Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

báo cáo thực tập tại công ty đóng tàu phà rừng, tàu chở hàng vỏ kép 34 000 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.18 KB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
PHẦN I: MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA THỰC TẬP
1.1 Mục đích………………………………………………………………………3
1.2 Ý nghĩa………………………………………………………………………...3
1.3 Điều kiện và thời gian thực tập. ………………………………………………4
1.3.1 Về sức khỏe………………………………………………………………....4
1.3.2 Về an toàn……………………………………………………………………4
1.3.3 Thời gian thực tập…………………………………………………………...4
1.3.4 Địa điểm thực tập……………………………………………………………4
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU PHÀ RỪNG.
2.1 Giới thiệu về công ty…………………………………………………………..5
2.2 Các bộ phận trong nhà máy…………………………………………………....7
PHẦN III: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG NHÀ MÁY
3.1 An toàn khi sắp xếp - bốc dỡ vật liệu……………………………………….…9
3.2 Quy đinh an toàn nơi làm việc……………………………….……………..…9
3.3 Quy định an toàn điện ………………………………………………….……..9
PHẦN IV: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC TẬP
Môi trường và vấn đề bảo vệ môi trường nơi thực
tập………...............................10
PHẦN V: NỘI DỤNG THỰC TẬP
5.1. Giới thiệu về tàu 34.000 Tấn………………………………………………...12
5.2. Bảng điện chính tàu 34000 T………………………………………………..13
5.3. Cấu tạo bảng điện chính tàu 34000 T ……………………………………14
5.4. Hệ thống nồi hơi tàu 34000 Tấn……………………………………………..24
5.4.1. Vị trí lắp đặt………………………………………………………………..24
5.4.2. Loại nồi hơi………………………………………………………….…….24
5.4.3. Cấu tạo chi tiết nồi hơi………………………………………………….....24
5.4.4. Nguyên lí hoạt động của hệ thống nồi hơi…………………………….…..27
5.5. Bảng điện sự cố tàu 34000 Tấn……………………………………………...39
5.5.1. Chức năng, yêu cầu………………………………………………………..39


5.5.2. Bảng điện sự cố tàu 34.000T…………………………………………….. 40
5.5.2.1.Cấu tạo. …………………………………………………………………..40
5.5.2.2. Giới thiệu sơ đồ………………………………………………………….43
5.5.2.3.Nguyên lý hoạt động……………………………………………………..46
5.5.2.4. Các báo động và bảo vệ …………………………………………………49
5.6. Hệ thống bơm balast………………………………………………………....49
Page 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5.6.1. Nhiệm vụ…………………………………………………………………..49
5.6.2. Giới thiệu phần tử………………………………………………………….49
5.6.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống……………………………………...…50
5.7. Hệ thống quạt gió buồng máy……………………….………………………53
5.7.1. Nhiệm vụ………………………………………………………….……….53
5.7.2. Giới thiệu phần tử………………………………………………………….53
5.7.3. Nguyên lý hoạt động……………………………………………………....54
5.7.4. Các bảo vệ…………………………………………………………………55
5.8. Hệ thống máy nén khí……………………………………………………….56
5.8.1. Định nghĩa……………………………………………………………...….56
5.8.2. Chức năng chính…………………………………………………………..56
5.8.3. Nguyên lý hoạt động …………………………………………………...…56
5.8.4. Hệ thống máy nén khí trên tàu 34000 Tấn……………………………..….57
5.8.4.1. Vị trí lắp đặt…………………………………………………………...…57
5.8.4.2. Cấu tạo chi tiết…………………………………………………………...57
5.8.4.3.Thông số động cơ…………………………………………….…………..58
5.8.4.4. Bảng điều khiển …………………………………………………..……..59
5.8.4.5. Sơ đồ mạch điều khiển…………………………………………………..60

Page 2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN I : MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA THỰC TẬP
1.1.Mục đích
Đây là đợt thực tập cuối khoá cho sinh viên nghành điện tàu thuỷ chuẩn bị
cho đợt nhận và chuẩn bị làm đồ án tốt nghiệp,nhằm nâng cao và hoàn thiện
những kiến thức cả về lý thuyết và thực tế quản lý chuyên môn về điện, củng cố
thêm kiến thức về các đợt thực tập trước chưa có điều kiện thực hành. Đợt thực
tập này với tư cách là một sĩ quan điện trên tàu, cán bộ kĩ thuật đã được trang bị
kiến thức toàn diện về nghề nghiệp. Đồng thời chuẩn bị các số liệu, tài liệu nghiên
cứu kĩ hơn và sâu sắc hơn về hướng đề tài của mình để định hướng và nếu không
hội tụ đủ điều kiện về thực tế tại cấp cơ sở yêu cầu khoa , bộ môn chuyển hướng
nghiên cứu cho phù hợp.
1.2.Ý nghĩa
Về ý thức nghề nghiệp: Đây là đợt thực tập của bước chuẩn bị hoàn chỉnh
tay nghề, tập sự hành nghề về lĩnh vực điện, lắm vững các công việc của một
người kĩ sư hoạt động trong lĩnh vự chuyên nghành.
Về ý thức kỉ luật, nhận thức tư tưởng và chuyên môn: Xác định vị trí nghề
nghiệp đúng đắn, ý thức lao động của người thợ chuyên môn. luôn xác định tư
tưởng đúng đắn, nghiêm túc trong công việc, ý thức an toàn trong lao động, ý thức
bảo vệ tài sản của tập thể, công ty, nhà nước.
Được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô khoa Điện_Điện Tử Tàu Biển
trường ĐH Hàng Hải tạo điều kiện và liên hệ để chúng em được thực tập tại Tổng
công ty công nghiệp tàu thuỷ Phà Rừng nhằm nâng cao tầm hiểu biết về thực tế
thông qua các nội dung thức tập.

1.3. Điều kiện và thời gian thực tập
Page 3



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.1 Về sức khỏe
Phải đảm bảo yêu cầu về sức khỏe và được xác nhận tại cơ sở y tế nhà
trường. Tại nơi sản xuất sinh viên không được mắc các bệnh về sợ độ cao, huyết
áp, tim mạch, mù màu, không mắc các bệnh truyền nhiễm
1.3.2 Về an toàn
Phải có chứng chỉ an toàn do tổ an toan lao động tại công ty cấp hoặc ký
xác nhận .Khi tham gia lao động, làm việc tại tàu phải đảm bảo các yêu cầu bảo
hộ cần thiết cho bản thân . Ví dụ khi làm việc trên cao phải có dây an toàn, khi đi
xuống tàu bắt buộc đi giày và đội mũ có đeo quai, Khi kéo cáp phải có găng tay
tránh xây sát, Khi quai búa không được dùng găng tay .Khi làm việc trong các
buồng máy hoặc nhưng nơi có nồng độ không khí thấp thì cần phải có quạt gió
thông thoáng, nhưng nơi có khí độc hại cần phải có khẩu trang , Khi hàn cắt phải
có kính hoặc mặt lạ bảo hộ .
1.3.3 Thời gian thực tập
Sau khi đã học xong tất cả chương trình lý thuyết tại trường và hoàn thành
xong thực tập thợ điện .Cụ thể nhóm Phà Rừng bắt đầu kỳ thực tập tốt điện vào
ngày 6/8/2012 và kết thúc vào ngày 16/9/2012.
1.3.4 Địa điểm thực tập
Sinh viên thực tập đợt thực tập tốt nghiệp nhóm Phà Rừng đựơc phân bổ
vầo phân xưỏng điện tàu của nhà máy đóng tàu Phà Rừng tại đây nhóm sinh viên
đựoc phân bổ vào các tổ sản xuất của các phân xưỏng và tham gia làm việc trực
tiếp với các công nhân trong các tổ đã đựơc phân công.

PHẦN II : GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU PHÀ RỪNG
2.1. Giới thiệu về công ty

Page 4



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Đóng tàu Phà Rừng trước đây là Nhà máy Sửa chữa tàu biển Phà
Rừng là công trình hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Cộng hoà Phần Lan được
đưa vào hoạt động từ ngày 25 tháng 3 năm 1984.
Ban đầu, Công ty được xây dựng để sửa chữa các loại tàu biển có trọng tải
đến 15.000 tấn. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, Công ty đã sửa chữa được gần
ngàn lượt tàu trong nước và của các quốc gia danh tiếng trên thế giới như: Liên
bang Nga, Đức, Hy Lạp, Hàn Quốc, Singapore... đạt chất lượng cao. Công ty là
một trong những đơn vị đi đầu trong việc sửa chữa các loại tàu biển đòi hỏi kỹ
thuật cao như tàu chở khí gas hoá lỏng, tàu phục vụ giàn khoan... Công ty Đóng
tàu Phà Rừng là một trong những cơ sở hàng đầu của Việt Nam có thương hiệu và
uy tín trong lĩnh vực sửa chữa tàu biển.
Những năm gần đây, Công ty bắt đầu tham gia vào thị trường đóng mới.
Công ty đã bàn giao cho khách hàng gần chục tàu có trọng tải từ 6500 tấn đến
12500 tấn. Đó là tiền đề để Công ty Đóng tàu Phà Rừng thực hiện các hợp đồng
đóng mới các loại tàu có tính năng kỹ thuật cao để xuất khẩu như tàu chở dầu/hoá
chất 6500 tấn cho Hàn Quốc, tàu chở hàng vỏ kép 34.000 tấn cho Vương Quốc
Anh hiện đang được triển khai tại Công ty.
Sản lượng và doanh thu năm 2006 của Công ty cao hơn 10 lần so với năm
2000. Kế hoạch năm 2007 Công ty phấn đấu giá trị tổng sản lượng đạt 1500 tỷ
đồng, doanh thu trên 1.000 tỷ đồng.

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển của Đảng, Nhà nước và của
Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, Công ty đang thực hiện dự án xây dựng
Công ty Đóng tàu Sông Giá có thể đóng tàu trọng tải đến 100.000 tấn, xây dựng

cụm công nghiệp Vinashin Đình Vũ bao gồm hệ thống cảng biển và khu công
nghiệp phụ trợ, xây dựng nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu tại Yên Hưng - Quảng
Ninh...
Hiện tại Công ty đóng tàu Phà Rừng bao gồm công ty mẹ, 5 công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, 5 công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Công
ty, một trường dạy nghề. Trong thời gian tới số lượng các đơn vị thành viên sẽ là
gần 20 đơn vị. Công ty Đóng tàu Phà Rừng sẽ trở thành Tổng Công ty Công
nghiệp tàu thuỷ Phà Rừng.
Hiện tại Công ty có gần 3000 CBCNV. Trong đó có 390 kỹ sư, cử nhân
được đào tạo trong nước và nước ngoài. Công ty có trên 300 công nhân được đào
tạo từ 2 đến 3 năm về công nghệ đóng mới tàu biển tại Nhật bản.
Công ty đã xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001-2000 có hiệu lực và hiệu quả, đã được DET NOSKE
VERITAS (DNV) đánh giá cấp chứng chỉ từ năm 2000.
Với những thành tích đã đạt được Công ty đã được tặng thưởng: Huân
chương độc lập hạng Ba (2005), Huân chương lao động hạng nhất (2004), Huân
chương lao động hạng nhà (1992), Huân chương lao động hạng Ba ( 1987), 5 cờ
thi đua của Chính phủ

Page 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2. Các bộ phận trong nhà máy
1. Bến nhập vật tư tôn thép vỏ tàu.
2. Bãi vật tư tôn thép.
3. Phân xưởng sơ chế tôn (2 nhà)
4. Phân xưởng vỏ số 1
5. Phân xưởng vỏ số 2
6. Phân xưởng mộc, dưỡng mẫu - kho vật tư số 2

7. Phân xưởng làm sạch và sơn phân đoạn (4 nhà)
8. Phân xưởng ống
9. Bãi tập kết ống
10. Bãi sau cầu tàu
11. Bãi tập kết trung gian
12. Bãi đấu tổng đoạn khối
13. Bãi trung gian
14. Đà tàu bán ụ số 1
15. Đà tàu bán ụ số 2
16. Ụ khô (ụ đôi)
17. Hệ thống đường cổng trục đà
18. Nhà xưởng outfitting + điện - sửa chữa thiết bị nội bộ
19. Bến hoàn thiện
20. Nhà xưởng lắp ráp - cơ khí
21. Nhà xưởng điện lắp ráp - nội thất
22. Nhà xưởng ca bin - ống khói
23. Nhà xưởng máy (di động)
24. Xưởng bảo dưỡng xe
25. Kho vật tư số 1
26. Kho vật tư số 3
27. Kho vật tư số 4
28. Hệ thống đường bãi
29. San lấp và di chuyển rừng ngập mặn
30. Xử lý nền đất yếu
31. Nạo vét
32. Hệ thống cấp điện
33. Hệ thống khí nén gas ôxy
34. Hệ thống cấp nước
35. Hệ thống thoát nước
36. Hào công nghệ

37. Di chuyển và kiên cố hoá đê hữu Bạch Đằng
38. Nhà ăn ca và nghỉ ca (2 nhà 3 tầng)
Page 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
39. Tháp điều hành
40. Trạm xăng dầu
41. Cổng - tường rào - nhà bảo vệ
42. Lò đốt rác

Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN III: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG NHÀ MÁY
3.1. An toàn khi sắp xếp - bốc dỡ vật liệu
+ Dùng đế kê vá định vị chắc chắn khi xếp , bảo quản vật dễ đổ , dễ lăn...
+ Xếp riêng vật liệu theo từng loại , theo thứ tự thuận tiện chop bảo quản sử dụng.
+ Hoá chất gây cháy , dễ cháy , nổ , axit... phải bảo quản riêng theo quy định .
+ Khi bốc dỡ thứ tự từ trên xuống , từ ngoài vào trong.
- An toàn khi đi lại
+ Chỉ được đi lại khi đã quan sát các lối đi dành riêng cho người đã được xác định
+ Lên xuống đúng, cầu thang phải vịn tay vào lan can .
+ Không để trướng ngại vật trên lối đi , nếu có phải dọn ngay , không vượt qua
hoặc giẫm qua máy cắt , góc máy , vật có cạnh sắc , dễ đổ , dễ lăn , dễ trượt...
+ Không đi lại trong khu vực : có người làm việc ở trên ,vật treo ở trên , dưới mã
hàng đang cẩu .
+ Không đi vào ( Ngồi nghỉ , làm việc... ) khu vực đường ray , hành lang ray ,
hang rào an toàn ray dành riêng cho cẩu hoạt động hoặc khu vực có căng cờ , biển

cấm.
+ Thực hiện quy định an toàn trật tự giao thông trong Tổng Công ty ( điển cơ bản:
Tốc độ các phương tiện giao thông không quá 15 km/h , xe máy , xe đạp không
phóng nhanh , lạng lách và đi quá 2 người/xe ).
3.2. Quy đinh an toàn nơi làm việc
+ Nơi làm việc luôn được giữ sạch sẽ , dụng cụ vật liệu được xếp gọn gàng .
+ Thực hiện các biển báo quy định an toàn khi cấn thiết .
+ Không hút thuốc ở nơi : Có biển cấm lửa , dưới buồng máy , khu vực đang sơn ,
nơi dễ xẩy ra cháy nổ . Không hút thuốc khi làm việc ( chỉ hút thuốc vào giờ giải
lao tại nơi an toàn về cháy nổ ).
+ Không làm việc dưới mã hàng đang cẩu , ở khu vực đường ray cẩu đi qua .
+ Mặt sàn có lỗ khoét , các vị trí có phần biên hụt hẫng chữ có nắp đậy hoặc lan
can ( hàng rào bảo vệ ) che chắn xung quanh : phải nắp lan can , phên chống rơi ,
thụt , ngã...
+ Khi làm việc bên biển cấm người đi lại phía dưới , không nén đồ , dụng cụ ,
phôi liệu... từ trên cao xuống phía dưới
3.3. Quy định an toàn điện
+ Chỉ có người được đào tạo , được cấp chứng chỉ mới được sửa chữa điện .
+ Khi phát hiện có sự cố cấn báo ngay cho người có trách nhiệm .
+ Không sờ mó vào dây điện , thiết bị điện khi tay ướt .
+ Tất cả các công tắc phải có nắp đậy .
Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Không phun , để rơi chất lỏng trên thiết bị điện : công tắc , môtơ , bảng điện...
+ Kiểm tra định kỳ độ tin cậy của dây điện .
+ Không treo , móc đồ vật lên dây dẫn điện , dụng cụ điện .
+ Không để dây dẫn chạy vắt qua đồ vật có góc sắc hoặc bị chèn , đè , lăn qua .
+ Các mối nối dây dẫn điện phải được băng bọc cách điện an toàn .

+ Không nối nhiều nhánh với dây đồng trục .

Page 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN IV: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC TẬP
Môi trường và vấn đề bảo vệ môi trường nơi thực tập
- Vệ sinh lao động
+ Không để phoi , rác , phế thải bừa bãi tại khu làm việc
+ Cuối buổi làm việc phải vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc , nơi sinh hoạt
+ Rác , phế thải đỏ đúng nơi quy định .
+ Hàng tuần phải tổng vệ sinh trong , ngoài nhà xưởng , nơi làm việc
+ Nhà tắm , nhà vệ sinh đảm bảo sạch sẽ .
+ Không để các chất gây ô nhiễm trong và xung quanh nơi nghỉ , sinh hoạt .
- Vệ sinh môi trường
+ Tự giác và nhắc nhở mọi người thực hiện tốt vệ sinh môi trường
+ Bảo vệ hệ thống cấp , thoát nước cạnh vỉa hè đề phòng nước ứ đọng gây ô
nhiễm
+ Khi chuyên chở chất thải không làm rơi vãi ra đường . Phải đổ đúng nơi quy
định
+ Phải có dụng cụ tập kết phế thải khi dọn vệ sinh nơi làm việc
+ Nghiêm cấm đốt rác và các chất thải khác tại vị trí quy định của Công ty
+ Mọi người có trách nhiệm trồng , bảo vệ cây xanh trong Công ty
+ Nghiêm cấm đốt , xả : Dầu mỡ , sơn , đất , cát , rỉ sắt , giẻ , rác , nước bẩn , các
chất ô nhiễm , hoá chất độc hại ...ra khỏi khu sản xuất , đổ xuống sông và đốt rác
tuỳ tiện không đúng nơi quy định

PHẦN V: NỘI DỤNG THỰC TẬP

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5.1. Giới thiệu về tàu 34.000 Tấn
Tàu 34000 được đóng bởi nhà máy đóng tàu Phà Rừng. Tàu được dẫn động
bằng động cơ Diesel lai 1 chân vịt. Tàu chở hàng khô, chuyên chở các loại hàng
như than, ngũ cốc, alumin, khoáng chất boxit, cát, phân đạm, thép cuộn, sắt vụn…
và các loại hàng hóa khác.
 Kích thước chính của tàu:
-Chiều dài toàn bộ: 180.00 m.
-Chiều rộng: 30.00 m.
-Chiều cao mạn/ chiều sâu: 14.70 m.
-Mớn nước: 9.75 .
-Tải trọng thiết kế: 34.000T.
 Dung tích:
-Tổng dung tích: 45.500m3.
-Két dầu nhiên liệu (F.O): 1.700m3.
-Két D.O: 200 m3.
-Két nước Ballast 1: 15.000m3.
-Két nước ballast 2: 24.400m3.
 Tốc độ :
-Tốc độ: 14.0 hải lý.
 Trạm phát điện chính tàu 34000T:
-Số lượng: 3 máy.
-Công suất Diesel lai: 600KW/900rpm.
-Model: FE547A-8 .
-Công suất biểu kiến: 750KVA.
-Tốc độ: 900 vòng/phút.
-Tần số: 60Hz.

-Điện áp định mức: 450V.
-Dòng điện định mức : 962A.
-Hệ số công suất cosϕđm: 0,8.

Page 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Máy phát điện sự cố tàu 34000T:
Diesel lai: 100KW/1800rpm.
Công suất biểu kiến: 125KVA.
Điện áp: 450V.
Tấn số: 60Hz.
Dòng điện: 272A.
Hệ số công suất cosϕđm: 0,8.
5.2. Bảng điện chính tàu 34000 T
Bảng điện chính được cấp điện từ tổ hợp diesel lai máy phát bao gồm 3 máy
phát chính với các thông số như sau
Diesel: 600KW/900rpm
*Máy phát:
-Model: FE547A-8
-Công suất biểu kiến: 750KVA
-Tốc độ: 900 vòng/phút
-Tần số: 60Hz
-Điện áp định mức: 450V
-Dòng điện định mức: 962A
-Điện áp kích từ:87,3V
-Dòng kích từ: 83,4A
-Đăng kiểm: DNV
-Hệ số công suất cosϕđm


: 0,8

-Nhiệt độ làm việc: 45 °C
-Cấp cách điện: A
-Trọng lượng: 3100kg
*Máy phát kích từ:
-Công suất biểu kiến: 7,66 KVA
-Điện áp: 64,6V
-Dòng điện: 68,4A
-Điện áp kích từ: 63,2V
-Dòng điện kích từ: 6,9A
Page 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5.3. Cấu tạo bảng điện chính tàu 34000 T
Bảng điện chính tàu 34000T gồm có 11 Panel chính trong đó có 3 panel máy
phát, 2 panel khởi động, 2 panel khởi động phụ tải mạng 440V, 2 panel cấp nguồn
440V, 1 panel cấp nguồn 220V, 1 panel các thiết bị đo và hòa đồng bộ, bao gồm:
-S1 : PANEL khởi động (No1 GROUP STARTER PANEL).
-S2 : PANEL khởi động và cấp nguồn 440V (No1 GROUP STARTER
PANEL & 440V FEEDER PANEL).
-S3 :PANEL cấp nguồn 440V (440V FEEDER PANEL).
-S4 :PANEL máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR PANEL).
-S5 :PANEL hoà đồng bộ (SYNCHRO PANEL).
-S6 :PANEL máy phát số 2 (No2 DIESEL GENERATOR PANEL).
-S7 :PANEL máy phát số 3 (No3 DIESEL GENERATOR PANEL).
-S8 :PANEL cấp nguồn 440V số 2 (440V FEEDER PANEL).
-S9 :PANEL khởi động (No2 GROUP STARTER PANEL).

-S10:PANEL khởi động số và cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 GROUP
STARTER PANEL & 440V FEEDER PANEL).
-S11: PANEL cấp nguồn 220V (220V FEEDER PANEL).
S1(PANEL SỐ 1): PANEL khởi động (sơ đồ trang 062) gồm các phần tử
như sau:
(1-1) Bơm nước làm mát máy chính ở mức cao
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
-H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang làm việc gặp sự cố.
-HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S24: Nút ấn màu vàng dùng để RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự
cố.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
(1-2) Bơm ballast số 1
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.

Page 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-H22: Đèn màu trắng báo hệ thống được cấp nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
-HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của quạt gió.
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị
trí là tại chỗ và từ xa (LOCAL/REMOTE).
-S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy

có hai vị trí ON/OFF.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua quạt gió.
(1-3) Quạt thông gió buồng máy
-H22: Đèn màu xanh lá cây báo động cơ hoạt động ở tốc độ 1 thuận.
-H24: Đèn màu xanh lá cây báo động cơ đang hoạt động ở tốc độ 1 ngược.
-H25: Đèn màu xanh lá cây báo động cơ đang hoạt động ở độ 2 thuận.
-H26: Đèn màu xanh lá cây báo động cơ đang hoạt động ở tốc độ 2 ngược.
-H27: Đèn màu đỏ báo động cơ đang gặp sự cố.
-H28: Đèn màu trắng báo nguồn
-S27: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S28: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S29: Nút ấn màu vàng dùng để RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự
cố.
-S25: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
-HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(1-4) Bơm cấp dầu L. O cho máy chính
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động
-H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
-H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).

Page 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.

-S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị
trí là từ xa và tại chỗ (REMOTE/LOCAL).
-S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
-HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
S2(PANEL SỐ2): Là PANEL khởi động và cấp nguồn 440V (No1 GROUP
STARTER & 440V FEEDER PANEL).(sơ đồ trang 062) gồm các phần tử
chính như sau:
(2-1) Bơm làm mát bằng nước biển số 3 (công suất 27KW)
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
-H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây;nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị
trí là từ xa và tại chỗ (REMOTE/LOCAL).
-S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
-HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(2-2) Bơm cứu hoả số 1(công suất 40KW)
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
-H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.


Page 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-S25: Công tắc màu đen, công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị
trí MANU-AUTO-REMOTE.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
- HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(2-3) Bơm làm mát nước biển số 1 (công suất 30KW)
-H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
-H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
-H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
-S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
-S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
-S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
-S25: Công tắc màu đen, công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị
trí MANU-AUTO-REMOTE.
-HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
-A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
(2-4) Bơm nước làm mát mức thấp cho máy chính(công suất 45KW)
Tương tự như 2-3.
S3(PANEL SỐ3): Là PANEL cấp nguồn 440V (No1 440V FEEDER
PANEL).(sơ đồ trang 062) gồm các phần tử chính như sau :
- A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.
- S44: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của cẩu số một hoặc cẩu số hai,
có ba vị trí là: CCR1-OFF-CCR2.
- 3-1: Aptomat cấp nguồn cho máy lái.
- 3-2: Aptomat cấp nguồn cho điều hoà nhiệt độ.
- 3-3: Aptomat cấp nguồn cho quạt thông gió khu vực sinh hoạt.

- 3-4: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị phun nước tại khu vực buồng máy.
- 3-5: Aptomat cấp nguồn cho bảng khởi động máy nén khí.
- 3-6: Aptomat cấp nguồn cho panel khởi động số 3
- 3-7: Aptomat cấp nguồn cho tời nâng cầu thang và quạt gió khu vực cầu
thang.

Page 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- 3-8: Aptomat cấp nguồn máy lọc và phân ly dầu nước.
- 3-9: Aptomat cấp nguồn cho nồi hơi phụ.
- 3-10: Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí.
- 3-11: Aptomat cấp nguồn cho máy móc dụng cụ xưởng.
- 3-12: Aptomat cấp nguồn cho bơm tămg áp phụ số 1.
- 3-13: Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nươca cho nồi hơi phụ.
- 3-14: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hâm Diesel lai máy phát.
- 3-15 : Dự trữ.
- 3-16 : Dự trữ.
- 3-17: Aptomat cấp nguồn cho động cơ thủy lực đóng mở nắp hầm hàng.
- 3-18: Aptomat cấp nguồn cho biến áp chính số 1.
- 3-19 : Apstomat cấp nguồn cho tời neo (phải)
- 3-20 : Apstomat cấp nguồn cho tời sau lái (phải)
- CCR1: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số1.
- CCR2: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số2.
S4(PANEL SỐ4): Là PANEL máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR
PANEL).(sơ đồ trang 063) gồm các phần tử chính như sau:
- A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện của máy phát.
- HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát.
- F : Tần số kế, dùng để đo tần số của máy phát 1.

- V : Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp của máy phát 1.
- PF : Đồng hồ đo hệ số công suất
- S31: Công tắc có màu đen dùng để chọn đo dòng các pha,có 4 vị trí
(OFF-R-S-T).
- S32: Công tắc có màu đen dùng để chọn đo điện áp giữa các pha và thanh
cái, có 5 vị trí(OFF-RS-ST-TR-BUS).
- S35: Công tắc màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là
tại chỗ và từ xa: (LOCAL-REMOTE).
- H2: Đèn màu trắng báo máy phát số 1 đang hoạt động nhưng chưa đóng
vào lưới.
- H3 : Đèn màu xanh báo aptomat chính của máy phát đang đóng vào lưới.

Page 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- H4 : Đèn màu đỏ bào aptomat chính của máy phát đang mở.
- S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở
sấy có hai vị trí ON/OFF.
- S6 : Nút ấn có đèn dùng để reset aptomat chính.
S5(PANEL SỐ5): Là PANEL hòa đồng bộ (SYNCHRO PANEL).(page
063) gồm những phần tử chính như sau:
- H11: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha R.
- H12: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha S.
- H13: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha T.
- BZ : Còi báo động khi có sự cố sảy ra.
- KW : Đồng hồ đo công suất tác dụng của máy phát.
- SYN: Đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
- H14 : Hệ thống đèn quay để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
- IRM : Đồng hồ đo điện trở cách điện.

- F/F : Đồng hồ tần số kế kép.
- V/V: Đồng hồ vôn kế kép để đo điện áp của máy phát và của lưới.
- S104: Nút ấn có đèn màu trắng để hoà đồng bộ máy phát số 1.
- S4: Nút ấn màu đen dùng để thử đèn và còi.
- S5: Nút ấn màu đen để thử đèn nối đất.
- S9: Nút ấn màu đỏ để đừng đèn (khẳng định sự cố ).
- S14: Nút ấn màu đen để dừng chuông khi sảy ra sự cố.
- S12: Công tắc màu đen có hai vị trí ON/OFF cấp điện cho PANEL đèn.
- S8 : Nút ấn màu vàng là nút reset đèn.
- S204: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số 1.
- S103: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số 1.
- S202: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số 2.
- S203: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số 2.
- S302: Nút ấn có đèn màu xanh lá cây để đóng aptomat của máy phát số 3.
- S303: Nút ấn có đèn màu đỏ để mở aptomat của máy phát số 3.
- S33: Công tắc màu đen để điều khiển đông cơ servo điều khiển tần số của
máy phát chính có 3 vị trí là LOWER-OFF-RAISE.

Page 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- S34: Công tắc màu đen, là công tắc lựa chọn máy phát định hoà có 5 vị trí
là:
OFF-DG1-DG2-DG3-OFF.
PANEL số 6 (S6) và PANEL số 7(S7): Là các PANEL máy phát số 2 và
máy phát số 3, trên các PANEL này có các thiết bị tương tự máy phát số
một.
S8(PANEL SỐ 8): Là PANEL cấp nguồn 440V số 2 cho các phụ tải (No2
440V FEEDER PANEL).(sơ đồ trang 064) gồm có các phần tử chính như

sau:
- A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua các pha R-S-T.
- S46: Công tắc có ba vị trí dùng để chọn đo dòng điện các pha R-S-T
- 8-1:Aptomat cấp nguồn dự trữ cho cẩu nâng hạ xuồng cứu sinh.
- 8-2: Aptomat cấp nguồn cho bơm nước rửa hầm hàng.
- 8-3: Aptomat cấp nguồn cho quạt thông gió ở khu vực kho.
- 8-4: Aptomat cấp nguồn cho bộ điều tốc điện tử của máy chính.
- 8-5: Aptomat cấp nguồn cho bảng khởi động máy nén khí số 2.
- 8-6: Aptomat cấp nguồn cho nhóm panel khởi động phụ.
- 8-7: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị trộn trong buồng máy.
- 8-8 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị lọc và phân ly dầu nước.
- 8-9: Aptomat cấp nguồn cho lò đốt rác .
- 8-10: Aptomat cấp nguồn cho bộ nạp acquy
- 8-11: Aptomat cấp nguồn cho bơm tăng áp phụ số 2 cho máy chính.
- 8-12: Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước nồi hơi phụ số 2.
- 8-13: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị nhà bếp và kho chứa.
- 8-14: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị giặt giũ.
- 8-15: Aptomat cấp nguồn cho biến áp chính số 2.
- 8-16: Aptomat dự trữ.
- 8-17: Aptomat dự trữ.
- 8-18: Aptomat cấp nguồn cho bảng điện sự cố.
- 8-19: Aptomat cấp nguồn cho tời neo trái.
- 8-20:Aptomat cấp nguồn cho tời sau lái trái.

Page 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- 8-21:Aptomat cấp nguồn cho nhóm panel khởi động cho quạt thông gió
hầm hàng.

- CCR3: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số 3.
- CCR4: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số 4.
- SCB: Hộp nối điện bờ.
S9(PANEL SỐ9): PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER No2).
(sơ đồ trang 064) gồm có các phần tử chính như sau:
(9-1) Bơm nước làm mát mức cao số 2 (công suất 11KW)
- H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
- H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
- H24: Đèn màu đỏ báo quạt gió bị quá tải.
- S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
- S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
- S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị
trí là từ xa và tại chỗ
(LOCAL/REMOTE).
- A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
- HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(9-2) Bơm ballast số 2
- H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
- H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
- H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
- S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
- S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
- S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị
trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE).
- S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
- A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
- HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(9-3) Bơm nước làm mát mức cao ở cảng(công suất 20KW)
- H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.


Page 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
- H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
- H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
- S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
- S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
- S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy
có hai vị trí ON/OFF.
- S25: Công tắc màu đen, công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị
trí MANU-AUTO-REMOTE.
- A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
- HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
(9-4) Quạt thông gió buồng máy số 2
Tương tự như quạt quạt gió buồng máy số 1( panel 1-3).
S10 (PANEL SỐ 10): Là PANEL khởi động và cấp nguồn 440V số 2 (No2
GROUP STARTER PANEL & 440v FEEDER PANEL ) (page 064)
- 10-1 : Bơm dầu L.O cho máy chính số 2.
Tương tự như 1-4.
-10-2: Bơm cứu hỏa số 2. Tương tự như 2-2.
-10-3: Bơm làm mát bằng nước biển số 2.Tương tụ như 2-3.
-10-4: Bơm nước làm mát máy chính mức thấp số 2.Tương tự như 2.4.
-TR1&TR2: biến áp chính số 1&2.
S11 (PANEL SỐ 11) : Panel cấp nguồn 220V ( page 064)
-A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.
-V : Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp.

-IRM: Đồng hồ đo điện trở cách điện.
-S41: Công tắc chọn vị trí đo dòng các pha có 4 vị trí là: OFF-R-S-T.
-S42: Công tắc chọn vị trí để đo điện áp các pha, có 4 vị trí là: OFF-RS-STTR.
-H11: Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha R.
-H12 : Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha S.

Page 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-H13 : Đèn màu trắng báo cách điện với đất của pha T.
-S5: Nút ấn thử đèn nối đất.
-H16: Đèn trắng báo biến áp 1 có nguồn.
-H17: Đèn màu trắng báo biến áp 2 có nguồn.
-11-1: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn bên ngoài.
-11-2: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn hành lang bên trái hầm hàng
No1/2/3.
-11-3: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn hành lang bên trái hầm hàng
No4/5.
-11-4 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển đèn hành trình.
-11-5 : Aptomat chính cấp nguồn cho bảng điều khiển đèn tín hiệu.
-11-6 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải 220V.
-11-7 : Aptomat cấp nguồn cho bảng phân phối đèn tín hiệu.
-11-8/11-9/11-10: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn phòng ở.
-11-11/11-12: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn buồng máy.
-11-13: Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển các van.
-11-14: Aptomat cấp nguồn cho bảng phân phối điện áp thấp ở xa số 6.
-11-15: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị trong buồng máy.
-11-16: Aptomat cấp nguồn cho phụ tải điều khiển máy chính và máy phụ
buồng máy.

5.4. Hệ thống nồi hơi tàu 34000 Tấn.
5.4.1. Vị trí lắp đặt
Hệ thống nồi hơi được đặt trên tầng 2 cabin đặt trên đường ống xả từ máy
chính nằm chính giữa ống xả phía sau lái.
5.4.2. Loại nồi hơi
Đây là hệ thống nồi hơi kết hợp được lắp duy nhất trên tàu khi tàu bắt đầu
hành trình hệ thống nồi hơi được đốt bằng dầu khi máy chính chạy thì nồi hơi
được duy trì bằng nhiệt độ khí xâ của máy chính
5.4.3. Cấu tạo chi tiết nồi hơi.

Page 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hệ thống nồi hơi có 2 đường khí xả thoát ra , đường lấy hơi đặt phía trên
nồi hơi nằm giữa 2 đường cấp nước vào nồi hơi trên nóc nồi hơi có 1 cảm biến
mức nước bên cạnh nồi hơi phía trên có gắn một hộp màu đen chứa ống thủy để
kiểm tra mức nước trong nồi ở ngoài cảm biến mức nước đó là 2 van an toàn đi
theo đó là có van khí xả nhỏ đặt trên nồi hơi phía bên dưới đáy nồi hơi có các van
xả nước bằng tay

Mặt cắt của buồng đốt nồi hơi :

Page 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhìn từ bên trái


Page 25


×