Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty tnhh thương mại dịch vụ sản xuất mỹ nghệ tứ phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.7 KB, 43 trang )

BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý để được khách hàng chấp nhận là vấn đề quan trọng và
cịn là tiêu chí phấn đấu không ngừng của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được điều này, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện hàng loạt các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản
lý, trong đó việc tổ chức kế tốn thành phẩm một cách chính xác, đầy đủ, kip thời là một
trong những biện pháp quản lý có ý nghĩa quan trọng nhằm phục vụ cho tổ chức kế toán
tiêu thụ thành phẩm đạt hiệu quả tốt nhất, mang lại doanh thu cao nhất.
Bên cạnh đó, kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của tồn
bộ q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên được các chủ doanh nghiệp đặc
biệt quan tâm. Thông qua kết quả kinh doanh, chúng ta nắm bắt được tình hình biến động
của doanh nghiệp, để từ đó đề xuất ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện và phát
truyển doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, em xin chọn đề tài “ kế toán doanh thu, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh “ để làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp cho mình. Do thời
gian có hạn và có những hạn chế về kinh nghiệm lẫn kiến thức chuyên môn, nên chuyên
đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi sai sót. Em kính mong Q Thầy Cơ và các Cô,
Chú, Anh, Chị trong Công Ty, đặc biệt là các Anh, Chị trong phịng kế tốn chỉ dẫn, góp ý
để chun đề báo cáo của em được hồn thiện hơn.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

CHƯƠNG 1 :
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT


MỸ NGHỆ TỨ PHONG
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.

 Chức năng họat động của cơng ty:
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Mỹ Nghệ Tứ Phong được thành lập tại
Việt Nam với hoạt động chính là thương mại và sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; sản xuất
sản phẩm từ plastic, được thành lập vào năm 2009. Để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị
trường ngày càng cao, hợp với xu thế tác phong công nghiệp làm việc có bài bản khoa
học, các thương vụ được thực hiện bằng các hợp đồng kinh tế với những điều khoản ràng
buộc chặt chẽ. Trước yêu cầu đó cơng ty được thành lập chính thức với tên gọi :
- Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT MỸ
NGHỆ TỨ PHONG
- Mã số thuế : 0309016608
- GPKD số : 4102074060 được cấp giấy chứng nhận kinh doanh ngày 23/06/2009.
- Ngày bắt đầu kinh doanh : 01/07/2009.
- Địa chỉ

: 179B Vũ Tùng, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.

- Điện thoại : 08.35057072 .
- Fax

: 08.35057072 .

- Hình thức sở hữu vốn : Góp vốn.
- Hình thức họat động : Công ty TNHH.
- Ngành nghề kinh doanh : Thương mại và sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; sản xuất
sản phẩm từ plastic ( không sản xuất tại trụ sở ). Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ ( khơng
gia cơng cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện, sản xuất gốm sứ, thủy tinh, chế biến gỗ tại
trụ sở ). Hoạt động thiết kế chuyên dụng : trang trí nội thất. Bán bn giường, tủ, bàn ghế

và đồ dùng nội thất. Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ. Môi
giới. Đại lý.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

- Thời gian hoạt động : từ ngày 01/07/2009 đến nay.
- Vốn điều lệ : 500.000.000 đồng.
Trong đó:


Hiện kim : 500.000.000 đồng.
Danh sách góp vốn:



Lê Thị Thu Hiền : 300.000.000 đồng.



Trần Đức Hiếu : 200.000.000 đồng.
Giám đốc : Lê Thị Thu Hiền.

- Nhân sự

: 14 người.

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Mỹ Nghệ Tứ Phong hoạt động theo

giấy phép đầu tư số 4102074060, của sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 23/06/2009. Trong suốt q trình hoạt động, cơng ty vẫn giữ ngun giấy phép ban
đầu và không thay đổi. Giữ chức vụ giám đốc là bà Lê Thị Thu Hiền.

 Nhiệm vụ, quyền hạn và phương hướng phát triển:
- Mọi hoạt động của Cơng Ty đều theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
Nước, đảm bảo việc hạch toán kinh tế, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, tự bù đắp chi
phí bảo tồn và phát truyển vốn đem lại hiệu quả kinh tế, tự trang trải nợ vay và làm tròn
nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính
cũng như việc hạch toán kinh tế và quản lý ngoại hối phù hợp với pháp luật Việt Nam và
quốc tế.
- Chủ động trong kinh doanh, sử dụng tuyển dụng lao động, trả lương cho người
lao động theo đúng pháp luật, hợp đồng lao động, đồng thời có trách nhiệm giáo dục bồi
dưỡng lực lượng lao động của mình.
- Cơng Ty có quyền tố tụng, khiếu nại theo luật định.
- Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Mỹ Nghệ Tứ Phong luôn đề ra
phương hướng phát truyển là không ngừng hồn thiện và hiện đại hóa dây chuyền thiết bị,
mở rộng sản xuất, tiếp nhận cơng nghệ mới. Ngồi ra, Cơng Ty cịn đẩy mạnh giao dịch
hợp tác với các Cơng Ty trong và ngồi tỉnh.

 Thuận lợi và khó khăn:


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

Thuận lợi :
- Xây dựng được đội ngũ nhân viên với sự đồn kết cao
- Vị trí địa lý thuận lợi : nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của cả nước:

Thành phố Hồ Chí Minh-Đồng Nai-Bình Dương-Bình Phước- Bà Rịa Vũng Tàu
- Sau gần 2 năm hoạt động cơng ty đã dần dần ổn định và tìm được cho mình
những đối tác thân thiết.
Khó khăn :
- Do thị trường ngày càng có nhiều cơng ty thành lập nên việc cạnh tranh nhau
trên thị trường là không thể tránh khỏi vì vậy mà đầu ra cịn hạn chế.
- Khách hàng của cơng ty khơng nhiều do đó cơng ty đang tìm kiếm thêm khách
hàng để tiêu thụ sản phẩm.
- Mới đầu thành lập tình hình cơng ty cịn nhiều khó khăn, vốn điều lệ cịn hạn chế,
cơng ty cần tìm thêm đối tác đầu tư hoặc cần trích lợi nhuận các năm để bổ sung nguồn
vốn kinh doanh, để công ty ngày càng lớn mạnh hơn.
1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN TRONG CÔNG TY.
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty:
- Công Ty tổ chức bộ máy quản lý theo loại hình cơ cấu trực tuyến chức năng.
Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất, điều hành tồn bộ q trình hoạt động sản xuất.
- Kinh doanh của Công Ty. Từ Giám Đốc, các quyết định được đưa đến các phòng
ban chức năng, các phịng ban chức năng theo chun mơn của mình thực hiện công việc
được giao đồng thời đề xuất, đưa ra ý kiến tham mưu cho Giám Đốc. Các trưởng phòng là
người chỉ đạo trực tiếp các nhân viên của mình thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành chịu
trách nhiệm với cấp trên.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG VẬT TƯ, KỸ

PHỊNG KINH

KẾ TỐN


THUẬT , SẢN XUẤT

DOANH


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

( Nguồn từ Công ty TNHH TM DV SX Mỹ Nghệ Tứ Phong )
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong công ty:

 Giám đốc :
+ Số người : 1 người.
+ Tên giám đốc : Lê Thị Thu Hiền.
+ Chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án
đầu tư của công ty.
+ Chỉ đạo và điều hành trực tiếp mọi hoạt động của cơng ty.

 Phịng kế tốn:
+ Số người trong phịng kế tốn : 3 người.
+ Tên kế toán trưởng : Phạm Thị Thủy.
+ Xây dựng quy chế quản lý tài chính trong cơng ty.
+ Chỉ đạo và thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, quản lý tài chính của cơng ty.
+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
+ Kịp thời chi trả lương, thưởng và các chế độ khác cho người lao động.
+ Cung cấp báo cáo tài chính cho giám đốc, cơ quan thuế, cơ quan tài chính và các cấp
cơ quan chủ quản của cơng ty.
+ Tham mưu cho giám đốc khi ký các hợp đồng.


 Phòng vật tư, kỹ thuật, sản xuất:
+ Số người : 8 người.
+ Tên trưởng phòng : Nguyễn Trường Giang.
+ Xây dựng quy trình cơng nghệ, khảo sát, thiết kế các cơng trình cải tiến kỹ thuật đến
việc định mức vật tư và cung cấp các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho đàm phán ký kết hợp
đồng.
+ Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, quy trình sản xuất thi cơng, bảo trì các
cơng trình và an tồn lao động trong công ty.
+ Hướng dẫn và xử lý các sự cố về kỹ thuật tại xưởng sản xuất.
+ Thực hiện cơng tác về bảo hành, bảo trì, sửa chữa các cơng trình và các sản phẩm,
mặt hàng do cơng ty thực hiện và cung cấp.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

+ Bảo quản và cấp phát vật tư bảo đảm chất lượng và kịp thời.
+ Tìm kiếm nguồn hàng, cung ứng vật tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.

 Phịng kinh doanh:
+ Số người : 2 người.
+ Tên trưởng phòng : Trần Đức Hiếu.
+ Thực hiện cơng tác tìm kiếm khách hàng để tư vấn, tiếp thị, đàm phán các sản phẩm
của công ty sản xuất. Tiến hành lập hợp đồng khi thỏa thuận với khách hàng.
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển các mặt hàng kinh doanh. Theo dõi
việc giao hàng, thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa.
1.2.4 Sơ đồ phịng kế tốn tại cơng ty.

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn thanh tốn, NH,

Kế tốn vật tư, cơng nợ,

tiền lương

thủ quỹ

( Nguồn từ Cơng ty TNHH TM DV SX Mỹ Nghệ Tứ Phong )
1.2.5 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán.

 Kế toán trưởng:
+ Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về cơng việc chun mơn của phịng kế tốn.
+ Tổ chức cơng tác kế tốn và thống kê tài chính, phân tích, báo cáo tình hình hoạt
động tài chính lên Giám Đốc nhằm giúp Giám Đốc có biện pháp chỉ đạo và điều hành
kinh doanh trong Công Ty.
+ Chịu sự lãnh đạo các nguyên tắc tài chính để báo cáo với cơ quan Nhà Nước, với
cấp trên.
+ Phân công, chỉ đạo trực tiếp cho tất cả các nhân viên kế toán của Công Ty.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

+ Yêu cầu các nhân viên và các thủ trưởng của các bộ phận trong Công Ty thực hiện
đúng chế độ kế tốn tài chính của Nhà Nước quy định.
+ Ký duyệt chứng từ, các báo cáo chế độ tài chính, các việc thanh toán, thu, chi, trả

lương,…các hệ thống chứng từ này phải có chữ ký của kế tốn trưởng.

 Kế toán thanh toán, ngân hàng, tiền lương:
+ Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu và phiếu chi khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
để theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, thanh tốn tạm ứng cho cán bộ cơng nhân viên
trong Cơng Ty.
+ Kế tốn ngân hàng sẽ theo dõi tình hình thu chi tiền gửi ngân hàng, nắm bắt mọi thủ
tục nếu công ty cần vay vốn. Nguyên tắc chuyển đổi các ngoại tệ khác sang đồng Việt
Nam theo nguyên tắc tỷ giá thực tế, sử dụng tỷ giá mua do ngân hàng Ngoại Thương công
bố vào thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế.
+ Kế tốn tiền lương theo dõi tình hình biến động về lao động, căn cứ vào bảng chấm
công, thẻ chấm cơng để tính lương. Hàng tháng, kế tốn tiền lương lập bảng tính lương,
thống kê lương để tính thuế thu nhập, tính BHXH, các khoản tiền thưởng và phụ cấp
khác.

 Kế tốn vật tư, TSCĐ, cơng nợ, thủ quỹ:
+ Tổ chức nghi chép, phản ánh tổng hợp nhập, xuất, tồn vật tư, thành phẩm và hàng
hóa của Cơng Ty vừa tổng hợp, vừa chi tiết. Tổ chức công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu,
đối chiếu sổ sách kế toán vật tư với số liệu thực tế.
+ Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện có, tình hình tăng, giảm về mặt số
lượng, giá trị của tài sản cố định trong tồn bộ Cơng Ty. Kế tốn khấu hao TSCĐ theo
phương pháp khấu hao đường thẳng. Trích và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí đối
tượng sử dụng có liên quan.
+ Kế tốn cơng nợ theo dõi chi tiết tình hình cơng nợ của khách hàng. Hàng tháng
hoặc hàng q, kế tốn cơng nợ lập bảng đối chiếu xác nhận nợ, lập bảng báo cáo công
nợ.
+ Thủ quỹ có nhiệm vụ căn cứ vào chứng từ để thu, chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt,
ghi chép sổ thu, chi và kiểm kê tiền. Hàng ngày đối chiếu sổ quỹ với kế toán thanh toán.



BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

1.2.6 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Để phù hợp với tình hình thực tế và tổ chức cơng tác kế tốn, cơng ty TNHH TM
DV SX Mỹ Nghệ Tứ Phong đã và đang sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Tất cả
các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế tốn) của các nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy sổ liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Hiện nay công ty cũng đang sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ cho cơng
việc kế tốn một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Phần mềm kế toán được lập trình
theo hình thức Nhật ký chung, các sổ sách kế toán được thiết lập sẵn thuận tiện cho việc
tổng hợp số liệu.
 Các loại sổ sử dụng:
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký đặc biệt.
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
 Trình tự ghi chép:
 Hằng ngày:

- Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi
sổ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên
quan.
- Các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết thì chứng từ kế tốn để ghi vào các sổ,
thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
- Nếu doanh nghiệp có mở sổ nhật ký đặc biệt thì các chứng từ gốc ghi vào các sổ
Nhật ký đặc biệt có liên quan.
 Cuối tháng:

- Căn cứ vào các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Tổng hợp số liệu từ các sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ Cái có liên quan sau khi
đã loại trừ số trùng lắp do 1 nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký (nếu có).
- Từ sổ Cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

- Đối chiếu số liệu giữa sổ Cái và các Bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài
chính.
 Trình tự ghi sổ kế toán thể hiện qua sơ đồ:

Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Bên cạnh đó cơng ty cũng đã ứng dụng hình thức kế toán nhật ký chung vào
phần mềm kế. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình sổ kế toán nhưng vẫn
đáp ứng được đầy đủ các sổ kế tốn và báo cáo tài.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ sau:
SỔ KẾ TOÁN

Chứng từ kế tốn
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng hợp chứng
từ kế tốn cùng loại.

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Máy vi tính

Báo cáo tài chính.
Báo cáo kế tốn
quản trị.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ


GVHD : PHAN THÀNH NAM

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế tốn.
- Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động cập nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính.
- Việc đối chiếu các giữa các số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong. Kế tốn
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính đã được in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.7 Phương thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Cơng ty TM DV SX Mỹ Nghệ Tứ Phong đang áp dụng phương pháp kế toán sau
đây:
- Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng ( VNĐ).
- Niên độ kế toán : từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Hình thức kế toán : nhật ký chung kết hợp phần mềm hỗ trợ.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định : khấu hao theo đường thẳng, nguyên tắc
đánh giá tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài Chính.



BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thương xuyên.
- Hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty là tồn bộ các tài khoản trong bảng hệ
thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hanh theo quyết định 15/2006.
- Mơ hình kế tốn tập trung : tồn bộ cơng việc tập trung tại phịng tài chính kế
tốn, các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiên việc thu thập, phân loại và chuyển
chứng từ về phịng kế tốn để xử lý và tổng hợp thông tin.
1.3 QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI TẠI
CÔNG TY. Thêm quy định về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an tồn thực phẩm tại
cơng ty nữa:
Cơng ty áp dụng những điều luật sau theo chương VII - Bộ luật Lao Động.
1.3.1 Thời gian làm việc.
Sáng : 7h30 đến 11h30
Chiều : 13h30 đến 17h


Điều 68 :

1. Thời giờ làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng
phải thông báo trước cho người lao động biết.
2. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những người
làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao
động.
Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành.



Điều 69 :

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận làm thêm giờ, nhưng
không được quá bốn giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm.


Điều 70 :

Thời giờ làm việc ban đêm tính từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ, tuỳ theo
vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
1.3.2 Thời gian nghỉ ngơi.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ



GVHD : PHAN THÀNH NAM

Điều 71 :

1. Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ
làm việc.
2. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc.
3. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca
khác.

1.


Điều 72 :
Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục).

2. Người sử dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật hoặc vào
một ngày cố định khác trong tuần.
Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần thì người sử
dụng lao động phải bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình qn một tháng ít
nhất là bốn ngày.


Điều 73 :

Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây:

- Tết dương lịch: một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
- Tết âm lịch: bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày Chiến thắng: một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
- Ngày Quốc tế lao động: một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
- Ngày Quốc khánh: một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

1.

Điều 74 :
Người lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một

người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau
đây :
a) 12 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc trong điều kiện bình thường.

b) 14 ngày làm việc, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm
việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuổi.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

c) 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống
khắc nghiệt.
2. Thời gian đi đường ngồi ngày nghỉ hàng năm do Chính Phủ quy định.


Điều 75 :

Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại một doanh
nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm năm được nghỉ thêm một ngày.


Điều 76 :

1. Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm sau khi tham khảo

ý kiến của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở và phải thông báo trước cho mọi người trong
doanh nghiệp.
2. Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hàng năm

thành nhiều lần. Người làm việc ở nơi xa xôi hẻo lánh, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày
nghỉ của hai năm để nghỉ một lần; nếu nghỉ gộp ba năm một lần thì phải được người sử

dụng lao động đồng ý
3. Người lao động do thơi việc hoặc vì các lý do khác mà chưa nghỉ hàng năm hoặc

chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm, thì được trả lương những ngày chưa nghỉ.


Điều 77 :

1. Khi nghỉ hàng năm, người lao động được ứng trước một khoản tiền ít nhất bằng tiền
lương của những ngày nghỉ. Tiền tàu xe và tiền lương của người lao động trong những
ngày đi đường do hai bên thoả thuận.
2. Người lao động có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính
theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc và có thể được thanh tốn bằng tiền .
1.3.3 Nghỉ về việc riêng và nghỉ khơng hưởng lương.


Điều 78 :

Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những
trường hợp sau đây:
1. Kết hôn, nghỉ ba ngày.
2. Con kết hôn, nghỉ một ngày.
3. Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ ban ngày.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ



GVHD : PHAN THÀNH NAM


Điều 79 :

Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không
hưởng lương.

CHƯƠNG 2 :
NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT
MỸ NGHỆ TỨ PHONG
2.1 QUY TRÌNH LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI CÔNG TY.
- Hiện tại em đang cơng tác tại phịng kế tốn của cơng ty, đảm nhiệm công việc khai báo
thuế.
- Nội dung công việc của em bao gồm các nội dung sau đây :
+ Nhận đơn đặt hàng – Xuất hóa đơn ( viết hóa đơn ).
+ Tập hợp chứng từ để làm báo cáo thuế hàng tháng, nộp tờ khai, nộp thuế tại kho
bạc.
+ Chấm công và theo dõi bảng chấm công.
+ Nhận chứng từ ( hóa đơn đầu vào từ phịng vật tư ).
 Sơ đồ quy trình cơng việc báo cáo thuế :

Nhập vào phần mềm

Xử lý số liệu

Người nộp thuế ( chủ

hỗ trợ kê khai

và in báo cáo


doanh nghiệp ký tên )

Kế tốn

Chứng từ gốc

Nộp tờ khai thuế

Nộp thuế

 Giải thích quy trình :


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

Cuối tháng kế tốn tập hợp hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào và hóa đơn giá trị gia
tăng đầu ra, sắp xếp hóa đơn theo thứ tự ngày tháng: ngày nào trước xếp trên, ngày nào
sau xếp dưới. Sau đó tiến hành nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai 2.5.3, trong đó: hóa
đơn đầu vào nhập vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 012/GTGT), và hóa đơn bán ra nhập vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán
ra (mẫu 01-1/GTGT). Các số liệu nhập trong hai bảng kê trên sẽ thể hiện trên tờ khai thuế
giá trị gia tăng (mẫu 01/GTGT), ngồi ra cịn phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn,
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hàng quý. Khi nhập xong, in báo cáo rồi
gửi kế toán trưởng xem xét trước khi trình lên giám đốc xem và ký duyệt. Sau đó đến cơ
quan thuế nộp tờ khai thuế (2 bản, 1 bản cơ quan thuế giữ lại, 1 bản lưu tại doanh nghiệp).
Sau đó đến kho bạc quận Bình Thạnh hoặc đến ngân hàng chuyển khoản nộp thuế vào
ngân sách Nhà Nước (nếu có phát sinh thuế phải nộp trong tháng). Sau 1 năm thì quyết
tốn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và quyết toán tình hình sử dụng

hóa đơn trong năm.
2.2 HỌC HỎI VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ CÔNG VIỆC LAO ĐỘNG THỰC TẾ.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cáo khoản giảm trừ doanh thu.
∗ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG.
- Khái niệm : Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản
phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng được ghi trên hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, trên các chứng từ có liên quan đến việc bán hàng, hoặc giá thỏa
thuận giữa người mua với người bán. Nó cũng chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nguồn số liệu : Căn cứ vào các mặt hàng bán ra trong tháng. Căn cứ vào phiếu
xuất kho, hóa đơn bán hàng.
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu công ty sử dụng tài khoản sử dụng
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để tập hợp doanh thu bán hàng.
Nội dung kết cấu tài khoản 511 :


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

Nợ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

TK 511



- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng


xuất khẩu và thuế GTGT tính theo

hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ

phương pháp trực tiếp phải nộp tính

của doanh nghiệp thực hiện trong

trên doanh thu bán hàng của doanh

kỳ hạch toán.

nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
∑ Số phát sinh nợ

∑ Số phát sinh có

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp khấu trừ:
TK 911

TK 511
(1)

TK 111,112,131

(2)

TK 3331

Giải thích sơ đồ :
(1)

Kết chuyển doanh thu thuần.

(2)

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia

tăng theo phương pháp khấu trừ.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

 Ví dụ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010
- Ngày 08/12/2010, bán hàng hóa cho cơng ty TNHH Rochdale Spears, địa chỉ :
Ấp Đông Ba, xã An Phú, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Theo hóa đơn GTGT số
60077, giá bán trước thuế là 499.680.000 đồng, thuế VAT 10%, hình thức trả tiền là
chuyển khoản, chưa thu tiền.
Nợ TK 131 : 549.648.000
Có TK 5111 :

499.680.000


Có TK 3331 :

49.968.000

- Ngày 27/12/2010, bán hàng hóa cho cơng ty TNHH John Richard Vietnam, địa
chỉ : Ấp 1B, xã An Phú, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Theo hóa đơn GTGT số
60078, giá bán trước thuế là 4.500.000 đồng, thuế VAT 10%, hình thức trả tiền là chuyển
khoản, chưa thu tiền.
Nợ TK 131 : 4.950.000
Có TK 5111 :

4.500.000

Có TK 3331 :

450.000

- Ngày 27/12/2010, bán hàng hóa cho cơng ty TNHH Rochdale Spears, địa chỉ :
Ấp Đông Ba, xã An Phú, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Theo hóa đơn GTGT số
60079, giá bán trước thuế là 11.374.000 đồng, thuế VAT 10%, hình thức trả tiền là chuyển
khoản, chưa thu tiền.
Nợ TK 131 : 12.511.400
Có TK 5111 :

11.374.000

Có TK 3331 :

1.137.400


- Ngày 27/12/2010, bán hàng hóa cho cơng ty TNHH Rochdale Spears, địa chỉ :
Ấp Đông Ba, xã An Phú, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Theo hóa đơn GTGT số
60080, giá bán trước thuế là 125.000.000 đồng, thuế VAT 10%, hình thức trả tiền là
chuyển khoản, chưa thu tiền.
Nợ TK 131 : 137.500.000
Có TK 5111 :

125.000.000

Có TK 3331 :

12.500.000


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

- Ngày 28/12/2010, bán hàng hóa cho cơng ty TNHH Rochdale Spears, địa chỉ :
Ấp Đông Ba, xã An Phú, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Theo hóa đơn GTGT số
60072, giá bán trước thuế là 227.300.000 đồng, thuế VAT 10%, hình thức trả tiền là
chuyển khoản, chưa thu tiền.
Nợ TK 131 : 250.030.000
Có TK 5111 :

227.300.000

Có TK 3331 :

22.730.000

Sổ cái

TK 511 – Doanh thu bán hàng :
Ngày

Chứng từ ghi sổ

tháng ghi Số CT

Ngày

Diễn giải

sổ
1
08/12/10
27/12/10
27/12/10
27/12/10
28/12/10
31/12/10

TK

Số phát sinh

đối

Nợ




ứn
2
12001
12002
12003
12004
12005
12021

3
08/12/10
27/12/10
27/12/10
27/12/10
28/12/10
31/12/10

g
4
5
6
HW – 17 – 263
131
JN – 0411 – 002
131
HW – 09 – 223
131
HW – 05 – 076

131
HW – 02 – 062
131
Kết chuyển doanh thu 911 867.854.000

7
499.680.000
4.500.000
11.374.000
125.000.000
227.300.000
867.854.000

bán hàng sang TK 911
Tổng số phát sinh

867.854.000

867.854.000

Sơ đồ tài khoản 511 :
TK 911

TK 511
867.854.000

TK 111,112,131
867.854.000

TK 3331

∗ KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

- Khái niệm : Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm :
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . .
+ Cổ tức lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Tài khoản sử dụng : Để hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ kế
toán sử dụng TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”.
Nội dung và kết cấu TK 515 :
Nợ

TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp ( nếu có ).




- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 – “ Xác định
kết quả kinh doanh”
∑ Số phát sinh nợ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ hạch tốn TK 515 :

∑ Số phát sinh có


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

TK 911

GVHD : PHAN THÀNH NAM

TK 515
(5)

TK 111, 112, 131
(1)
TK 222

TK 3331


(2)
(6)

TK 121, 221
(3)
TK 413
(4)

Giải thích sơ đồ :
( 1 ) Nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia.
( 2 ) Nhận được lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh.
( 3 ) Nhận được cổ tức bằng cổ phiếu.
( 4 ) Kết chuyển chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại tài chính ( sau khi đã bù trừ số
chênh lệch tăng và giảm TGHĐ do đánh giá lại ).
( 5 ) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
( 6 ) Thuế GTGT phải nộp ( theo PP trực tiếp ) ( nếu có ).
 Ví dụ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010
-

Ngày 25/12/2010, lãi từ tài khoản thanh toán Ngân Hàng Á Châu số tiền
494.017 đồng.
Nợ TK 112 :
Có TK 515:

-

494.017
494.017

Ngày 31/12/2010, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.

Nợ TK 515 :
Có TK 911:

494.017
494.017

Sổ cái


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày

Chứng từ ghi sổ

TK

Số phát sinh

Diễn giải

đối

Nợ

ứng
5

156

6
494.017

tháng ghi Số CT
sổ
1
2
2512/10
120022

Ngày
3
25/12/10

4
Lãi nhập vốn

31/12/10

31/12/10

Kết chuyển doanh thu 911

120023

hoạt động tài chính
Tổng số phát sinh



7
494.017

494.017

494.017

Sơ đồ TK 515:
TK 911

TK 515
494.017

TK 112
494.017

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí.
∗ KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.
- Khái niệm : Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ và đã được xác định tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Nguồn số liệu : Căn cứ vào phiếu tính giá thành .
- Tài khoản sử dụng : Để hạch toán giá vốn trong kỳ kế toán sử dụng TK 632 “
giá vốn hàng bán ”.

Nội dung và kết cấu TK 632:


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ


Nợ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,



- Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại.

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi

- Kết chuyển giá vốn hàng bán, thành

phí nhân cơng vượt trên mức bình thường

phẩm, lao vụ, sang tài khoản 911 để

và chi phí sản xuất chung cố định khơng

xác định kết quả kinh doanh.

phân bổ khơng được tính giá trị hàng tồn
kho mà tính vào giá vốn bán hàng của kỳ
kế toán.
∑ Số phát sinh nợ


∑ Số phát sinh có

Tài khoản 632 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán :
TK 156

TK 157
(1)

TK 632
(2)

TK 911
(4)

(3)
Giải thích sơ đồ :
( 1 ) Xuất kho hàng hóa gửi đi bán.
( 2 ) Hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ.
( 3 ) Xuất kho hàng hóa đi tiêu thụ trực tiếp.
( 4 ) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Ví dụ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010
- Ngày 31/12/10, giá vốn hàng bán trong kỳ.
Nợ TK 632 :

727.355.600

Có TK 156 : 727.355.600
- Ngày 31/12/10, kết chuyển giá vốn hàng bán- xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK 911 :

727.355.600


BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

Có TK 632 : 727.355.600
Sổ cái
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày

Chứng từ ghi sổ

TK

Số phát sinh

tháng ghi Số CT
sổ
1
2
31/12/10 120024

Ngày

Diễn giải


đối

Nợ

3
31/12/10

4
Giá vốn hàng bán trong kỳ

ứng
5
156

6
727.355.600

31/12/10

31/12/10

Kết chuyển giá vốn hàng bán 911

120025

Tổng số phát sinh


7
727.355.600


727.355.600 727.355.600

Sơ đồ TK 632:
TK 156

TK 632
727.355.600

TK 911
727.355.600

∗ KẾ TỐN CHI PHÍ BỘ PHẬN BÁN HÀNG.
- Khái niệm : Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí như : chi phí lương cho bộ
phận bán hàng; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; khấu hao TSCĐ…
- Nguồn số liệu : Căn cứ vào bảng kê lương bộ phận bán hàng, căn cứ phiếu chi.
- Tài khoản sử dụng : Để hạch tốn chi phí bán hàng trong kỳ kế toán sử dụng TK
641 “ chi phí bàn hàng

Nội dung và kết cấu TK 641:
Nợ

TK 641




BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM


- Tập hợp các chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản được phép ghi giảm chi
phí bán hàng ( nếu có ).

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
bên nợ TK 911, hoặc TK 1422 –Chi phí
chờ kết chuyển.
∑ Số phát sinh nợ

∑ Số phát sinh có

Tài khoản 641 khơng có số dư cưới kỳ.
Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng.
TK 334, 338

TK 641

Chi phí nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152

Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục
vụ bán hàng

TK 214

TK 911

Chi phí khấu hao TSCĐ phục

Kết chuyển chi phí bán hàng

vụ cho bán hàng

phát sinh trong kỳ

TK 142, 335
Chi phí bán hàng phân bổ
Chi phí trích trước
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
Chi phí bằng tiền khác


Ví dụ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010

- Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 12.
Nợ TK 6414 :
3.402.778
Có TK 2141 :
3.402.778
- Phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận bán hàng trong tháng 12.



BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ

GVHD : PHAN THÀNH NAM

Nợ TK 6413 :
1.405.333
Có TK 1421 :
1.405.333
- Thanh tốn tiền lương nhân viên tháng 12 bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6411 :
29.500.000
Có TK 3341 :
29.500.000
- Ngày 31/12/2010, thanh tốn tiền cước viễn thơng tháng 12 cho tập đồn Viễn
Thơng Qn Đội. Theo hóa đơn GTGT số 2750, seri : AA/2010T, trị giá trước thuế :
386.702 đồng, thuế VAT 10%.
Nợ TK 6417 :
Nợ TK 1331 :
Có TK 111 :
- Ngày 31/12/2010, thanh tốn tiền

386.702
38.670
425.372
xăng dầu ( xăng M92 ) cho Cơng ty Xăng Dầu

Khu Vực II. Theo hóa đơn GTGT số 388852, seri : AB/2010T, trị giá trước thuế : 389.091
đồng, thuế VAT 10%.
Nợ TK 6417 :
389.091

Nợ TK 1331 :
36.909
Có TK 111 :
426.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
Nợ TK 911 :
35.083.904
Có TK 641 :
35.083.904

Sổ cái
TK 641 – Chi phí bán hàng
Ngày

Chứng từ ghi sổ

tháng ghi Số CT

31/12/10

2
12006
12007
12008
12009

Số phát sinh

đối


Nợ

Ngày

Diễn giải

3
31/12/10
31/12/10
31/12/10

ứng
4
5
Trích khấu hao TSCĐ
214
Phân bơ chi phí trả trước
142
Lương trả cho bộ phận bán 334

6
3.402.778
1.405.333
29.500.000

31/12/10

hàng
Thanh toán tiền cước viễn 111


386.702

sổ
1
31/12/10
31/12/10
31/12/10

TK


7


×