phát thuốc.
Tủ thuốc được làm băng kính giúp dễ quan sát theo dõi thuốc ở bên
trong


6
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Thuốc
được sắp
xếp theo
nguyên
tắc 3 dễ và
bảo quản
theo
5
chống
Tất
cả
thuốc và
dụng cụ y
tế
đều
được xếp
vô tủ
Thuốc được chia thàng
nhiều nhóm và được xếp
biệt rõ ràng vào từng tủ,
ngăn, cụ thể là:
Tủ 1: Dị ứng- giảm đau
sốt
Tủ 2: Kháng sinh –
kháng nấm- thuốc tim
mạch- lợi tiểu
Tủ 3: dạ dày- gan mậtvitamin-thuốc bổ- thuốc
thai.

Tủ 4: thuốc ngoài dakháng viêm- giãn cơ.

riêng
từng
hạ

tránh


7
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Tủ 5: thuốc đông dược- thực phẩm chức năng- thuốc tri giun, sán.
Tủ 6: thuốc ho-hen
Tủ 7: Phu khoa và dụng cụ y tế.
Tủ 8: tủ biệt trữ.
Hình thức bán lẻ:
Bán lẻ các loại thuốc thông thường không cần đơn của bác sĩ
Bán thuốc theo đơn của bác sĩ
Bán các cụng cụ y tế, mỹ phẩm …..
Chế độ sổ sách- báo cáo- kiểm tra:
Nhà thuốc thực hiện việc quản lý thuốc đều bằng máy vi tính như:
nhập thuốc, xuất thuốc, kiểm kê hàng tháng.
Ngoài ra, nhà thuốc còn có sổ bán lẻ thuốc hàng ngày, bảng công khai
giá bán lẻ và các hóa đơn chứng từ liên quan.

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của nhà thuốc
Thuốc là một loại " hàng hóa dặc biệt " ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe con người nên đòi hỏi nhà thuốc phải cung cấp những loại

thuốc có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt. ngoài ra nhà thuốc cần có
chức năng cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến thuốc cho khách
hàng, tư vấn những gì liên quan đến sức khỏe cho mọi người
Vì thuốc là hàng hóa đặc
nên đòi hỏi người bán thuôc
có trình độ chuyên môn và có
hiểu biết nhất định
Khách hàng đến mua
thuốc đa số có tâm lý không
mái nên người bán thuốc phải

biệt
phải
sự

thoải



8
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

trách nhiêm tư vấn hướng dẫn để
hàng khi đi ra khỏi nhà thuốc với
lý thoải mái.

Bàn tư vấn thuốc

2/ Chế độ quản lý kinh tế nhà


khách
một tâm
thuốc:

Nhà thuốc Bác Ái là nhà thuốc hoạt động theo cơ chế hoạch toán độc
lập
3/ Sắp xếp bảo quản:

Hệ thống quạt mát, quạt hút hoạt động liên tục nhằm đảm bảo nhiệt độ
trong nhà thuốc luôn ở nhiệt độ ≤ 300C, φ ≤ 75%

Máy điều hòa nhiệt độ
-

-

Thuốc trong nhà thuốc được sắp xếp đảm bảo 5 chống:
• Chống nóng, chống ẩm.
• Chống mối, mọt, chuột, nấm mốc.
• Chống cháy nổ.
• Chống quá hạn dùng.
• Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, thất thoát.
Luôn tuân theo quy tắc FEFO và FIFO’
Thường xuyên kiểm tra thuốc bằng cảm quang.


9
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

-

-

Tất cả thuốc hết hạn dùng, thuốc hư hỏng, thì cho vào hộc tủ có
ghi “ thuốc chở xử lý”.
Vệ sinh quầy, tủ, trong ngoài nhà thuốc thường xuyên mỗi ngày.

4/ Vệ sinh nhà thuốc:
Nội dung quy trình:
Hằng ngày nhân viên bán hàng tại nhà thuốc:
- Làm sạch nền nhà từ trong ra ngoài và khu vực trước cửa nhà
thuốc.
- Lau tủ đựng thuốc:
Xịt nước rửa kính lên mặt ngoài của các mặt kính.
Dùng khăn mêm, ẩm lau sạch các mặt tủ ( ưu tiên lau mặt kính
trước) từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
Lau sạch bàn, ghế, cánh cửa, các giá, kệ, vật dụng khác,…
Chuẩn bị trang phục làm việc (áo/ quần công tác, thẻ nhân viên),
đầu tóc gọn gàng,…
Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán
hàng.
Sắp xếp hàng hóa gọn gàng, lau sạch các bao bì ngoài của thuốc.
Vệ sinh sạch sẽ, gòn gàng nơi làm việc.

5/ Các loại sổ sách ghi chép:
Các loại sổ sách trong nhà thuốc được cập nhật thường xuyên:





Sổ nhập hàng hóa, hóa đơn chứng từ mua hàng cùa các công ty
dược, công ty phân phối thuốc.
Sổ bán hàng, bảng kê giá thuốc bán lẻ.


10
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP





Sổ theo dõi hạn dùng.
Sổ ghi nhận các loại phản ứng phụ có thể xảy ra đối với thuốc
mới.
Số góp ý nhà thuốc.

Máy tính quản lý sổ sách

6/ Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại nhà thuốc:


1.
2.
3.
4.

5.


Nhóm thuốc bán theo đơn: 30 nhóm thuốc phải kê đơn và bán
theo đơn.
Thuốc gây mê
Thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
Thuốc gây nghiện
Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid trừ aspirin và
paracetamol.
Thuốc điều trị gout


11
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Thuốc cấp cứu và chống độc
7. Thuốc điều trị giun chỉ, sán lá.
8. Thuốc kháng sinh.
9. Thuốc điều trị vi rút.
10. Thuốc trị lao.
11. Thuốc trị sốt rét.
12. Thuốc trị đau nữa đầu.
13. Thuốc trị ung thư và tác động lên hệ miễn dịch.
14. Thuốc điều trị parkinson.
15. Thuốc tác động lên quá trình đông máu.
16. Máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử.
17. Thuốc tim mạch.
18. Thuốc dùng cho chuẩn đoán.
19. Thuốc lợi tiểu.
20. Thuốc thực phẩm chức năng.

21. Thuốc chống loét dạ dày: kháng Histamin H2, ức chế bơm
proton.
22. Thuốc điều trị nấm.
23. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non.
24. Hormon và nội tiết( trừ thuốc tránh thai).
25. Huyết thanh và globulin miễn dịch.
26. Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ.
27. Thuốc làm co, giãn đồng tử và thuốc giảm nhãn áp.
28. Thuốc tri hen
29. Thuốc trị rối loạn cương dương.
30. Dung dịch truyền tĩnh mạch.
6.


12
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP


III.

Dụng cụ y tế: Kim tiêm, bông gạc,…

CÁC NHÓM THUỐC TẠI NHÀ THUỐC

Nhóm thuốc đường tiêu hoá.......................................15
2. Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm................17
3. Nhóm thuốc kháng sinh .............................................19
4. Nhóm thuốc chống dị ứng..........................................21
5. Nhóm thuốc long đờm, hen , phế quản.......................22

6. Nhóm thuốc tim mạch- horone – an thần...................23
7. Nhóm thuốc thuốc bổ, khoáng chất và Vitamine........25
8. Nhóm thuốc điều trị bệnh gia liễu..............................28
9. Nhóm thuốc từ thảo dược...........................................30
10. Nhóm thuốc trị giun , sán…………………………..31
11. Nhóm thuốc mắt, tai, mũi, họng…………………....32
12. Nhóm thuốc kháng nấm……………………………33
13. Nhóm thuốc dầu xoa, cao xoa……………………...35
14. Nhóm thuốc giãn cơ……………………………….36
1.


13
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.

NHÓM THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

DIZZO

Dạng bào chế: viên sủi
Quy cách đóng gói: hộp 12 vỉ x 4 viên sủi bọt.
Nhà sản xuất: reliv
Nhà phân phối: công ty codupha
Thành phần: Mỗi viên nén sủi bọt có

chứa:

Papain 60mg

Fungal Diastase 20mg
Simethicone 25mg
Chỉ định:
DIZZO được chỉ định trong các
trường
hợp: Chứng khó tiêu, đầy hơi. Nghiện rượu. Chứng khó tiêu liên quan tới hút thuốc lá.
Đầy bụng.
Chống chỉ định:
Viêm tụy cấp, các bệnh về đường tiêu hóa cấp.
Liều dùng, cách dùng:
Thả 1 viên sủi bọt vào nước đến khi tan hết rồi uống.
Nếu không có chỉ định đặc biệt của bác sĩ, liều dùng thông thường là 1 viên mỗi lần,
ngày 1-2 lần sau khi ăn.
Thận trọng khi sử dụng:
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú không nên sử dụng các enzym bổ sung trừ khi có
chỉ định của bác sĩ.


14
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Tránh sử dụng quá liều thuốc vì có thể dẫn tới tình trạng khó chịu quanh hậu môn.
Bảo quản nơi thoáng mát tránh ánh

Probio

sáng.

Dạng bào chế: thuốc bột

Quy cách đóng gói:Hộp 14 gói 1g

Chỉ định:
Probio được chỉ định trong các trường hợp:
Bổ sung vi khuẩn có ích
ruột: Giúp tiêu hóa thức ăn. Cân bằng hệ vi
sinh đường ruột bị phá v
do: rượu, tress, nhiễm trùng, sử dụng kháng sinh hoặc các thuốc hóa trị liệu.Sự lên men bất
thường ở ruột: rối loạn tiêu hóa. Viêm ruột cấp tính hay mãn tính: tiêu chảy, táo bón.
Tác dụng ngoài ý:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em: 1-2 gói mỗi ngày, pha trong một ít nước để uống, tốt nhất nên uống lúc
bụng đói hoặc trước bữa ăn. Nhũ nhi: 1/2 - 1 gói mỗi ngày, pha trong sữa, nước súp hoặc thuốc
SORBITOL 5g
Đóng gói: Hộp 25 gói x
5 gam
Thành phần:
Sorbitol.......5g
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng táo
bón. Điều trị triệu chứng
các rối loạn tiêu hoá gây
khó tiêu.
Chống chỉ định: Viêm ruột non, viêm
loét đại trực tràng, bệnh Cronh, hội chứng
tắc hay bán tắc; hội chứng đau bụng chưa
rõ nguyên nhân. Không dung nạp fructose
do di truyền
2.


Bảo quản nơi thoánng mát tránh ánh
sáng
Liều dùng:
- Dùng điều trị triệu chứng các rối loạn
tiêu hoá gây khó tiêu: người lớn :1-3
gói/ngày dùng trước bữa ăn hay khi
có triệu chứng.
- Điều trị hỗ trợ trường hợp bị táo bón:
+ Người lớn: 1gói buổi sáng lúc bụng
đói. Trẻ em: dùng nửa liều người lớn
Tác động không mong muốn của thuốc:
Nguy cơ bị tiêu chảy và đau bụng ,đặc
biệt trên những bệnh nhân bị hội chứng
“đại tràng bị kích thích” hoặc trướng bụng

NHÓM THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG
VIÊM


15
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

EFFERALGAN-500MG
Dạng thuốc: Hộp gồm 2 vỉ 8 viên sủi
Thành phần: Paracetamol 500mg
Chỉ định: Paracetamol được dùng rộng rãi
điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để

đau nhẹ hoặc hạ sốt. Sốt Paracetamol thường
dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi
thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ
hơn.
Chống chỉ định: Người bệnh nhiều lần thiếu
hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người
quá mẫn với paracetamol.

trong
giảm
được
sốt có
chịu
máu
bệnh

Liều dùng- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống từ 1-2 viên mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 8
viên/ngày). - Trẻ em 7-12 tuổi: uống 1/2 viên-1 viên mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 4
viên/ngày).
- Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống thuốc là 4 giờ. Không dùng quá 10 ngày đối
với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em mà không có hướng dẫn của thầy thuốc. Không
dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol. Không được dùng quá liều chỉ
định.
Tác dụng phụ: tổn thương gan,hoại tử tế bào gan

phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng có xẩy ra. Khi

phản ứng dị ứng thì phải ngưng thuốc.
Bảo quản: bảo quản nơi thoáng mát. Tránh ánh
trực tiếp.

Nhà sản xuất: Bristol Myers Squibb

Mobic 7,5mg
Dạng thuốc: hộp gồm 2 vỉ × 10 viên nén.
Hoạt chất: Meloxicam
Chỉ định:

sáng


16
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng
thấp và các tình trạng viêm & đau khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin.
Suy gan, suy thận nặng.
Trẻ < 15 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy
Liều dùng:
Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp: 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có
thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15
mg/ngày.
Thận trọng:

Chỉ dùng Mobic khi có chỉ định và phải được theo dõi y khoa chặt chẽ ở những bệnh
nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, có tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng, bệnh
Crohn và bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Chảy máu hay loét hoặc thủng dạ dày thường gây hậu quả nặng đặc biệt ở người
già, có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị, và không cần phải có các dấu
hiệu báo trước hay có tiền sử. Cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi.

Cần phải kiểm tra công thức máu nếu điều trị kéo dài bằng Mobic.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.

3.

NHÓM THUỐC KHÁNG
SINH

Curam 625mg

Curam 625mg tablets: Viên nén bao film hình oval màu trắng,
được khắc chữ augmentin ở một mặt. Mỗi viên chứa 500mg
amoxicillin trihydrate và 125 mg potasium clavulanate.


17
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Hộp 20 viên.
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiểm khuẩ

đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thuỳ và viêm phổi-phế
quản…
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận. Nhiễ
khuẩn da và mô mềm như nhọt, absces, vết thương nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn xương và kh
như viêm tuỷ xương…
Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng Curam cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm
với các kháng sinh nhóm beta lactam
Liều lượng: Liều thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn:
Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi
Nhiễm khuẩn nhẹ : một viên Curam 625 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn nặng: Một viên Curam 1 g x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn chỉ nên dùng Curam tablets cho những bệnh nhân có
mức lọc cầu thận>30ml/phút.
Không thay đổi liều dùng Một viên 625 x2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g Không
dùng quá một viên 625mg mỗi 24 giờ.
Bảo quản nơi thoáng mát,tránh ánh sáng.

Amoxicillin 500mg
Thành phần: amoxicillin 500mg
Dạng bào chế: viên nang
Đóng gói: hộp 10 vỉ × 10 viên nang
Chỉ định: Nhiễm trùng hô hấp, tai mũi
họng, răng miệng, sinh dục, tiêu hóa &
mật.
Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin.
Nhiễm virus thuộc nhóm Herpes, nhất
bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
khuẩn

gan





18
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Tác dụng phụ: Nổi mày đay, tăng bạch cầu ưa acid, phù Quincke, khó thở, hiếm khi
gặp sốc phản vệ. Buồn nôn, mửa, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida.
Liều lượng:
Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
Trẻ em: tùy theo tuổi
Bảo quản nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.

4.

NHÓM THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG

CEZIL
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Alkem
Ltd
Thành phần: Cetirizine
Hàm lượng: 10mg

Laboratories.,

Chỉ định:

Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm
quanh năm & mề đay tự phát mạn
hơi, sổ mũi, xuất tiết vùng mũi sau,
chảy nước mắt, ngứa & phát ban.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

mũi dị ứng
tính như hắt
đỏ mắt &


19
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Tác dụng phụ:
Nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi.
Cá biệt: tăng men gan thoáng qua.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 12 tuổi, người đang lái xe & vận hành máy móc
không dùng.
Bệnh nhân Suy thận hay suy gan trung bình: khởi đầu liều 5 mg.
Liều lượng:
Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: liều khởi đầu 5 - 10 mg/ngày, tùy mức độ. Có thể dùng lâu
dài.
Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
5.


NHÓM THUỐC HO, HEN PHẾ QUẢN

ACODINE
Thành phần:Mỗi viên chứa
Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg,
Natri
Benzoat 150mg.
Đóng gói: Viên nén, vỉ 10 viên.
Hộp 5 vỉ.
Nhà sản xuất:SANOFI AVENTIS
Chỉ định:Điều trị triệu chứng ho.
Chống chỉ định:Suy hô hấp, ho do
suyễn.
THẬN TRỌNG: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn
ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc
chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện,
nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt
phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.
Liều lượng và cách sử dụng:


20
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Người lớn: 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.


6.

NHÓM THUỐC TIM MẠCH- HORMONE – AN
THẦN

Amlodipin STADA® 5 mg
Quy cách: Viên nang 5 m,Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ
Thành phần : Amlodipin besylate
Chỉ định :Điều trị cao huyết áp. Dùng
lẻ hoặc dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu
thiazid, ức chế alpha, ức chế bêta hay ức
men chuyển. Điều trị khởi đầu trong thiếu
cơ tim, do tắc nghẽn mạch vành

riêng

Chống chỉ định:Amlodipin chống chỉ định
bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với
dihydropyridin hay với bất cứ thành phần
của thuốc.



chế
máu

nào

Tác dụng phụ: Trên các bệnh nhân cao huyết áp hay đau thắt ngực, tác dụng ngoại ý

thường gặp nhất là nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, bừng
mặt, đánh trống ngực và chóng mặt.
Tác dụng ngoại ý ít gặp hơn là thay đổi thói quen vệ sinh, đau khớp, dị cảm, khó tiêu,
khó thở, tăng sản lợi, chứng vú to ở nam giới, bất lực, tăng số lần đi tiểu, giảm bạch
cầu, mệt mỏi, thay đổi tính tình, khô miệng, co thắt cơ, đau cơ, ngứa ngáy, nổi ban, rối
loạn thị giác và hiếm khi có ban đỏ đa dạng.
Liều dùng: Liều khởi đầu thường dùng cho cao huyết áp và đau thắt ngực là 5 mg
Amlodipin mỗi ngày một lần và có thể tăng cho đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp
ứng của từng bệnh nhân.
Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid,
thuốc ức chế bêta, và thuốc ức chế men chuyển.


21
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tanganil 500mg

Quy Cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành Phần: Acetyl-DL-Leucine 500mg
Chỉ Định: Tanganil điều trị triệu chứng chóng
mặt. Chóng
mặt bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt vị trí,
chóng mặt kí
thích, chóng mặt do tăng huyết áp, do ngộ độc,
do thuốc, nhứ
nửa đầu, chóng mặt phản xạ.

Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ
nữ có thai.
Tác dụng phụ:Có thể gây ra khó chịu ở một số người.
Chú ý đề phòng:Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Liều lượng: Người lớn: 3 - 4 viên/ngày chia 2 - 3 lần, từ 10 ngày tới 5 - 6 tuần, khi cần có th
tăng tới 6 - 8 viên/ngày chia 2 - 3 lần. Uống vào các bữa ăn.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
Dạng bào chế: viên nén
Diane-35
Đóng gói: hộp 1 vỉ 21 viên
Nhà sản xuất: PT Schering Indonesia
Thành phần: Cyproterone, Ethinyl Estradiol
Chỉ định: Tránh thai, điều trị thay thế khi
thiếu
estrogen…
Chống chỉ định: Huyết khối tắc mạch ở phổi, tim. Mắcbệnh gan nặng. Chảy máu âm
đạo bất thường. Có thai & cho con bú. Ung thư nội mạc tử cung.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau & căng tức vú. Đau nửa đầu, vàng da ứ mật, giữ muối
và nước.
Liều lượng: Uống viên đầu của vỉ đầu tiên vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh. 1
viên/ngày x 21 ngày. Nghỉ 7 ngày, trong thời gian này sẽ có hành kinh. Sau đó dùng
tiếp vỉ mới với cách uống ngày 1 viên như trên cho dù lúc ấy kinh còn hay đã hết.
Bảo quản nơi tháng mát, tránh ánh sáng
7.

NHÓM THUỐC THUỐC BỔ, KHOÁNG CHẤT
VÀ VITAMINE.

GLUCOSAMIN 500mg



22
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

Thành phần:Glucosamin sulfat 500 mg.
Dạng bào chế thuốc: Viên nang
Quy cách đóng gói: Ép vỉ 10 viên.
Chỉ định:
Tất cả các bệnh thoái xương khớp như: Chứng loãng xương,
chứng đau lưng viêm màng xương, chứng loạn dưỡng xương
khớp.
Viêm khớp mạn tính và bán cấp tính.
Cách dùng & liều dùng:
Nên uống thuốc trước bữa ăn
- Những triệu chứng về khớp từ nhẹ đến vừa:
Uống 1 viên / lần, ngày 2 lần, trong ít nhất 6 tuần.
- Những triệu chứng khớp nghiêm trọng :
Điều trị ban đầu: Uống 1 viên / lần, ngày 3 lần, trong ít nhất 8 tuần (2 tháng).
Điều trị tiếp theo: Uống 1 viên / lần, ngày 2 lần, trong 3 – 4 tháng.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng lúc dùng: Thuốc chỉ có thể được dùng cho phụ nữ mang thai khi có sự
giám sát của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn:
Glucosamin thuộc nhóm carbohydrat, dù
tăng đường huyết nhưng có thể ảnh
insulin, vì thế cần theo dõi đường huyết
những bệnh nhân đái tháo đường.

không trực tiếp gây

hưởng lên sự bài tiết
thường xuyên trên

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng

CENTRIVIT

Trình Bày:
Dạng viên nang mềm.
Hộp 12 vỉ/ 6 vỉ x 5 viên.

Thành Phần:
Vitamin A ---------- 4000 IU.

Vitamin D
------------400 IU.
Vitamin E
-------------15 mg.
Vitamin C
-------------75 mg.
Vitamin B1 ----------


23
TRƯỜNG TRUNG CẤP VẠN TƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP

--2 mg.
Vitamin B2 ------------ 2 mg.
Vitamin B6 ------------2 mg.

Vitamin B5 ---------- 10 mg.
Vitamin PP ---------- 20 mg.
Vitamin B12 --------- 5 mcg.
Acid folic ---------- 100 mcg.
Tính Chất:
Centrivit kết hợp các vitamin cần thiết tạo
điều kiện thuận lợi cho sự chuyển hoá của
các chất, đồng thời giúp cân bằng nhu cầu
vitamin cho các hoạt động hàng ngày.

Chỉ Định:
Bổ sung vitamin cần thiết cho người suy
nhược co thể, thiếu máu, biếng ăn, mất
ngủ, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai và
nuôi con bú, người có chế độ ăn không
đầy đủ hoặc trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Liều Dùng - Cách Dùng:
Người lớn: uống 1 viên /ngày, sau bữa ăn
Bảo Quản: Bảo quản dưới 25°C, tránh
ẩm và ánh sáng.
Nhà Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược
phẩm Imexp


Calcium Sandoz 500mg
Hoạt chất:
Ca lactat gluconat 2.94 g, Ca carbonat 0.3 g (= 500 mg Ca nguyên tố).
Nhà sản xuất: novartis, pháp.
Dạng bào chế: viên sủi
Quy cách đóng gói: 24 viên/ống.

Chỉ định:
Thiếu canxi do nhu cầu phát triển (sinh trưởng, thời
kỳ mang
thai, cho con bú).
Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn
kinh, lớn
tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày..
Điều trị phối hợp trong còi xương và nhuyễn xương.
Liều dùng:
Người lớn & trẻ trên 10 tuổi: 2 viên/ ngày.
Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 viên/ ngày.
Tác dụng phụ:Rối loạn tiêu hóa: táo bón, buồn nôn.
Liều cao: thay đổi canxi huyết, canxi niệu. Nổi mụn
trên da diện
rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa.
Chống chỉ định: Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô. Bất động
lâu ngày kèm tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu.
Thận trọng:
Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (>300 mg hoặc 7,5 mmol/24h) kèm suy thận nhẹ
hoặc vừa, cần theo dõi chức năng thận.Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không
dung nạp fructose, kém hấp thu glucose và galactose, thiếu sucrase-isomaltase.
Phụ nữ có thai và cho con bú nên dùng đúng liều lượng cho phép.
Tương tác thuốc:
Không dùng canxi trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin, fluor,
estramustine, biphosphonate, phenytoin, quinolone do có thể tạo phức khó tan không
hấp thu được.Ở bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis, sử dụng canxi liều cao có thể
làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
8.


NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GIA LIỄU.

FLUCINAR®
Đóng gói: Tuýp 15g/hộp
Thành phần: Công thức cho 1 gam thuốc
Hoạt chất chính: Fluocinolone Acetonide
0,00025 g

mỡ:


Chỉ định
Được chỉ định trong bệnh viêm da dị ứng, bệnh eczema, viêm da thần kinh, chứng ngứa
sần và viêm da dị ứng do những chất gây dị ứng; bệnh vẩy nến, Luput ban đỏ mạn.
Còn dùng trong trường hợp các bệnh ngoài da khác như bệnh viêm tai ngoài, rám nắng
ở da.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Fluocinolone Acetonide.
Không nên dùng trong bệnh lao da, nhi-m nấm, vi-rút ở da, viêm da có mủ.
Không dùng trong nhãn khoa.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng ngoại ý khi dùng tại chỗ hiếm xảy ra. Khi nhạy cảm với thuốc thì ngừng
dùng.
Cách dùng
Thoa một lớp mỏng lên vùng nhiễm bệnh của da 2 lần trong một ngày.
Thận trọng
Thuốc chỉ dùng cho trẻ em khi thực sự cần thiết. thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có
thai nếu thực sự có lợi và không ảnh hưởng tới thai nhi.
Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ phải rất thận trọng khi dùng thuốc.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC

Nhà sản xuất:Pharmaceutical Works Jelfa S.A 21, Wincentego Pola Street, 58-500
Jelenia Gora, Balan

Erythromycin & Nghệ 10g
Dạng bào chế: Kem bôi da
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Thành phần: Erythromycin, Dịch chiết Nghệ
Hàm lượng: 10g
Chỉ định:
Mụn trứng cá có viêm như mụn
mụn bọc, sần viêm. Các thương
do vi khuẩn.

mủ,
tổn da

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc
nhóm macrolide.
Tương tác thuốc:

hoặc


×