Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cty tnhh mtv điện tử viễn thông việt long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.54 KB, 40 trang )

Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
1.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
1.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,
đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong
kế tốn việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế tốn cơ bản là:
(1) Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
(2) Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi
phí có liên quan đến doanh thu)
(3) Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ính gắn liền với quyền sỡ
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sỡ hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.


(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2. Chi phí hoạt động


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.1.2.1. Khái niệm:
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sỡ hữu.
1.1.2.2. Tính chất của chi phí hoạt động:
(1) Chi phí phát sinh trong kỳ này sẽ tính hết vào chi phí thời kỳ này, chẳng hạn
như tiền lương nhân viên, chi phí điện nước, khấu hao tài sản cố định…Với tính chất
này thì kế tốn ghi ngay một lần vào chi phí của đối tượng chịu chi phí trong một kỳ
kế tốn.
(2) Chi phí phát sinh trong ký này nhưng sẽ tính vào nhiều kỳ chi phí sau có thể
kéo dài qua kỳ kế tốn năm sau, chẳng hạn như sử dụng cơng cụ dụng cụ, chi phí
quảng cáo lớn có tác dụng tạo doanh thu nhiều kỳ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố
định…Với tính chất chi phí này kế tốn se ghi nhận tịan bộ chi phí vào tài khoản chi
trả trước rồi phân bổ dần cho đối tượng chịu chi phí vào mỗi kỳ kế tốn sau.
(3) Chi phí chưa phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ tính trước vào chi phí thời kỳ
này, chẳng hạn như trích trước chi phí trả lãi tiền vay, trích trước chi phí sửa chữa lớn
tài sản cố định,…và các chi phí dự phịng trợ cấp mất việc làm, chi phí dự phịng bảo
hành hàng hóa,… Với tính chất chi phí này kế tốn sẽ ghi nhận trước vào đối tượng
chịu chi phí theo số dự tốn từng kỳ để hình thành một khoản phải trả, một khoản dự

phòng, khoản dự phòng này để chi, việc làm này của kế toán sẽ thực hiện theo nguyên
tắc thận trọng khơng làm biến động chi phí thực tế một cách đột xuất, nhưng phải đảm
bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu trong từng kỳ kế tốn.
1.1.2.3. Cơng việc của kế tốn chi phí:
(1) Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải
đảm bảo đúng nội dung chi phí theo quy định của chế độ hiện hành.
(2) Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chúng minh sự phát sinh của chi phí
được hạch tốn phù hợp.
(3) Tn thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch tốn
chi phí cuối năm nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
(4) Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh (càng
chi tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ tính kết quả kinh doanh


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính thuế
thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.
1.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí
khác.
(1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh phải
được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, từng sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ.
(2) Kế tốn hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
(3) Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nước.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
* Chi phí thuế thu nhập hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
* Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong tương lai phát sinh từ: ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm; hồn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

* Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh từ: ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
trong năm; hồn nhập thuế thu nhập hỗn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm
trước.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu

1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu tiền hoặc sẽ thu tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như: bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm các khoản phụ thu và thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng :
TK 511: "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK: có các tài khoản cấp 2:
TK5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 111,512
TK 111,112,131,…
TK 3332,3333
TK51118: Doanh thu khác
Thuế TTĐB,
xuất kỳ
Tài khoản 511 khơng
có số thuế
dư cuối
khẩu phải nộp

TK 521,531,532

Giá bán chưa
thuế GTGT


Gía thanh tốn

K/c chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng hóa bị trả lại

1.2.1.3. Sơ đồ kế tốn:
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
tính trực tiếp

TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần

TK 33311
Thuế GTGT đầu ra


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.2.2. Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại :
TK 521 “Chiết khấu thương mại” phản ánh chiết khấu thương mại người mua
được hưởng trong kỳ. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ TK
521 “Chiết khấu thương mại”.
Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối

lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.

Sơ đồ kế toán :
TK 111,112,131
Thanh toán

TK 521
Thương mại

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển để xác
định DT thuần

TK 3331
Thuế GTGT
(P2 khấu trừ)

TK 511


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại
TK 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của
hàng bán bị trả lại phải phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng

thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Trong kỳ , giá trị của sản phẩm , hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh trên
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 531 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ kế tốn :
TK 531

TK 111,112,131
Dthu hàng
thanh toán

TK 511

Ckỳ k/c DT hàng bàn bị trả
lại để xác định DT thuần

bán bị trả lại
(không VAT)

TK 3331
Thuế GTGT
(P2 khấu trừ)

TK 632

TK 155

Nhập kho hàng bán bị trả lại

(giá vốn, giá xuất kho)

1.2.2.3. Tài khoản giảm giá hàng bán
TK 532 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong ký kế toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất…
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào
bên nợ TK 532 “Giảm giá hàng bán” và CCDV


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512
“Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
TK 532 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ kế toán :
TK 532

TK 111, 112, 131
Tổng giá
Thanh toán

Giảm giá
hàng bán

TK 511

Ckỳ k/c giảm giá hàng bán
để xác định DT thuần

TK 3331

Thuế GTGT
(P2 khấu trừ)

1.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.3.1. Nội dung:
(1) Doanh thu hoạt động tài chính : là những hoạt động đầu tư tài chính và kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng vốn nhàn rỗi để tạo
thêm lợi nhuận như đầu tư chứng khốn, hoạt động góp vốn liên doanh với đơn vị
khác, cho vay vốn, cho thuê TSCĐ…
(2) Doanh thu hoạt động tài chính gồm :
* Tiền lãi : lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư phát triển…
* Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
* Thu nhận về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết đầu tư vào công ty con đầu tư vốn khác.
* Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
* Lãi tỷ giá hối đoái
* Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
* Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD:Phan Thành Nam

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.3.3. Sơ đồ kế toán :
TK 111,112

TK 515

Thu lãi đầu tư chứng
khoán

TK 331
TK 911
Chiết khấu thanh toán khâu
mua
Cuối kỳ k/c
DTHĐTC

TK 111,112,331
Lãi tiền gửi NH

1.2.4. Xác định doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bàn hàng sau khi đã trừ các khoản giảm
doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu thương mại,
khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp)
(P2 khấu trừ)
Doanh
Doanh thu
thu thuần

về về bán = thuần
bán hàng và
hàng và
cung
cấp
cung cấp
dịch vụ
dịch vụ

Chiết khấu thương mại

Giảm giá
hàng bán

-

Thuế TTĐB,
Hàng
thuế XK, thuế
bán bị
GTGT trực
trả lại
tiếp

Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán kết chuyển doanh thu vào TK911
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.3. Kế tốn chi phí kinh doanh và chi phí khác
1.3.1. Giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Nội dung:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đồi với doanh nghiệp
thương mại) hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
* Phải theo dõi, phản ánh thường xuyên vào hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn
kho hàng hóa trên sổ kế tốn.
* Kế tốn nhập, xuất, tồn kho hàng hóa phải phản ánh theo giá thực tế.
* Phải ghi rõ phương pháp tính giá hàng xuất kho.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 632 dùng để phản ánh giá vốn hàng bán
TK 632 “Giá vốn hàng bán” khơng có số dư cuối kỳ.

TK 632

TK 154,156
Giá thành thực tế SP
xưởng bán trực tiếp

Giá thành
thực tế SP

Trị giá thực tế tiêu

thụ bị trả lại

Giá thành thực tế xuất
kho bán trực tiếp

TK
157

Giá thành SP
1.3.1.4. Sơ đồ kế toán:
xuất kho gửi bán

Giá thành SP
gửi bán đã bán
được

Giá thành thực tế SP
xuất xưởng gửi đi bán

TK
133

TK 155, 156, 157

TK 159
Hồn nhập dự
phịng giảm giá
HTK

TK155

Thuế
GTGT khơng được khấu trừ
tính vào giá vốn trong kỳ

TK 152,153,138

TK 911

Phản ánh khoản hao hụt, mất mác,
bồi thường

TK
159

Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
1.3.2.1. Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu tư ra bên
ngồi doanh nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các
hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng:

Sử dụng TK 635 dùng dể phản ánh chi phí tài chính
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.2.3. Sơ đồ hạch tốn:
TK 111,112,141

TK 635

Chi phí nhượng bán
chứng khoán

TK 131
Chiết khấu thanh toán
khâu bán

TK 112
Lãi tiền vay

TK 911
Cuối kỳ k/c
CPTC

Cuối kỳ k/c
DTHĐTC


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam


1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.3.1. Nội dung:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác phục vụ
cho hoạt động bán hàng.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 641 dùng để phản ánh chi phí bán hàng
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 334,338

TK 111,138

TK 641

CP nhân viên bán hàng

Giảm phí (nếu có)

1.3.3.3. Sơ đồ kế tốn:

CP vật liệu, dụng cụ phục vụ
bán hàng

TK
335

TK 142,242,335
TK 152,153


Khoản trích trước lớn hơn thực tế
phát sinh

Chi phí phân bổ dần, chi
phí trả trước

TK 214
Khấu hao TSCĐ phục
vụ bán hàng

TK 911
Kết chuyển để xác định kết quả

TK 331, 111, 112
Dịch vụ mua
ngoài, CP bằng
tiền khác

TK
133

Thuế GTGT
đầu vào


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam


1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1. Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp. Bao
gồm: Chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT,
KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuế đất, thuế mơn bài,
khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 642 dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:
TK 334,338
TK 642
TK 111,112,138
Tài khoản 6421-Chi phí nhân viên quản lý
Giảm chi
phí (nếu có)

Tiền lương và các khoản trích theo
Tài khoản
6422-Chi phí vật liệu quản lý
lương

Tài khoản 6423-Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 152,153,611
Tài khoản 6424-Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu, dụng cụ

Tài khoản 6425-Thuế,
quản lý phí và lệ phí

Tài khoản 6426-Chi phí dự phịng
hao phí
TSCĐ
Tài khoảnKhấu
6427-Chi
dịch vụ mua ngồi

TK
911

quản lý

Tài khoản 6428-Chi phí bằng tiền khác
TK 133

TK 111,112,331
TK 642 khơng có số dư cuối kỳ.
DV mua ngồi
CP bằng tiền

Kết chuyển để xác định
kết quả

1.3.4.3. Sơ đồ kế tốn

TK
139 Trích dự phịng nợ phải thu khó địi

TK 333
Thuế, lệ phí tính vào chi phí QLDN


Chênh lệch hồn nhập DP nợ
phải thu khó địi


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

TK 214

TK
139

1.3.5. Kế toán chi phí khác
1.3.5.1. Nội dung:
Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý Tài Sản Cố Định
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bỏ sót ghi sổ kế tốn,
năm nay mới phát hiện
+ Khoản hồn nhập dự phịng phải thu khó địi
1.3.5.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế tốn phải có biên bản của hội đồng xử
lý, được thủ tướng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
Kiểm soát và ghi nhận thu nhập khác của doanh nghiệp có đúng với chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành.
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng:

Sử sụng TK 811 dùng để phản bác chi phí khác


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong thời
kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.5.4. Sơ đồ kế tốn:
TK 131,138,331,111
TK 911

TK 811
Chi phí lỗ
hđ khác

K/c chi phí
hđ khác

k/c thu nhập
hđ khác

1.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn
cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2

TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Sơ đồ hạch tốn
TK 111, 112…

TK 3334

TK 8211

Nộp thuế TNDN
Tạm phải nộp

Thuế TNDN ghi
giảm khi phát hiện
sai sót

TK 911
Số chênh lệch
PS Nợ< PS Có
Số chênh
lệch
PS Nợ > PS


TK 347

Ghi nhận thuế TNDN

1.4.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh


TK 3334

TK 8212


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.4.2.1. Nội dung:
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:


Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp.
• Kết quả hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác: là khoản chênh lêch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.2.2. Nguyên tắc hạch toán:
* Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế
tốnTK
theo
đúng qui định
chính3333
hiện hành.

TKtài3332,
632
TKcủa
911chính sách

TK 111, 112,
131
Thuếtốn
TTĐB,
* Kết quả
động
kinh doanh phải được hạch
chithuế
tiết theo
hoạtthực
động.
K/choạt
Gía vốn
hàng
DTtừng
bán hàng
hiện được trong kỳ
khẩu phải
* Các khoản doanh thu và thu nhập được kếtxuất
chuyển
vào nộp
tài khoản
này là số doanh

TKthuần

641, và
642thu nhập thuần.
thu
K/c CP
bánkhoản
hàng sử dụng:
1.4.2.3.
Tài

TK 521, 531, 532

Ckỳ k/c DT
HBBTL,
giảm giá
CP QLDN để xác
Sử dụng TK
911
“Xác
định
kết
quả
kinh
doanh”
hàng bán, CKTM
định kết quả

TK 911 khơng có số dư cuối kỳ
K/c DT thuần để xác định kết quả
1.4.2.4.
TK

635 Sơ đồ kế tốn
K/c chi phí
tài chính

TK 511, 512
TK 515
K/c doanh thu hoạt động tài chính

TK 811
TK 711

K/c chi phí khác
K/c thu nhập khác

TK 821
K/c lãi chi phí
thuế thu nhập
doanh nghiệp

TK 421
K/c lãi hoạt
động

K/c lãi hoạt

TK 821
K/c lỗ chi phí thuế
thu nhập doanh
nghiệp



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

1.5. TRÌNH BÀY THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.5.1. Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài
sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng
tin cậy.
1.5.2. Ghi nhận chi phí
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân
thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan
được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ
thống hoặc theo tỷ lệ.
Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam
Tóm tắt chương 1


?????

Bổ sung thêm

Chương 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY TNHH
MTV ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT LONG
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV điện tử viễn thông Việt Long
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tại Cơng ty
Ra đời từ những ngày đầu, xây dựng và đồng hành từ những ngày đầu non trẻ của
ngành thiết bị viễn thông Việt Nam, Việt Long nhận thức được sứ mệnh khơng
nhỏ của mình trong việc đóng góp vào sự phát triển của ngành, đồng thời khẳng
định ưu thế vượt trội, xứng đáng là một trong những nhà phân phối hàng đầu
trong lĩnh vực viễn thông Việt Nam.


Với số vốn điều lệ góp ban đầu vào ngày 01 tháng 11 năm 2009 là

1.000.000.000 đồng


Đến ngày 01 tháng 03 năm 2011, Công ty đăng ký thay đổi lần thứ nhất

với số vốn điều lệ mới là 4.000.000.000 đồng.
Tầm nhìn:


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD:Phan Thành Nam

Hướng đến trở thành nhà phân phối các thiết bị viễn thông hàngg đầu và bao phủ khu
vực miền Nam, Việt Nam – xứng tầm là một chuyên gia cung ứng và nâng cấp các hạ
tầng viễn thơng cao cấp.
SỨ MỆNH
Đóng góp vào sự phát triển của ngành cơng nghệ và bưu chính Việt Nam, trở
thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của các doanh nghiệp, các trung tâm
viễn thông nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, bắt kịp và song hành cùng xu hướng
công nghệ thế giới.
PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG
- Chất lượng sản phẩm cung ứng là yếu tố hàng đầu
- Coi chữ tín là sự lớn mạnh của doannh nghiệp
-Khơng ngừng tìm tịi và cam kết đáp ứng các sản phẩm viễn thông tối ưu cả về
công nghệ lẫn chi phí cho khách hàng.
LIÊN HỆ
- Tên cơng ty :

CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

VIỆT LONG
- Địa chỉ :

5/10F, Phan Văn Hớn, P.Tân Thới Nhất, Q.12, TP.HCM

- Điện thoại :

(08) 3.592.6077


- Fax :

(08) 3.592.6078

- E – mail :



- Website :

www.VietlongTelecom.com

2.1.2. Ngành nghề và thị trường sản phẩm:
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
- Kinh doanh và phân phối các thiết bị viễn thông.
- Tư vấn lựa chọn các sản phẩm công nghệ viễn thông phù hợp tới doanh
nghiệp.
- Cung cấp các giải pháp nâng cấp hạ tầng viễn thông cao cấp.
SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
- Máy đo kiểm trong nghành Viễn Thông, đặc biệt cho mạng FTTH
- Cáp đồng.
- Cáp Quang


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

- Các thiết bị ngoại vi trong mạng Cáp Đồng
- Các thiết bị ngoại vi trong mạng Quang FTTH

ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC
- Viễn thông Long An- Tỉnh Long An
- Viễn thông Vũng Tàu- Tỉnh Vũng Tàu
- Viễn thông Vĩnh Long- Tỉnh Vĩnh Long
- Viễn thông Gia Lai – Tỉnh Gia Lai
- Viễn Thông Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
- Viễn thơng Bình Phước – Tỉnh Bình Phước
- Cùng các Tập đồn, doanh nghiệp viễn thơng khắp khu vực miền Nam, Việt
Nam.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
GIÁM ĐỐC

PHỊNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KINH
DOANH

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc:
Được quyền thay mặt hội đồng thành viên của cơng ty điều hành mọi hoạt động
về tài chính, tổ chức kinh doanh và nhân sự của công ty. Được tồn quyền quyết định
bổ nhiệm nhân sự điều hành cơng ty, các hợp đồng kinh tế với các cá nhân hay tổ chức
kinh tế khác. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và hội đồng thành viên về hoạt động
của công ty.

Phịng tổ chức hành chính:
Theo dõi, quản lý, lưu trữ hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên, làm công tác tuyển
dụng, tham mưu, sắp xếp nhân sự khi cơng ty có nhu cầu, trực tiếp xem xét mức
lương, thưởng của nhân viên. Đề xuất xin ý kiến giám đốc về những vấn đề liên quan
đến nhân sự nhưng khơng vượt q giới hạn của mình.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Theo dõi, quản lý, lưu trữ hồ sơ, công văn, thông báo gửi đi và đến của cơng ty
theo trình tự nhật định.
Phịng kế tốn
Thực hiện ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác những nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
theo dõi, quản lý tình hình tài chính, tài sản của cơng ty. Kiểm tra chứng từ hóa
đơn, tình hình thu chi của cơng ty.
Là nơi cung cấp các số liệu, thông tin kinh tế, tình hình hoạt động của cơng ty do
giám đốc và tham mưu cho giám đốc khi cần.
Lập báo cáo tài chính trình lên giám đốc và theo u cầu của các phòng ban..
Phòng kinh doanh
Tổ chức và triển khai thực hiện công việc kinh doanh nhằm đưa ra các chiến lược
tốt để trình lên Giám đốc.
Quản lý và lưu trữ tài liệu có liên quan đến cơng việc chun mơn. Lập báo cáo
phân tích chun mơn theo u cầu của Giám đốc và lập bảng báo giá từng mặt hàng
cụ thể đưa cho phịng kế tốn nắm được thơng tin chính xác.
Tìm hiểu thị trường và tiến hành đàm phán với khác hàng
Tổ chức chỉ đạo các hoạt động kinh tế đã ký kết.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn cơng
nợ

Kế toán kho

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên bộ phận kế tốn
• Kế tốn trưởng:
Phụ trách về cơng tác tài chính, kế tốn của cơng ty. Là người chịu trách nhiệm
trực tiếp trước Giám đốc về hoạt động tài chính của cơng ty, đồng thời chỉ đạo hạch
tốn kế toán và điều hành bộ máy kế toán của công ty theo chế độ hiện hành của nhà
nước.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Phân tích, đánh giá về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp để tham mưu cho giám đốc.
• Kế tốn tổng hợp:
Thực hiện chức năng tổng hợp tất cả các số liệu liên quan đến mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong doanh nghiệp và tiến hành lập các bảng biểu báo cáo lên cho kế tốn
trưởng. Ngồi ra quản lý số lượng tiền mặt tại công ty và thực hiện việc thu chi theo
lệnh cấp trên chẳng hạn như chi lương hàng tháng, chi tiền trả nợ cho người bán…Tiến
hành kiểm tra, đối chiếu giữa lượng tiền mặt có trong ngân quỹ với sổ sách kế tốn.

• Kế tốn công nợ:
Tiến hành ghi chép và theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của công ty
đảm bảo việc thu và trả nợ đúng hạn.
Lập phiếu thu, phiếu chi khi phát sinh và chuyển 1 liên cho kế toán tổng hợp
thanh toán giữ để kiểm tra việc thu chi tiền hợp lý.
Lập hóa đơn GTGT khi nhận phiếu xuất kho của kế tốn kho chuyển qua.
• Kế tốn kho:
Là người theo dõi và nắm rõ tình hình nhập xuất tồn về mặt giá cả cũng như số
lượng của hàng hóa. Biết được sự tăng hoặc giảm sức tiêu thụ của từng mặt hàng cụ
thể trong niên độ kế toán. Thực hiện báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng để tham mưu
cho giám đốc biết, từ đó có chiến lược dự trữ hàng hợp lý.
Tiến hành hạch toán kế tốn theo đúng chính sách do bộ tài chính ban hành và
phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty trong việc lưu trữ, bảo quản hàng hóa.
2.1.4.3. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và chuyển đổi các đồng tiền khác:
ĐVN
 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên tắc giá gốc
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng (theo quyết định
số 206/003_KH)
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá HTK: theo nguyen tắc giá gốc


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Phương pháp xác định giá tri hàng tồn kho vào cuối kỳ: bình quân gia quyền

cuối kỳ
Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Tình hình trích lập và hồn nhập dự phịng: Doanh nghiệp khơng trích lập và
hồn nhập dự phịng.
Hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng là: Nhật ký chung



- Sổ kế toán sử dụng: Các sổ cái chi tiết và nhật ký chung
- Sơ đồ: Sơ đồ hạch tốn hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế oán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổnghợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.


Trình tự ghi sổ:

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số piệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng về hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH MTV điện tử viễn thơng Việt Long
2.2.1. Kế tốn về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Giấy báo có

- Phiếu thu tiền mặt
* Luân chuyển chứng từ:
Quá trình mua bán các loại hàng hóa (dây nhảy quang, măng xơng quang…)
được tiến hành tại phòng kinh doanh hoặc xuất kho trực tiếp cho khách hàng
theo phiếu xuất kho.
Liên 1 lưu
Liên 2 giao cho khách hàng
Liên 3 gửi về phịng kế tốn
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hạch
toán
2.2.1.3. Sơ đồ hạch toán
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT – 03DP/11P – số 40556 ngày 01/11/2011, xuất bán
gồm: 26 hộp phối quang, 40 sợi dây nhảy quang, 2000 ống co nhiệt cho công ty
TNHH TM & DV Hoàng Long, trị giá 8.840.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, kế tốn
ghi:
Nợ TK 131

: 9.724.000 đ

Có TK 511

: 8.840.000 đ

Có TK 3331

:

884.000 đ



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT – 03DP/11P – số 40576 ngày 12/11/2011, xuất bán
1 bộ xử lý tín hiệu cho Cty Điện Lực Bính Phước, trị giá 9.900.000 đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, kế tốn ghi:
Nợ TK 131

: 10.890.000 đ

Có TK 511

: 9.900.000 đ

Có TK 3331

:

990.000 đ

(3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT – 03DP/11P – số 40859 ngày 24/11/2011, xuất bán
gồm: 80 sợi dây nhảy quang, 20 hộp phối quang cho Trung Tâm Viễn Thông 1, trị giá
11.200.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, kế tốn ghi:
Nợ TK 131

: 12.320.000 đ


Có TK 511

: 11.200.000 đ

Có TK 3331

: 1.120.000 đ

(4) Cuối tháng, tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 11/2011,
kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511
Có TK 911

: 426.235.900 đ
: 426.235.900 đ

 Sơ đồ hạch toán:
TK

911
426.235.900

TK

TK 131

511
426.235.90
0


426.235.90
0

426.235.90
0

2.2.1.4. Các loại sổ sách kế tốn và trình tự ghi sổ:
-

Sổ nhật ký chung

-

Sổ cái tài khoản 511

Từ các nghiệp kinh tế phát sinh trên, kế toán vào sổ nhật ký chung (trình bày ở
phần phụ lục)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán ghi vào sổ cái ( trình bày ở phần
phụ lục).
2.2.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ :
Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vật tư thiết bị viễn thông,
công ty chưa tham gia nhiều vào các hoạt động tai chính, doanh thu hoạt động tài


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD:Phan Thành Nam

chính của cơng ty chủ yếu là doanh thu từ tiền lãi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá khoản

phải trả.
* Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền lãi.
* Luân chuyển chứng từ:
Nhận giấy báo có của Ngân hàng, kế tốn vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và
tổng hợp có liên quan và lưu chứng từ tại phịng kế toán.
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”.
2.2.2.3. Sơ đồ hạch toán
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nhận giấy báo có của Ngân hàng ngày 25/11/2011 với số tiền lãi là 106.349 đ,
kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112

: 106.349 đ

Có TK 515 : 106.349 đ
 Sơ đồ hạch toán:
TK 515

TK 911
106.349

106.349

106.349

TK 112

106.349


2.2.2.4. Các loại sổ sách kế tốn và trình tự ghi sổ
-

Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 511

Từ các nghiệp kinh tế phát sinh trên, kế tốn vào sổ nhật ký chung (trính bày ở
phần phụ lục)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế tốn ghi vào sổ cái ( trình bày ở phần
phụ lục)
2.2.3. Kế tốn chi phí kinh doanh tại cơng ty
2.2.3.1. Kế toán gái vốn hàng bán
2.2.3.1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho


×