Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại hợp tác xã sản xuất thương mại dịch vụ trọng hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 69 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học Lạc Hồng cùng với thời
gian thực tập tại Hợp Tác Xã Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Trọng Hữu đã giúp em
tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế cho mình.
Để có kiến thức hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này em xin bày tỏ lòng biết ơn đến
quý Thầy Cô trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức bổ ích trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin cảm ơn Khoa Kế toán – Kiểm toán đã quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình trong
suốt quá trình em thực tập.
Đặc biệt em xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết đã quan
tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo HTX-SX-TM-DV Trọng Hữu
cùng với các Anh Chị phòng Kế toán HTX-SX-TM-DV Trọng Hữu đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại Công ty, cung cấp những số liệu cần thiết
và hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Từ đó giúp em có cơ hội học tập, tiếp cận
thực tế đúng với chuyên ngành mà em đã học.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỢP


TÁC XÃ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRỌNG HỮU
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Hợp Tác Xã Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Trọng Hữu
Giai đoạn 1: Hợp Tác Xã Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Trọng Hữu là một đơn vị trực
thuộc công ty xăng dầu Việt Nam được thành lập vào ngày 02/04/2010 Chủ tịch hội đồng
quản trị tổng công ty xăng dầu Việt Nam quyết định thành lập.
Giai đoạn 2 Hội đồng quản trị tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Hợp Tác Xã Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Trọng Hữu thuộc công ty xăng dầu Việt Nam
Trụ sở chính: Tổ 2, Khu phố 8, Thị Trấn Uyên Hưng, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650.364.2452
Giấy phép kinh doanh:
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Xí Nghiệp:
1.2.1 Đặc điểm hoạt đông sản xuất:
Trực thuộc công ty xăng dầu Việt Nam.
Lĩnh vực kinh doanh: Xí nghiệp hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực : thương mại và dịch vụ.
Thương mại: xí nghiệp kinh doanh hàng hoá chủ yếu là các sản phẩm xăng dầu, hóa
chất
Dịch vụ: dịch vụ giao nhận, vận chuyển xăng dầu.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT


1.2.2.1 Mạng lưới kinh doanh
a. Phương thức mua hàng:
Nội địa: Giao nhận trực tiếp tại kho công ty. Nếu cần có thể thuê thêm kho để chứa
hàng.
Nhập khẩu: công ty nhập khẩu trực tiếp và nhận hàng tại cảng tự vận chuyển hàng về
kho cho khách hàng.
b. Phương thức bán hàng
Đối với hàng hoá: xí nghiệp bán hàng giao tay ba, vận chuyển hàng hoá đến kho của
khách hàng
Đối với thành phẩm: người mua hoặc người bán giao nhận tại kho
c. Phương thức thanh toán
Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng.
d. Vận chuyển hàng hoá
Tiền vận chuyển hàng hoá được thanh toán theo thoả thuận trên hợp đồng hoặc đơn
hàng giữa hai bên.
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Hợp Tác xã
a. Sơ dồ tổ chức:

CHỦ NHIỆM
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 3


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

P.CHỦ NHIỆM


BỘ PHẬN KINH

BỘ PHẬN

DOANH

NGHIỆP VỤ

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

HÀNH CHÍNH LÁI XE

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý HTX
b. Chức năng của các bộ phận
Chủ nhiệm: Phụ trách chung toàn bộ hoạt động của xí nghiệp chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của xí nghiệp.
Bộ phận nghiệp vụ:
Bộ phận kế toán:
Tham mưu giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán tài vụ để phản ánh
chính xác đầy đủ kịp thời hoạt động kinh tế tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp.
Kiểm tra, kiểm soát các khoản thu chi , mua bán thanh toán hợp lý, đúng thời
gian theo yêu cầu của luật kế toán
Căn cứ vào bảng chấm công , thời gian làm việc trong ngày để lên bảng cho
công nhân viên.

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 4



Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Quản lý tiền mặt theo lệnh của giám đốc, tiếp nhận tiền và chi trả tiền theo
phiếu chuyển khoản
Phụ trách công tác tổ chức đơn vị, nhân sự của xí nghiệp
Đảm bảo quyền lợi của người lao động, BHXH
Bộ phận hành chính- lái xe:
Bộ phận hành chính: Phụ trách công tác hành chính- văn thư của xí nghiệp
gồm: Việc thực hiện thông tin liên lạc, tổ chức hội nghị, hội thảo, điều hành toàn bộ phương
tiện đi lại cho toàn bộ xí nghiệp khi có yêu cầu của giám đốc. Theo dõi công tác thi đua
toàn xí nghiệp. Tham mưu giúp giám đốc trong lĩnh vực hành chính văn phòng….
Bộ phận lái xe: Lái xe theo yêu cầu của xí nghiệp ,đảm bảo an toàn phương tiện
người và tài sản trên xe.Thường xuyên kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe, báo xí nghiệp để
có kế hoạch bảo dưỡng kịp thời. Nhận tiền hàng hoặc nộp tiền vào ngân hàng khi xí nghiệp
có nhu cầu.
Bộ phận kinh doanh:
Phụ trách việc cung ứng hàng hoá và dịch vụ của xí nghiệp. Xây dựng kế hạoch
tiêu thụ sản phẩm trên cơ sờ nắm chắc, thị trường. Xây dựng chính sách đối với khách
hàng trên cơ sở chia sẻ lợi ích với khách hàng, đảm bảo đáp ứng cho khách hàng những yêu
cầu chính đáng nhằm xây dựng và củng cố lòng tin giữa hai bên. Chịu trách nhiệm trực tiếp
trước giám đốc xí nghiệp về các khâu, giá cả, vận chuyển, gửi hoá đơn thanh toán, thu tiền
hàng…
c. Bộ máy kế toán và hình thức kế toán:
• Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng


SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Kế toán công nợ

Kế toán tổng hợp-Kế toán thanh toán

Kế toán hàng hoá,thủ quỹ

Kế toán ngân hàng,Kế toán thuế,kế toán XNK

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán HTX
Do đặc điểm của hợp tác xã không có các đơn vị trưc thuộc nên việc áp dụng mô hình kế
toán tập trung đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, mỗi nhân viên kế toán sẽ
phụ trách việc lập chứng từ sau đó chuyển chứng từ về cho kế toán trưởng kiểm tra và ký
duyệt. Với việc áp dụng hình thức trên giúp cho công việc xử lý chứng từ của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sẽ đầy đủ, không bị thiếu sót chứng từ, công tác kiểm tra quản lý, tổng hợp
thông tin được thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Từ đó là cho việc lên các
sổ sách báo cáo vào cuối quý, cuối niên độ không gặp phải khó khăn.
• Chức năng nhiệm vụ
+ Kế toán trưởng:
Phụ trách chung bộ phận nghiệp vụ:
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tài chính- kế toán của hợp tác
xã thương mại dịch vụ

Phân công, công việc phù hợp với năng lực và nhiệm vụ của từng nhân
viên
Làm kế hoạch tài chính và quản lý công tác tài chính của hợp tác xã. Đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phù hợp với quy chế quản lý tài chính
của công ty xăng dầu Việt Nam
Theo dõi nguồn vốn, các khoản doanh thu chi phí. Chịu trách nhiệm cùng
bộ phận kinh doanh thu hồi công nợ, phối hợp phác thảo hợp đồng kinh tế, tham gia xây
dựng các loại giá cho xí nghiệp.
Lập các phương án kinh doanh giúp giám đốc khi có kế hoạch kinh doanh
mới

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 6


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Kiểm tra các loại báo cáo tài chính của xí nghiệp.
+ Kế toán công nợ- Kế toán hàng hoá-thủ quỹ
Chịu trách nhiệm về theo dõi công nợ khách hàng mua và bán công nợ nội
bộ bao gồm khâu theo dõi thời gian nợ và đối chiếu, tính lãi, lên bảng công nợ để báo
cáo hàng ngày cho chủ nhiệm. Chịu trách nhiệm về toàn bộ tiền lương và BHXH, các
chế độ chính sách khác cho cán bộ công nhân viên trong hợp tác xã. Đối chiếu các
khoản chi phí về tiền lương bảo hiểm với kế toán hàng thàng, hàng quý, hàng năm. Tổng
hợp thu nhập và thuế thu nhập cá nhân cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Báo cáo thi
đua toàn hợp tác xã.
Chi tiền theo nguyên tắc tài chính. Quản lý quỹ tiền mặt cho hợp tác xã,

đối chiếu quỹ tiền mặt với kế toán hàng ngày, cuối tháng, cuối quý
+ Kế toán tổng hợp- thanh toán- ngân hàng- XNK
Kế toán tiền mặt, tạm ứng thanh toán
Theo dõi và quyết toán nguồn vốn XDCB chung toàn hợp tác xã
Làm báo cáo thuế, theo dõi nộp thuế và các diễn biến về thuế
Theo dõi việc: nhập xuất vật tư, lên bảng báo giá gửi cho khách hàng, thanh
toán vận chuyển các loại xăng,dầu của hợp tác xã. Tổng hợp chi phí quyết toán tính kết
quả hoạt động kinh doanh của toàn hợp tác xã
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ. Trích và phân bổ khấu hao, nguồn vốn
khấu hao của xí nghiệp.
Đảm nhiệm và theo dõi công tác xuất nhập khẩu xăng dầu, báo cáo tồn kho
Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm , giảm giá hàng tồn kho, khoản thu
khó đòi

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Làm báo cáo nội bộ và báo cáo tài chính hợp tác xã theo dõi các khoản, các
nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng
Lập phiếu thu,phiếu chi tại hợp tác xã .
Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức theo lệnh của chủ nhiệm
• .Hình thức tổ chức kế toán
* Hình thức ghi sổ kế toán
Là một hợp tác xã kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh tương đối

nhiều. Để theo dõi và tiện lợi cho việc lập báo cáo cuối kỳ cuối niên độ kế toán
và tiện lợi cho việc áp dụng phần mềm kế toán KT.SYS hợp tác xã chọn hình
thức ghi sổ “Nhật Ký Chung” . Do sử dụng phần mềm kế toán KT.SYS nên viêc
lập trình ghi sổ kế toán không sử dụng “Nhật Ký Đặc Biệt” mà tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều ghi vào sổ nhật ký chung và để dễ dàng kiểm tra, theo
dõi đối chiếu nên ghi vào các sổ chi tiết.
* Các loại sổ sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung:là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian..
+ Sổ chi tiết các tài khoản: dùng để đối chiếu và đáp ứng nhu cầu kịp thời, nhu
cầu thông tin trong một vài trường hợp đặc biệt như: mất điện, máy tính có sự cố,
phòng kế toán tổ chức ghi chép bằng tay một số sổ quan trọng:
Sổ chi tiết phải thu khách hàng, phải trả người bán
Sồ chi tiết tiền gởi ngân hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tạm ứng
Sổ kho
Sổ theo dõi nguồn vốn tài sản
Sổ theo dõi khấu hao cơ bản
Sổ theo dõi lương, BHXH,BHYT, BHTN…

• Trình tự ghi chép áp dụng tại hợp tác xã:
Chứng Từ Gốc

Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Quỹ
SVTT: PHAN
QUỐC NHỰT

Sổ Chi Tiết

Trang 8


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Sổ Cái

Cân Đối Tài Khoản

Bảng tổng hợp
tiết

Báo Cáo Kế Toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu hàng ngày
Ghi vào cuối tháng


Quy trình sử dụng phần mềm KT.SYS
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ dùng làm ghi sổ, kế toán sẽ ghi vào phần

mềm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên để dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động
kinh doanh, dễ dàng kiểm tra đối chiếu số liệu, hợp tác xã còn ghi tay các sổ chi tiết của các
tài khoản. Cuối tháng các nhân viên kế toán sẽ lập các bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
sổ kế toán chi tiết) được dùng làm báo cáo tài chính.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Màn hình nhập liệu


Sổ chứng từ gốc

Xử lý dữ liệu sau khi nhập
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Có in chứng từ gốc
không

In chứng từ
Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

In bảng cân đối kế toán

Điều chỉnh, phân bổ
kết chuyển

In sổ kế toán, in báo cáo
tài liệu

Làm báo cáo dữ liệu

Khoá sổ, kết chuyển qua kỳ sau
• Tổ chức công tác kế toán tại Hợp tác xã
Hợp tác xã sản xuất thương mại dịch vụ Trọng Hữu là một đơn vị trực thuộc


công ty xăng dầu Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập nhưng không hoàn chỉnh, thể hiện ở
các điểm sau:
Hợp tác xã không chỉ dừng lại ở việc hạch toán ban đầu như: thu nhận, kiểm tra,
tổng hợp phân loại những chứng từ kế toán phát sinh mà còn tiếp tục thực hiện việc luân
chuyển chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Định kỳ mới lập báo cáo
quyết toán gửi lên văn phòng công ty.
-Đơn vị hạch toán lãi lỗ cho viêc kinh doanh
-Hàng năm công ty xăng dầu Việt Nam giao khoán các chỉ tiêu nhiệm vụ , kinh
doanh dịch vụ lợi nhuận cho xí nghiệp.
+ Hệ thống chứng từ kế toán

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Hợp tác xã sản xuất thương mại dịch vụ Trọng Hữu dựa vào hệ thống chứng từ
được Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Ngoài các chứng từ bắt buộc do Bộ Tài Chính in ấn, ban hành còn lại chứng từ
được lập theo biểu mẫu mà BTC đã quy định trên phần mềm KT.SYS
Bên cạnh đó hợp tác xã còn thiết kế thêm các chứng từ nội bộ như: phiếu kế
toán, phiếu hoàn ứng…. nhằm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, phân bổ kết chuyển, điều
chỉnh số dư.
+ Hệ thống tài khoản kế toán
Hợp tác xã đang vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số

15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra các hợp tác xã
cũng tổ chức các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 và mã đối tượng chi phí để áp dụng các yêu
cầu cụ thể của xí nghiệp mình.
+ Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng
Niên độ kế toán: hợp tác xã áp dụng niên độ kế toán là 1 năm. Bắt đầu từ ngày
1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Trong niên độ kế toán chia làm 4 quý. Hết một quý bộ phận kế toán làm báo cáo
cho hợp tác xã. Cuối niên độ thì làm báo cáo tài chính lên công ty xăng dầu Việt Nam.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
Nguyên tắc đổi các đồng tiền khác: các loại tiền khác nhau chuyển về VNĐ
theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch của ngân hàng mà hợp tác xã giao dịch.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chỉ ghi nhận các khoản chi phí phải trả
vào chi phí sản xuất kinh doanh kỳ tương ứng với doanh thu do chi phí này tạo ra.
Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm trích 3% lương cơ bản vào cuối niên
độ.

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
-Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc
-Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo giá gốc hoặc theo gía
trị thuần, có thể thực hiện được nếu giá trị này thấp hơn giá trị gốc.
Phương pháp hạch toán: phương pháp kê khai thường xuyên

Lập dự phòng gỉảm giá hàng tồn kho: cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì lập dự phòng bằng số chênh lệch giữa
giá gốc của hàng tồn kho với giá trị thuần có thể thực hiện được.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí trả trước, dự phòng
-Ghi nhận chi phí trả trước: những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng có liên
quan đến họạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán.
-Ghi nhận nợ phải thu khó đòi khi có bằng chứng tin cậy về nợ phải thu khó đòi
- Ghi nhận dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có giá trị sổ sách lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
-Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng: ghi nhận được khi thoả mãn 5 điều kiện
sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Không còn quyền sở hữu, quyền kiểm soát hàng hoá
Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hoá cho người mua
Đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch, bán hàng, cung cấp
dịch vụ.
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Xác định chi phí phát sinh và chi phí hoàn thành liên quan đến giao dịch, viêc bán
hàng và cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của hợp tác xã:

- Một quá trình lao động có thể tồn tại một hay nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại. Nếu
không được phòng ngừa, ngăn chặn, chúng có thể tác động vào con người gây chấn thương,
gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, làm mất khả năng lao động hoặc gây tử vong. Cho nên
việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ sinh là một
trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động.
Công tác bảo hô lao động là một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình lao động:
+ Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất, hoặc không
để xảy ra tai nạn lao động.
+ Đảm bảo cho người lao động mạnh khỏe, không mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các
bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây nên.
+ Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người lao
động.
- Kiểm soát chất lương sản phẩm, hàng hóa: thời gian qua thị trường xăng dầu thế
giới và trong nước biến động mạnh giá cả lên, xuống bất thường nhưng thị trường xăng dầu
trên địa bàn Bình Dương vẫn ổn định, các doanh nghiệp kinh doanh đảm bảo đủ hàng cung
cấp cho nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của nhân dân. Tuy nhiên vẫn có một số doanh
nghiệp chưa thực sự nghiêm túc trong việc chấp hành đúng theo quy định của Nhà Nước về
lĩnh vực này như niêm yết giá, chất lượng xăng dầu…Thương nhân kinh doanh xăng dầu
phải đáp ứng được các thủ tục pháp lý có liên quan như giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và các giấy tờ khác liên doanh.
Thực hiện nghiêm quy trình vận chuyển xăng dầu, khi dầu mỏ hóa lỏng từ các kho, bồn
chứa các đại lý, điểm bán lẻ, đồng thời chịu trách nhiệm liên đới với các vi phạm xảy ra
trong quá trình phân phối, kinh doanh trong hệ thống của mình.
- Mô hình kiểm soát của doanh nghiệp:
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 13


Báo cáo thực tập


GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Mô hình 1.1: Mô hình kiểm soát của doanh nghiệp

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ
2.1 Quá trình lao động thực tế tại doanh nghiệp
Họ tên nhân viên: Phan Quốc Nhựt
Chức vụ: quản lý nhân viên bán hàng
Công việc thường ngày: giám sát, theo dõi khâu bán hàng của HTX, giám sát thái độ
và phong cách của các nhân vên bán bán hàng, theo dõi sản lượng bán ra và thu vào của
HTX và báo cáo lên Ban giám sát điều hành..
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại gồm có 3 khâu: mua vào – dự trữ
và bán ra. Ta có thể thấy bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa, là
giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn vốn của doanh nghiệp. Thông qua quá trình bán
hàng, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện. Trong
doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi doanh nghiệp chuyển
giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng, đồng thời khách hàng phải trả
cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
lao vụ đó mà hai bên đã thỏa thuận. Vậy quá trình tiêu thụ hàng hóa được coi là chấm dứt
khi quá trình thanh toán giữa người mua và người bán diễn ra và quyền sở hữu về hàng hóa
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT


được chuyển từ người bán sang người mua. Quá trình này là khâu cuối cùng, là cơ sở để
tính lãi lổ hay nói cách khác là để xác định kết quả bán hàng – mục tiêu mà doanh nghiệp
quan tâm hàng đầu. Đặc biệt đối với nhà quản trị doanh nghiệp nó giúp họ biết được tình
hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào để từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay
chuyển hướng kinh doanh. Nhưng để biết được một cách chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh thì kế toán phải thực hiện việc phân tích hoạt động kinh doanh, cụ thể là kết quả bán
hàng thông qua chỉ tiêu này kế toán tiến hành xem xét đánh giá để cung cấp cho nhà quản
trị những thông tin từ đó đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
• Sơ đồ quy trình lao động thực tế:

TẬP HỢP CHỨNG TỪ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BẢNG KẾT QUẢ HĐSXKD

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 15


Báo cáo thực tập


GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

* Mối quan hệ giữa các bộ phận:
- Tập hợp chứng từ: thu thập chứng từ khi phát sinh các ngiệp vụ, sau đó ghi chép các
chứng từ tập hợp được vào nhật ký chung.
- Sổ nhật ký chung: là ghi chép tất cả các nghiệp kinh tế phát sinh
- Sổ chi tiết các tài khoản: sau khi ghi chép các nghiệp vụ vào nhật ký chung thì đưa từng
tài khoản cụ thể chi tiết vào sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ cái: các tài khoản chi tiết cụ thể được đưa vào sổ cái
- Bảng cân đối phát sinh: từ sổ cái ta đưa vào bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra số liệu
chứng từ.
- Bảng cân đối kế toán: dựa vào bảng cân đối số phát sinh, và số liệu đầu kỳ, cuối kỳ để lên
bảng cân đối kế toán
- Cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh dựa vào số liện có trong bảng cân đối kế toán ta
xác định được bảng kết quả kinh doanh.
2.2 Nội dung về báo thực tế về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Hợp Tác Xã
Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Trọng Hữu
2.2.1 Sơ nét về lý thuyết kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.Khái niệm:
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá và cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các
khoản giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ….(nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách
hàng chấp nhận(không phân biệt đã được tiền hay chưa thu tiền), phát sinh từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 16



Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

yêu cầu của khách hàng và đã được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hay
chấp nhận chuyển khoản qua ngân hàng(ghi trên hợp đồng kinh tế, bán hàng hoặc
các chứng từ liên quan khác)
b. Phương pháp kế toán
* Chứng từ sử dụng
Kế toán ghi chép trên những chứng từ như: hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán
hàng, báo cáo bán hàng, phiếu xuất kho…
* Kế toán chi tiết:
Sử dụng sổ chi tiết tài khoản 511 để theo dõi tình hình doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
* Kế toán tổng hợp:
-Kế toán doanh thu, sử dụng TK 511-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .Tài
khoản 511 có các tài khoản cấp 2:
-TK 5111: Doanh thu bán hàng
-TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
-TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư….
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511
Số thuế TTĐB hay thuế XK phải nộp

Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp


cung cấp dịch vụ PS trong kỳ.

trực tiếp.
Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911để
xác định kết quả kinh doanh
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 17


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

. Trình tự hạch toán:
-Khi xác định sản phẩm đã tiêu thụ, căn cứ vào giá bán trên hoá đơn bán hàng và hình thức
thanh toán tiền hàng, kế toán ghi nhận sau:
Nợ TK 111,112,131-Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511- Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 311- Thuế GTGT đầu ra.
-Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh
ghi:
Nợ TK 511-doanh thu bán hàng
Có TK 911-xác định kết quả kinh doanh
2.2.1.2 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm:
-Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ
b. Phương pháp kế toán:

* Chứng từ sử dụng:
-Các chứng từ mua hàng, xuất kho hàng hoá như: hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, các chứng từ khác có liên quan.
* Kế toán chi tiết:
Mở các sổ chi tiết liên quan giá vốn hàng bán để theo dõi tình hình giá vốn của các sản
phẩm, mặt hàng kinh doanh tại đơn vị:
*. Kế toán tổng hợp
TK 632-giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632
TK 632

Trị giá thực tế sản phẩm

Giá vốn hàng bán bị trả lại

hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ

Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

trong kỳ

Trang 18

để xác định kết quả kinh doanh


Báo cáo thực tập


GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

. Trình tự hạch toán:
-Khi xuất kho hàng hoá để bán cho khách hàng(đã xác định tiêu thụ), ghi:
Nợ TK 632-giá vốn hàng bán
Có TK 156- hàng hoá
-Trường hợp sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã gửi bán , nay mới xác định là tiêu thụ ghi:
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán
Có TK 157- hàng gửi đi bán
2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng.
a. Khái niệm:
-Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng
hoá hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo lương của nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản,…., khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng.Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí khác bằng tiền như quảng cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo quản hàng
hoá.
b. Phương pháp kế toán:
*.Chứng từ sử dụng:
-Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo nợ, các hoá đơn của khách hàng về dịch vụ mua ngoài,
bảng lương, giấy thanh toán tạm ứng..
*. Kế toán chi tiết
Mở các sổ chi tiết liên quan đến chi phí bán hàng của doanh nghiệp như: sổ chi tiết khấu
hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng….
*. Kế toán tổng hợp
Sử dụng TK 641- chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung của tài khoản

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT


TK 641

Trang 19


Báo cáo thực tập
Chi phí bán hàng thực phát
sinh trong kỳ

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT
Các khoản giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
bên nợ TK 911để xác định kết kinh
doanh hay vào bên nợ TK 142 “chi
phí chờ kết chuyển”(đối với đơn vị
có chu kỳ kinh doanh dài)

. Trình tự hạch toán:
Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản,
bốc vác, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, nhân viên giới thiệu sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641-chi phí bán hàng(TK 6411)
Có TK 334- phải trả CNV
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của nhân viên bán hàng, ghi:
Nợ TK 641-chi phí bán hàng
Có TK 338-phải trả khác
-Khi xuất vật liệu, hàng hoá cho hoạt động bán hàng, ghi:
Trị giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng, như vật liệu đóng gói sản phầm,
hàng hoá, vật liệu dùng để bảo quản, giữ gìn kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hoá, sửa
chữa TSCD và vật liệu dùng để sửa chữa, bảo hành sản phẩm…

Nợ TK 641-chi phí bán hàng(6412)
Có TK 152- nguyên liệu, vật liệu…
2.2.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các
chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp
b. Phương pháp kế toán:
*.Chứng từ sử dụng

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 20


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

-Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo nợ, hoá đơn tiền điện, tiền nước của khách hàng về
dịch vụ mua ngoài , bảng lương, giấy thanh toán tạm ứng..
*. Kế toán chi tiết:
Mở các sổ chi tiết liên quan đến việc quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp như: sổ chi tiết
khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp(6424), sổ chi tiết chi phí dự
phòng(6426)…
*. Kế toán tổng hợp
Sử dụng TK 642 -chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK
TK 642
Chi phí QLDN thực phát


Các khoản giảm chi phí QLDN

sinh trong kỳ

Kết chuyển chi phí QLDN vào
bên nợ TK 911để xác định kết kinh
doanh hay vào bên nợ TK 142 “chi
phí chờ kết chuyển”

. Trình tự hạch toán

có chu kỳ kinh doanh dài)

-Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp (ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban, ban quản lý)
Nợ TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp(TK 6421)
Có TK 334-phải trả CNV
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338-phải trả, phải nộp khác
-Thuế môn bài, …phải nộp cho nhà nước
Nợ TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp(6425)
Có TK 333-thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước…….
2.2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 21



Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

-Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh
doanh về vốn đem lại
b. Phương pháp kế toán
*.Chứng từ sử dụng
-Các chứng khoán công ty có được, phiếu thu, giấy báo có, biên bản đánh giá tài sản góp
vốn, biên bản chia lãi liên doanh, chứng từ thanh lý khế ước cho vay, phiếu thu, giấy báo có
*. Kế toán chi tiết:
Mở các sổ chi tiết liên quan đến tình hình doanh thu hoạt động tài chính: sổ chi tiết chênh
lệch tỷ giá(5153)….
*. Kế toán tổng hợp
TK 515-doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp(theo

Các khoản doanh thu hoạt động

phương pháp trực tiếp)

tài chính phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu hoạt đông
tài chính vàoTK 911 để xác định KQKD
-Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh
Nợ TK 111,112,131
Có TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính

-Hạch toán lãi do xuất bán ngoại tệ
Nợ TK 111(1111),112(1121)
Có TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính(số tiển lãi)
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 22


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

2.2.1.6 Kế toán chi phí tài chính
a.Khái niệm
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn
tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
b. Phương pháp kế toán
*.Chứng từ sử dụng
-Các chứng khoán công ty có được, phiếu chi, giấy báo nợ, hồ sơ góp vốn liên doanh, phiếu
chi, giấy báo nợ, khế ước cho vay, chứng từ chi tiền cho vay, phiếu chi, giấy báo nợ..
*. Kế toán chi tiết:
Mở các sổ chi tiết liên quan để theo dõi chi phí tài chính của doanh nghiệp: sổ chi tiết lãi
vay(6351)
-Sử dụng TK 635-chi phí tài chính
*. Kế toán tổng hợp: Sử dụng TK 635-chi phí tài chính

Kết cấu và nội dung tài khoản
TK 635
.
Các chi phí của hoạt động tài

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư

chính .

chứng khoán.

Các khoản lỗ về các hoạt động

Kết chuyển chi phí tài chính vào TK

tài chính

911 để xác định kết quả kinh doanh

 Trình tự hạch toán
-Phản ánh các chi phí và các khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh
Nợ TK 635-chi phí tài chính
Có TK 111,112,141,121,128…
-Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán
Nợ TK 635-chi phí tài chính
Có TK 111,112,141…
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 23



Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Có TK111,112,141…
-Kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911-xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635-chi phí tài chính
2.2.1.7 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
-Thu nhập khác còn gọi là thu nhập đặc biệt, là những khoản thu mà đơn vị không dự tính
trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không
mang tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn vị hay
khách quan đưa tới.
b. Phương pháp kế toán
*.Chứng từ sử dụng
-Biên bản xử lý tài sản thừa ghi vào thu nhập khác, biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, phiếu thu, giấy báo có,chứng từ nhập kho lô hàng bị trả lại
*.Kế toán chi tiết:
Mở sổ chi tiết liên quan đến các thu nhập khác của doanh nghiệp
*. Kế toán tổng hợp: Sử dụng TK 711
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp(theo

Các khoản thu nhập khác phát sinh

phương pháp trực tiếp)

trong kỳ


Kết chuyển thu nhập khác vào
TK 911 để xác định KQKD
.Trình tự hạch toán
-Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,131,152,611-Tiền mặt tiền gởi ngân hàng
Có TK 711-Thu nhập khác
SVTT: PHAN QUỐC NHỰT

Trang 24


Báo cáo thực tập

GVHD: NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

Có TK 333(1)-Thuế GTGT phải nộp
-Cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp
Nợ 711: thu nhập khác
Có 333(1): Thuế GTGT phải nộp
-Cuối kỳ kết chuyển xác định KQK
Nợ 711: thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
-Quá trình kinh doanh trong các doanh nghiệp là quá trình chi ra các khoản chi phí để tạo ra
thu nhập và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cuối quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp, kế toán
doanh nghiệp thực hiện hạch toán lấy thu bù chi và xác định kết qảu tài chính của hoạt động
đó.
-Kết quả hoạt động kinh doanh(HĐKD) của doanh nghiệp bao gốm:kết quả của HĐKD,kết

quả hoạt động tài chính và kết quả của hoạt động khác
b. Phương pháp kế toán
-Sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
-Kết cấu và nội dung của tài khoản:
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá

Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

vụ đãtiêu thụ.

Chi phí bán hàng,chi phí quản lý

Doanh thu hoạt động tài chính

doanh nghiệp,chi phí tài chính,chi

Thu nhập khác

phí khác

Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ

Số lãi trước thuế của hoạt động kinh
doanh trong kỳ

SVTT: PHAN QUỐC NHỰT


Trang 25


×