Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Thực trạng công tác tuyển dụng tại phòng công chứng số 3 tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.1 KB, 15 trang )

1. Một số lý luận về tuyển dụng nhân lực trong tổ chức
1.1. Khái niệm
1.1a Tuyển mộ : Là quy trình thu hút các cá nhân có trình độ chuyên môn phù
hợp một cách kịp thời, đủ về số lượng và khuyến khích họ nộp hồ sơ xin tuyển
vào làm các công việc ở một tổ chức .
1.1b Tuyển chọn : Là quy trình lựa chọn từ một nhóm ứng cử viên để chọn ra
một cá nhân phù hợp nhất cho một vị trí nhất định và cho cả tổ chức .
1.2. Nội dung tuyển mộ
1.2.1 Nguồn tuyển mộ
a, Tuyển mộ từ bên trong :
- Thông báo tuyển mộ
- Thông qua giới thiệu của CBCNV trong tổ chức .
b,Tuyển mộ từ bên ngoài
- Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng : Trên các kênh của các đài
truyền hình, đài phát thanh, trên các báo, tạp chí và các ấn phẩm khác.
- Qua các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm .
- Qua hội chợ việc làm .
- Qua các trường Đại hoc,cao đẳng , dạy nghề .
1.2.2 Phương pháp tuyển mộ
a. Các phương pháp tuyển mộ trong nội bộ
- Cơ sở dữ liệu về nhân viên
- Đăng thông báo tuyển người
- Đăng ký dự tuyển
- Mạng nội bộ
- Bản tin của Công ty
b. Các phương pháp tuyển mộ bên ngoài
1


- Văn phòng việc làm
- Các chuyên viên tuyển dụng


- Quảng cáo trên phương tiện truyền thông
- Hội chợ việc làm
- Thực tập
- Các Hiệp hội Chuyên môn
- Các Ứng viên tự nộp đơn
- Tuyển dụng qua sự kiện
- Các Cuộc thi Chuyên môn
1.3. Các bước tuyển chọn
- Hồ sơ xin việc và Sơ yếu lý lịch
- Phỏng vấn sơ bộ
- Các bài kiểm tra để tuyển chọn
- Phỏng vấn sâu
- Kiểm tra về Chuyên môn
- Quyết định tuyển chọn
- Kiểm tra sức khoẻ
- Thông báo cho Ứng viên

2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Phòng công chứng số 3 Tỉnh Bắc Ninh .
2.1. Giới thiệu về Phòng công chứng
2


Phòng Công chứng số 3 tỉnh Bắc ninh được thành lập theo Quyết định số 952/QĐ
– UBND tỉnh Bắc ninh ngày 17/7/2007 trực Sở Tư Pháp, là đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu, có tài khoản riêng và con dấu riêng.
Trụ sở đóng tại : thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Phòng công chứng số 3
Tỉnh Bắc ninh là tỉnh có vị trí dịa lý thuận lợi ,tiếp giáp và cách thủ đô Hà
Nội 30km.Cách sân bay quốc tế nội bài 40km ; cách cảng biển Hải Phòng 110km
và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng _ Quảng Ninh. Cùng

với sự phát triển kinh tế của cả nước với thế mạnh về vị trí địa lý cũng như thế
mạnh về các làng nghề truyền thống nền kinh tế Bắc ninh đã phát triển nhanh
chóng với các loại hình kinh tế phong phú va đa dạng.
Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chứng nhận các hợp đồng kinh tế , hợp
đồng dân sự … của các cá nhân và tổ chức trên địa bàn cũng như các tỉnh lân cận
sở Tư Pháp đã trình UBND tỉnh thành lập phòng công chứng số 3 với mục tiêu
đưa các hợp đồng giao dịch vào trong một khuôn khổ hành lang pháp lý chặt chẽ
và ổn định dưới sự quản lý của nhà nước.
Việc đưa phòng Công chứng số 3 vào hoạt động đã phần nào thúc đẩy và
tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân va tổ chức tại phía nam tỉnh Bắc ninh cung
như các khu công nghiệp lân cận như Gia Lâm –Hà Nội và các doanh nghiệp của
tỉnh hải Dương ( xa trung tâm tỉnh lỵ ) được tiếp cận với các giao dịch đảm bảo và
các dịch vụ pháp lý một cách nhanh nhất đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách
của địa phương.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ
2.1.2a.Xây dựng mục tiêu, kế hoạch phát triển dịch vụ công .
+ Xây dựng kế hoạch
+ Tổ chức thực hiện, kiểm soát, điều hành kế hoạch .
- Phòng Công chứng số 3 đã thực hiện tốt cơ chế một cửa tại cơ quan theo qui
định chung, cụ thể phòng đã bố trí nơi tiếp người đến yêu cầu công chứng thuận
lợi , văn minh, lịch sự, đảm bảo trật tự và dân chủ ; bố trí cán bộ thường trực để
tiếp nhận , thụ lý, giải quyết các yêu cầu công chứng. Niêm yết công khai các qui
định về thu lệ phí công chứng cũng như thời gian làm việc để các cá nhân, tổ chức
biết và thực hiện một cách thuận lợi nhất.Tất cả các trường hợp đến yêu cầu công
3


chứng đều được cán bộ của phòng hướng dẫn về thủ tục , trình tự theo đúng qui
định của pháp luật đảm bảo nhanh chóng , thuận lợi , đầy đủ và chính xác.
- Phòng cũng đã bố trí cán bộ làm công tác lưu trữ , đảm bảo việc lưu trữ hồ sơ

công chứng một cách khoa học, chính xác thuận tiện cho việc tra cứu khi cần
thiết.
- Thực hiện quyết toán, báo cáo chính xác kịp thời, đúng tiến độ theo quy định.
+ Tổ chức thống kê, phân tích, đánh giá hệ thống quản lý đối với hoạt động công
chứng
- Xây dựng công tác thống kê trong hoạt động công chứng.
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ hoặc
đột xuất đối với hoạt động công chứng.
- Đề xuất công tác đánh giá và xử lý kết quả thống kê về hoạt động công chứng .
Tiến hành công tác thống kê đúng tiến độ và chính xác.
+ Đánh giá hiệu qủa thực hiện kế hoạch và tìm ra các biện pháp nâng cao chất
lượng quản lý:
- Xây dựng các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá quá trình tổ chức kinh doanh đạt hiệu
qủa. Đưa ra các biện pháp để thực hiện việc nâng cao hịệu qủa chất lượng quản lý
hoạt động công chứng.
2.1.2.b. Thông tin tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
chính sách ,mục tiêu, chiến lược phát triển dịch vụ công
+ Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương ban
hành co liên quan đến hoạt động công chứng, chứng thực. Cán bộ phòng đã trực
tiếp tư vấn , hướng dẫn cho người dân hiểu và nắm bắt được một số nội dung cơ
bản của Luật công chứng.
+ Ngoài ra, phòng đã thực hiện việc tuyên truyền pháp luật trên báo và đài truyền
hình của tỉnh. Cán bộ của phòng trực tiếp viết bài về hoạt động công chứng trên
bản tin Tư pháp của ngành.
+ Tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyên môn nghiệp vu, nâng cao tay nghiệp vụ
nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.
2.1.2.c Quản lý vật tư -Thiết bị
+ Lập kế hoạch sử dụng và tổ chức cung ứng vật tư, trang thiết bị
4



+ Thống kê theo dõi các khoản chi tiêu mua sắm vật tư và tổ chức kiểm tra giám
sát giá cả, chất lượng số lượng tài sản.
+ Quản lý và sử dụng phương tiện làm việc, các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho
công tác đúng mục đích theo tinh thần tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
+ Xây dựng các nội quy sử dụng vật tư, phụ tùng, thiết bị một cách an toàn,
nghiêm ngặt.
+ Quản lý và sử dụng phương tiện làm việc, các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho
công tác đúng mục đích theo tinh thần tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
2.1.2d. Tài chính -Kế toán
+ Phòng công chứng số 3 là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một
phần chi phí hoạt động thương xuyên, phần còn lại là do ngân sách nhà nước cấp.
Phòng đã nghiêm túc thực hiện chế độ thu , nộp lệ phí công chứng theo thông tư
số 91/2008/TTLT/BTP – BTC ngày 17/11/2008 của liên bộ Bộ tài chính _ Bộ Tư
Pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phi, lệ phí công chứng
.
+ Thực hiện việc báo cáo thuế với cơ quan quản lý thuế đúng quy định của Nhà
nước.
2.1.2e . Nhân sự -Tiền lương
+ Hoạch định nguồn nhân lực
- Xây dựng biên chế lao động hàng năm và phân tích nhu cầu nguồn nhân lực
trung hoặc dài hạn. Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực hàng năm.
- Tổ chức và tham mưu cho lãnh đạo sở Tư pháp các quy định cụ thể hóa các
chính sách phát triển nguồn nhân lực.
+ Tuyển dụng
- Đưa ra chỉ tiêu tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng hàng năm. Lập kế hoach
tuyển dụng.
- Tổ chức và thực hiện việc tuyển dụng đối với hợp đồng việc ngoài biên chế.
2.1.2f. Thực hiện công tác hành chính –Pháp chế
- Tiến hành giải quyết các đơn tố cáo, khiếu nại của CBNV theo thẩm quyền và

giải đáp thắc mắc , nguyện vọng của CBNV.
5


- Tổ chức quản lý hệ thống tiếp nhận, phát hành và lưu trử văn thư riêng. Hướng
dẩn kiểm tra công tác văn thư của các bộ phận.
- Xây dựng và soạn thảo các nội quy, quy định, chỉ thị …liên quan đến các lĩnh
vực công tác không trái với quy định Công ty và luật pháp.
2.1.3. Kết quả hoạt động
Báo cáo kết quả hoạt động Phòng công chứng số 3 Tỉnh Bắc ninh –Năm 2008
ĐVT: đồng
Stt Nội dung công việc

Số vụ việc giải quyết

Thu nộp ngân
sách

1

Hợp đổng thế chấp QSDĐ và
TS gắn liền với đất

120

150,000,000

2

Hợp đồng thế chấp QSDĐ


80

70,000,000

3

Hợp đồng mua bán tài sản

192

80,000,000

4

Các giao dịch dân sự ,kinh tế
khác

200

230,000,000

Tổng cộng:

592

530,000,000

2.1.4. Cơ cấu tổ chức


TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ PHÒNG

CÔNG CHỨNG VIÊN

6


CÁN BỘ GIÚP VIỆC CÔNG
CHỨNG VIÊN

2.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực
2.1.5a. Số lượng cơ cấu theo độ tuổi, giới tính, trình độ văn hoá
- Phòng công chứng số 3 Tỉnh Bắc ninh có tổng số nhân viên hiện có 07 người,
trong đó 05 biên chế và 02 Hợp đồng dài hạn, cơ cấu độ tuổi từ 23-40 là 07 người,
chiếm 100% tổng số lượng nhân sự.
- Với số lượng 05 nhân viên nam (chiếm 71,4%) , 02 nhân viên nữ (28,6%) tỷ lệ
lao động nam chiếm ưu thế và đây cũng là lợi thế của đơn vị với tính chất công
việc có áp lực cao .
- Trình độ văn hoá: Đại học: 100%.
2.1.5b. Tiêu chuẩn chuyên môn ,nghiệp vụ người đứng đầu, cấp phó người
đứng đầu đơn vị hành chính sự nghiệp; tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối
với cán bộ viên chức
- Đối với người đứng đầu đơn vị : Có trình độ cử nhân luật, có thâm niên và kinh
nghiệm công tác lâu năm trong nghành tư pháp và phải là công chứng viên
- Đối với cán bộ viên chức : Có trình độ Đại học và được đào tạo về nghiệp vụ
công chứng đối với các vị trí công tác như công chứng viên . Cán bộ nghiệp vụ có
trình độ Đại học đối với các vị trí khác như kế toán ,Thủ quỹ, Lưu trữ hồ sơ công
chứng .

2.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng
2.2.1 Hoạt động tuyển mộ tại đơn vị
2.2.1.a Nguồn tuyển mộ
- Nguồn từ data của đơn vị
- Nguồn từ cán bộ nhân viên trong đơn vị
- Nguồn từ bổ sung biên chế của Sở tư pháp
2.2.1.b. Phương pháp tuyển mộ
- Nghiên cứu kiểm tra nền tảng học vấn, kinh nghiệm và các lời giới thiệu
7


Việc nghiên cứu này thường được nghiên cứu bao quát từ kiến thức, kinh nghiệm,
quá trình công tác trước đây cũng như kiểm tra tính chính xác cuả lời giới thiệu,
sơ yếu lí lịch của ứng viên.
Mục đích của phương pháp này là để kiểm chứng những thông tin mà ứng viên
cung cấp cho nhà tuyển dụng nhằm tránh trường hợp gian dối khai man.
- Phỏng vấn trực tiếp :
Trên cơ sở tính chất công việc ,nội dung phỏng vấn chủ yếu dựa vào kiến thức
chuyên sâu về hoạt động công chứng và các hiểu biết về kiến thức pháp luật, tư
cách đạo đức.
2.2.1. Các bước tuyển chọn
2.2.1a. Hồ sơ tuyển dụng
Tài liệu tuyển dụng bao gồm:
a)

Đơn xin việc viết tay, giới thiệu năng lực

b)

Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan địa phương


c)

Bảng sao các bằng cấp và bảng điểm. và các chứng chỉ học nghề

d)

Ba ảnh 4x6

e)

Giấy khám sức khoẻ

f)

Bản sao chứng minh thư, hộ khẩu, giấy khai sinh, sổ bảo hiểm (nếu có).

h)
Giấy giới thiệu của các cơ quan lao động cũ hoặc hợp đồng lao động (nếu
có).
2.2.1b. Quy trình tuyển dụng
Các bước tuyển dụng bao gồm
a)

Tuyển qua hồ sơ: kết thúc sau 30 ngày hết hạn nhận đơn

b)

Tuyển qua phỏng vấn: trong phạm vi 5 ngày từ khi kết thúc tuyển qua hồ sơ


c)

Tuyển chính thức

2.2.1c. Tiền Lương và phụ cấp lương
Lương thực tế được hương hàng tháng :
8


a) Hàng tháng cán bộ trong đơn vị được hưởng lương theo hệ số 1. Mức chi trả
lương và các khoản phụ cấp lương theo hệ số hiện hưởng với mức lương tối thiểu
chung hiện hành.
b) Hàng năm sau khi sau khi trang trải các chi phí ; phần chênh lệch thu lớn hơn
chi phòng trích 25% quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sau đó chi trả thu nhập
tăng thêm cho cán bộ nhưng tối đa không được vượt quá 02 lần quỹ tiền lương
cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước qui định.
c) Việc chi trả tăng thêm thu nhập cho cán bộ phải đảm bảo nguyên tắc người
nào có hiệu xuất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu , tiếy kiệm thì
được chi trả nhiều hơn.
Tiền thưởng
Hàng năm chi thưởng theo mức bình xét thi đua của đơn vị . Chi thưởng theo
quyết định khen thưởng của các cấp . Mức chi theo quy định hiện hành cho từng
danh hiệu khen thưởng.
Bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được chích từ quỹ lương tính theo hệ số thực tế.
Tiếp khách, chi khác :
Chi tiếp khách nước ngoài : Theo quy định hiện hành của nhà nước
Chi tiếp khách trong nước : Đối tượng tiếp là khách các tỉnh bạn đến thăm quan và
làm việc với đơn vị, khách liên quan đén hoạt động nghiệp vụ , thân nhân đến
thăm cán bộ. Mức chi tối đa không quá 150.000đ/xuất.

Công tác phí : theo quy định hiện hành của nhà nước
2.3. Những hạn chế và nguyên nhân công tác tuyển dụng
- Nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng : Chủ yếu do Sở tư pháp tỉnh
điều động dựa trên tổng số biên chế được giao và tuyển trực tiếp tại đơn vị ( Đối
với những hợp đồng vụ việc, dài và ngắn hạn )
- Đội ngũ cán bộ tuyển dụng : Hội đồng tuyển dụng của đơn vị
- Chính sách thu hút nguồn nhân lực : Không có
3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng
9


- Chủ động tham mưu với lãnh đạo Sở tư pháp nhằm điều chuyển những cán bộ có
trình độ nghiệp ,chuyên môn phù hợp với tính chất công việc của hoạt động công
chứng .
- Đối với đơn vị : Chủ động tìm kiếm các ứng viên có sức khỏe , trình độ, có đạo
đức và kỹ năng giao tiếp tốt nhằm phục vụ công tác tiếp dân thông qua các nguồn
như :
+ Qua giới thiệu
+ Qua các phương tiện thông tin đại chúng
+ Qua các khóa sinh viên trường Đại học luật về thực tập tại đơn vị

Kết luận :
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, hầu hết các doanh nghiệp Việt nam
không đủ mạnh về tài chính và công nghệ để cạnh tranh với các Công ty đa quốc
gia . Mà chủ yếu dựa vào nguồn nhân lực của doanh nghiệp . Do vậy các tổ chức
sự nghiệp hành chính nói chung và Phòng công chứng số 3 Tỉnh bắc Ninh nói
riêng muốn có được nguồn nhân lực tốt, một trong những phần việc quan trọng
hàng đầu là phải xây dựng và hoàn thiện quy trình tuyển dụng tốt tại đơn vị mình
nhằm thu hút được nguồn lao động có chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ và đạo
đức phù hợp với đơn vị mình .


Danh mục tài liệu tham khảo

1. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực của Trường Đại học Griggs
2. Tài liệu nội bộ của Phòng công chứng số 3 Tỉnh Bắc Ninh
3. Quản trị nhân sự -Nguyễn Hữu Thân,NXB Thống kê 2004
4. www.doanhnhan360.com

10


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lâp - Tự do - Hạnh Phúc

Hợp đồng lao động

Căn cứ Bộ luật lao động năm 1994 ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Bộ luật Lao động ngày 02/4/2002.
Căn cứ Nghị định số 44/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/5/2003 quy định
chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Hợp đồng Lao
động.
Trên cơ sở xem xét hồ sơ lý lịch, năng lực của ngời lao động và nhu cầu sử
dụng lao động của Phòng Công chứng số 3 tỉnh Bắc Ninh.
Hôm nay, ngày 14 tháng 8 năm 2007, tại Phòng Công chứng số 3 Bắc Ninh.
Chúng tôi gồm:

Bên sử dụng lao động: Phòng Công chứng số 3 Bắc Ninh.
Do ông Nguyễn Quang Huy- Trởng phòng làm đại diện.
Địa chỉ: Số nhà 08, lô đất số 08, Khu đô thị mới, Thị Trấn Hồ, Thuận Thành,
Bắc Ninh.

Số điện thoại: (0241) 775. 008.

Ngời lao động:
Bà Tô Thị Thoa. Sinh ngày 07/7/1985.
CMND số 125210752 do Công an tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 03/01/2003.
Hộ khẩu thờng trú: Khu I, thị trấn Phố Mới, Quế Võ, Bắc Ninh.
11


Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kế toán.

Hai bên thống nhất thoả thuận ký hợp đồng lao động với nội dung
sau:

Điều 1: Nội dung công việc:
Bà Tô Thị Thoa làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động có thời hạn kể từ
ngày 14 tháng 8 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 tại trụ sở Phòng Công
chứng số 3 Bắc Ninh.
Công việc cụ thể: Làm kế toán và thực hiện các công việc khác theo sự phân
công của Lãnh đạo Phòng.

Điều 2: Chế độ làm việc:
- Thời gian làm việc theo giờ hành chính và theo quy định của Phòng.
- Đợc đảm bảo các điều kiện cần thiết để phục vụ công việc.
- Đợc nghỉ các ngày Lễ, ngày Tết và nghỉ việc riêng theo quy định của pháp
luật lao động.

Điều 3: Trách nhiệm và quyền lợi của ngời lao động
1. Nghĩa vụ:
Hoàn thành các công việc đã thoả thuận trong Hợp đồng lao động. Chấp

hành nghiêm túc các nội quy, quy chế của cơ quan, kỷ luật lao động, an toàn lao
động và các quy định khác của pháp luật.
2. Quyền lợi:
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật về Hợp đồng lao động.
- Đợc hởng lơng làm việc là 700.000 đồng/ tháng
(Bằng chữ: Bảy trăm ngàn đồng / tháng).

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:

12


- Thanh toán các khoản lơng và phụ cấp ( nếu có) cho ngời lao động đầy
đủ.
- Đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho ngời lao động làm việc.
2. Quyền lợi:
- Đợc quyền đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động trớc thời hạn nếu ngời
lao động không thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.
- Đợc quyền yêu cầu bồi thờng thiệt hại khi ngời lao động làm mất mát, h hỏng
tài sản.
- Đợc quyền giám sát công việc của ngời lao động.

Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng đợc lập thành 02 bản có giá trị
nh nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Ngời lao động


Phòng Công chứng số 3
Trởng phòng

Nguyễn Quang Huy

Tô Thị Thoa

13


UBND tỉnh bắc ninh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Sở t pháp tỉnh bắc ninh

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...............

......................

Số:

/QĐ - stp

Bắc Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2007

Quyết định
Về việc tiếp nhận và điều động công chức


Giám đốc sở t pháp Tỉnh bắc ninh
- Căn cứ Quyết định số 28/2006/QĐ - UB ngày 30/03/2006 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành bản quy định phân cấp trách nhiệm,
quyền hạn quản lý công tác tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
- Căn cứ Quyết định số 87/ 2005/ QĐ - UBND ngày 20/07/2005 về
việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ
máy của Sở T pháp Bắc Ninh.
- Căn cứ Quyết định số 910/QĐ - SNV ngày 15/10/2007 của Sở Nội vụ
tỉnh Bắc Ninh.
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở,
Quyết định
Điều 1. Tiếp nhận và điều động ông Đỗ Văn Phúc - Sinh ngày
24/03/1982; Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản Lý Kinh Doanh, ngành
Tài Chính Kế Toán đến nhận công tác tại Phòng Công chứng số 3. Nhiệm vụ
cụ thể do Trởng phòng phân công.
Điều 2. Ông Đỗ Văn Phúc đợc hởng lơng và các chế độ khác theo chế
độ chính sách hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/11/2007.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trởng Phòng công
chứng số 3 và ông Đỗ Văn Phúc căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận:

Giám đốc
14


- Nh ®iÒu 3;
- Së Néi vô(b/c)

- Lu VT,TT
NguyÔn §øc Trùc

15



×