Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.3 KB, 69 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

I. Khái quát chung về kế toán thành phẩm
1. Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến trong quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp
Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành một công đoạn chế biến
nhất định nào đó ( trừ công đoạn chế biến cuối cùng) Trong quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng qui định được nhập
kho để chờ tiếp tục chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp tục chế biến hoặc một
bộ phận nhỏ có thể bán ra bên ngoài
2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm
- Phản ánh và kinh tế thế giới thực hiện khách hàng sản xuất sản phẩm và các
mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thông
tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận
sản xuất.
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm về mặt số
lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành
phẩm trong kho.
3. Đánh giá thành phẩm
Thành phẩm có thể đánh giá theo 2 loại giá: giá thực tế và giá hạch toán
a. Giá thực tế:
• Giá thực tế nhập kho
Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản
xuất ra khi mnhập kho được tính theo giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành
trong kỳ.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho được tính
theo giá thực tế gia công
* Giá thực tế xuất kho:
Giá thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp
sau:


+ Phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá
thành
phẩm xuất
kho
=
Giá thực tế thành
phẩm tồn kho đâu kỳ
+
Giá thành phẩm thực
tế nhập kho trong kỳ
Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp

Giá thực tế thành phẩm
xuất kho trong kỳ
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn
giá
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này giả thiết rằng số sản phẩm nào nhập trước, xuất trước
hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế từng loại sản phẩm.
+ Phương pháp nhập sau - xuất sau (LIFO)

Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau thì xuất trước. Khi
tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào giá mua của hàng nhập kho gần lần
xuất nhất. Như vậy giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng hóa mua vào
nhập kho sau.
b. Giá hạch toán:
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho
=
Giá hạch
toán
x
Hệ số giá
thành phẩm
Trong đó:
Hệ số giá
thành
phẩm
=
Trị giá thực tế thành
phẩm tồn đâu kỳ
+
Trị giá thực tế thành
phẩm nhập trong kỳ
Trị giá thực tế thành
phẩm tồn đâu kỳ
+
Trị giá hạch toán thành
phẩm nhập trong kỳ
4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
a. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên

a1. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 155: “ Thành phẩm”
- Khái niệm: Tài khoản này phát sinh giá trị thành phẩm hiện có và tình hình
biến động của các loại sản phẩm trong doanh nghiệp .
- Tài khoản sử dụng:
TK 155
+ TRị giá thực tế thành phẩm nhập kho
+ Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi
kiểm kê
SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho
+ Trị giá thực tế thành phẩm xuất
kho
+ Trị giá thành phẩm thiếu phát
hiện khi kiểm kê
Chuyên đề tốt nghiệp

• TK 157: “ hàng gởi đi bán”
- Khái niệm: Tài khoản này phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hóa lao vụ
dịch vụ hoàn thành đã gởi đi cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết và
gởi nhờ đại lý
- Tài khoản sử dụng: TK 157
TK 157
+ Phản ánh giá trị sản phẩm hàng
hóa lao vụ, dịch vụ gởi bán
SDCK: giá trị hàng hóa thành phẩm
hiện đang gởi bán
+ Giá trị thành phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán

+ Giá trị hàng gởi bán bị từ chối, bị
trả lại
a2. Trình tự hạch toán
- Cuối tháng khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho kế toán ghi sổ kế
toán tổng hợp:
Nợ TK 155: thành phẩm
Có TK 154 : Chi phí SXKD dỡ dang
- Phản ánh giá thực tế thành phẩm xuất kho để tiêu thụ theo phương thức
chuyển hàng hoặc xuất ký gởi cho đại lý, cho đơn vị nhập bán hàng ký gởi
Nợ TK 157: hàng gởi bán
Có TK 155 : thành phẩm
- Trường hợp thành phẩm gởi đi bán bị khách hàng từ chối trả về và được
nhập lại kho
Nợ TK 155: Thành phẩm theo giá thực tế
Có TK 157 : hàng gởi đi bán xuất kho lúc trước
- Phản ánh giá thực tế xuất kho thành phẩm để tiêu thụ theo phương thức
bán hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp.
Nợ TK 631 : giá vốn hàng bán
Có TK 155 : thành phẩm
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155 : thành phẩm
- Trường hợp phát hiện thiếu thừa, thành phẩm khi kiểm kê
* Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê,
kế toán ghi:
+ Nếu thiếu chưa xác định được nguyên nhân:
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 1381: Giá trị TS thiếu chờ xử lý theo giá thực
Có TK 155 : thành phẩm tế xuất kho
+ Nếu thừa chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 155: thành phẩm theo giá thực
Có TK3381: giá trị TS thừa chờ xử lý tế xuất kho
* Trường hợp khi có quyết định xử lý thiếu, thừa thì kế toán ghi:
+ Khi có quyết định xử lý thiếu:
Nợ TK 111, 134
Nợ TK 632
Có TK 1381
+ Thừa coi như giữ hộ
Nợ TK 002
Có TK 002
Chuyên đề tốt nghiệp

b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Tài khoản sử dụng : TK 155, 157
TK 155, 157
+ Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho
cuối kỳ
SDCK: Giá trị thực tế của thành phẩm
hàng hóa gởi đi bán tồn kho cuối kỳ
+ Kết chuyển giá trị thực tế của
thành phẩm, hàng hóa gởi đi bán
tồn kho đầu kỳ
- Trình tự hạch toán
* Đầu kỳ
+ Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
+ Kết chuyển giá trị hàng gởi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
Nợ TK 632

Có TK 157: hàng gởi bán
* Cuối kỳ, tính tổng thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 631: giá thành sản xuất
* Cuối kỳ, kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định
giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, kế toán ghi sổ
Nợ TK 155
Có TK 632
* Cuối kỳ, xác định giá thành phẩm gởi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 157
Có TK 632
* Xác định giá trị thành phẩm xuất bán trong kỳ
GTTP xuất
kho đã xác
định tiêu
thụ trong
kỳ
=
GTTP
tồn kho
đầu kỳ
+
GTTP gởi
bán chưa
xác định
tiêu thụ
đầu kỳ
+
GTTP

nhập
kho
trong
kỳ
-
GTTP
tồn kho
đầu kỳ
-
GTTP gởi
bán chưa
xác định
tiêu thụ
cuối kỳ
Trên cơ sở đó kế toán phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ và kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 giá vốn hàng bán
Chuyên đề tốt nghiệp

II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP
1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ
a. Khái niệm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm tính toán và phản ánh
chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.

- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu
bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ
2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
a. Tài khoản sử dụng :
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
+ Số thuê TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp tính trên doanh số bán hàng trong
kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán và doanh
thu bán hàng bị trả lại
+ kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá
vào TK xác định kết quả kinh doanh
+ Doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ hạch toán
+ Số thu từ các khoản trợ cấp, trợ
giá của Nhà nước cho doanh
nghiệp.
- Tài khoản này không có số dư
- TK 511 được chi tiết thành 4 TK cấp 2
+ TK 5111 :”Doanh thu bán hàng hóa “
+ TK 5112 :”Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5113 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”

Chuyên đề tốt nghiệp

+ TK 5114 :”Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
b. Tài khoản đầu tư
TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ”
TK 512
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại theo
giá tiêu thụ nội bộ, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ,
tiêu thụ nội bộ
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội
bộ thuần vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội
bộ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ
- Tài khoản này không có số dư
- TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2
+ TK 5121 :”Doanh thu bán hàng hóa “
+ TK 5122 :”Doanh thu bán sản phẩm”
+ TK 5123 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”
c. Tài khoản sử dụng
TK: 632 Giá vốn hàng bán
TK 632
+ Trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển vốn của hàng hóa
thành phẩm lao vụ đã tiêu thụ

3. Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng .
Trường hợp giao hàng cho khách trực tiếp tại kho
(1). Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ảnh doanh thu bán hang phát sinh .
Nợ TK 111,112,113,131: tổng giá thanh toán .
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 :Thúê GTGT đầu ra
Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện nộp thuế GTGT :
Căn cứ vào hóa dơn bán hàng, kế toán nghi sổ .
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 111,112,113,131 tổng giá thanh toán bao gồm chưa thuế
Có TK 511
2. phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ .
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán .
Có TK155 : theo hía thực tế xuất kho
Có TK 154 : theo giá thực tế sản phẩm hoàn thành
-Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm đó đã quy
định trước trong hợp đồng :
1. Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng .
Nợ TK 157 : hàng gởi bán .
Có TK 155: giá thực tế xuất kho thành phẩm .
Có TK 154 : giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
2. Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng phát sinh .
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán .
Có TK 511: doanh thu bán hàn .
CóTK 3331: thuế GTGT đầu ra
Trường hợp đơn vị thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh

doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diên chiu thuế GTGTthì phản ảnh .
Nợ TK 111,112 hoặc 131 tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511
3) Phản ánh trị giá hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi đi bán
4) Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi
Nợ TK155: thành phẩm theo giá thực tế
Có TK 157 hàng gửi đi bán đã xuất kho
b. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý
* Tại đơn vị có hàng gửi
1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 157 : hàng gởi bán .
Có TK 155: thành phẩm
2) Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu
thụ trong tháng. kế toán ghi:
Nợ TK: 641: Hoa hồng đại lý
Nợ TK 111,112,131: Số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511: doanh thu bán hàn qua đại lý
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
3) Phản ánh giá vốn của hàng ký gởi thực tế đã bán được
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi bán
* Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi
1) Khi nhận hàng ký gởi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gởi kế toán ghi:
Nợ TK 003: giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gởi
2) Khi bán được nhận ký gởi

+ Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gởi : Có TK 003
+ Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán
Nợ TK 111,112,131 tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 3388 gồm giá ký gởi theo qui định và cả số thuế GTGT
3)Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý làm cơ sở để thanh toán tiền hoa
hồng
Nợ TK 3381: Tổn số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 511 hoa hồng được hưởng
Có TK 111,112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại
khoản hoa hồng được hưởng
c/ Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp
1a) Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp kế toán ghi:
Nợ TK 111,112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 151 : DTBH và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 : thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
- Khi thực hiện tiền bán hàng lần tiếp sau ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
1b/ Đối với hàng hóa không diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .

Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện .
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi .
Nợ TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính .
Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vi=ụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
2/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
d/ Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
• Trao đổi hàng :
1/ Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát
sinh.
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu
Có TK 711 : Doanh thu trao đổi sản phẩm
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Chuyên đề tốt nghiệp

2/ Phản ánh giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
Nợ TK 632 :
Có TK 155
3/ Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu kế
toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho .
Nợ TK 152,153 : giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào

Có TK 131 : tổng số tiền phải thanh toán .
4/ Qúa trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng .
+ Nếu trị giá hàng đem đi trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản
chênh lệch được bên trao đổi thanh, ghi
Nợ TK 111,112
Có TK 131 khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung
+ Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng nhận được thì khoản
chênh lệch mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi
Nợ TK 131
Có TK 111,112 khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung
- Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đổi lấy vật tư
Nợ TK 152,153
Có TK 131
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa
Nợ TK 334 : giá có thuế GTGT
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất
kinh doanh sản phẩm, không thuộc diện chịu thuế GTGT
Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế .
Có TK 512
-Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng .
1/ Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh :
Nợ TK 627,641,642 Doanh thu bán hàng tính theo
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 512 giá thành sản xuất ( hoặc giá vốn )
2/ Phản ánh thuế GTGT phải nộp ( được khấu trừ )

Nợ TK 133
Có TK 33311
3/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thu
(dùng để sử dụng nội bộ, biếu tặng )
Nợ TK 632 : theo giá thực tế xuất kho
Có TK 155
Có TK 154 : theo tổng sản xuất sản phẩm, dịch vụ
4/ Kế toán chiết khấu thương mại
a/ Khái niệm : TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
b/ Tài khoản sử dụng : TK 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ “ để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tài khoản này không có số dư .
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 TK cấp 2
- TK 5211 “ chiết khấu hàng hóa “
- TK 5212 “ chiết khấu thành phẩm “
- TK 5213 “ chiết khấu dịch vụ “
c/ Trình tự hạch toán :
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ .
Nợ TK 521 : chiết khâu thương mại
Nợ TK 3331 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng

Chuyên đề tốt nghiệp

- Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người
mua sang tài khoản doanh thu .
Nợ TK 511
Có TK 521
5/ Kế toán giảm giá hàng bán
a/ Khái niệm : Tài khoản này theo dõi các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do thuộc về doanh nghiệp
b/ Tài khoản sử dụng : TK 532
TK 532
- Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho người mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ số
giảm giá bán hàng sang TK
511 “ Doanh thu bán hàng “
Tài khoản này không có số dư .
c/ Trình tự hạch toán .
1/ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán, kế toán phản ánh .
Nợ TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng ( nếu
lúc mua khách hàng đã thanh toán tiền hàng )
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng ( nếu lúc
mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng )
2/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần .
Nợ TK 511
Có TK 532
6/ Kế toán hàng bán bị trả lại
a/ Khái niệm : Tài khoản này phản ánh theo dõi doanh thu của hàng hóa,

dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng
loại .
Doanh thu
hàng bị trả lại
=
số lượng
hàng bị trả
lại
x
đơn giá bán đã
ghi trể hóa đơn
b/ TK sử dụng : TK 531
TK 531
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ - kết chuyển doanh thu cuat số hàng
Chuyên đề tốt nghiệp

bị trả lại đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu
trong kỳ
Tài khoản này không có dư .
c/ Trình tự hạch toán :
1/ Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại :
Nợ TK 531 : theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331 :
Có TK 111,112,131
2/ Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho :
Nợ TK 155 : theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632
3/ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại ( nếu có ) chẳng
hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào CPBH

Nợ TK 641
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gởi ngân hàng
Có TK 141 : chi bằng tạm ứng .
7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán )
Chiết khấu bán hàng : là số tiên người bán giảm trừ cho người mua đối với
số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận
Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số
tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh
toán do khách hàng .
Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán
Nợ TK 111,112 : số tiền thực thu sau khi đã trừ lại
chiết khấu thanh toán
Có TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Chuyên đề tốt nghiệp

Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ( hoặc lỗ ) về hoạt
động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được xác định theo công thức sau :
Kết
quả
tiêu thụ
=
doanh thu
bá hàng
thuần
-
giá vốn
hàng

bán
+
Chi phí
bán
hàng
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần
Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm doanh thu như : nếu tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán vị trả lại .
2/ Giá vốn hàng bán .
a/ Khái niệm ; Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm,
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ
và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
b/ TK sử dụng : TK 632
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên :
1/ Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi .
Nợ TK 632
Có TK 155 ; xuất kho để bán
Có TK 154 : sản xuất xong chuyển bán ngay
2/ Sản phẩm gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ .
Nợ TK 632
Có TK 157
3/ Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả
lại
Nợ TK 155 : nhập lại kho
Nợ TK 157 : gởi ở kho của khách hàng

Có TK 632 .
4/ Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết
chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : “ xác định kết quả kinh doanh “
Có Tk 632
Chuyên đề tốt nghiệp

• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1/ Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632
- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ .
Nợ TK 632
Có TK 155
- Kết chuyển sản phẩm đã gởi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157
2/ Phản ánh trị giá sản phẩm san xuất hoàn thành trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 631
3/ Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định trị giá sản phẩm hiện còn cuối kỳ
và kết chuyển .
- Kết chuyển sản phẩm hiện tồn kho cuối kỳ .
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển sán phẩm đã gởi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 155
Có TK 632
4/ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán được trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh .
Nợ TK 911 : “ xác định kết quả kinh doanh “
Có TK 632

3 / Chi phí bán hàng
a/ Khái niệm : chi phí ban shàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ . Bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu đóng gói, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ...
b/ Tài khoản sử dụng : TK 641
TK 641
+ Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng ( nếu có )
+ Kết chuyển chi phí bán hnàg trong
Chuyên đề tốt nghiệp

kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh hoặc vào bên nợ
TK 1422 chi phí cho kết chuyển
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 641 được chi tiết thành 7 TK cấp 2
+ TK 6411 : ” chi phí nhân viên bán hàng “
+ TK 6412 : “ chi phí vật liệu, bao bì “
+ TK 6413 :” chi phí dụng cụ đồ dùng “
+ TK 6414 : “ chi phí khấu hao TSCĐ “
+ TK 6415 :” chi phí bảo hành sản phẩm “
+ TK 6417 : “ chi phí dịch vụ mua ngoài “
+ TK 6418 :” chi phí bằng tiền “
c/ Trình tự hạch toán
1/ Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng
đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ .
Nợ TK 641 ( 6411 )

Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định
hiện hành theo tiền lương nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ để tính vào chi phí .
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 338 ( 3382,3383,3384 )
- Trị giá thực tế vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng .
Nợ TK 641 ( 6412 )
Có TK 152
- Chi phí về CC - DC phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641 ( 6413 )
Có TK 153 : giá thực tế xuất cho CC - DC đã xuất dùng thuộc
loại phân bổ nhiều lần
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641 ( 6414 )
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 214
- Chi dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như chi phí điện,
nước mua ngoài, cước phí điện thoại ,...
Nợ TK 641 9647
Nợ TK 133
Có TK 111,112,131
- Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 641 ( 6415 )
Có TK 335
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, kế toán ghi .
Nợ TK 621,622,627
Có TK 111, 112, 152, 153, 334 , 338

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 154 ( chi tiết chi phí bảo hành )
Có TK 621, 622, 627
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng
Nợ TK 335
Có TK 154
Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải
xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng
Nợ TK 335
Có TK 155
2/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi .
Nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh “
Có TK 641 “ chi phí bán hàng “
4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
a/ Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung
của toàn doanh nghiệp . Bao gồm
Chuyên đề tốt nghiệp

- Tiền lương, các khoản phụ cấp , BHXH , BHYT, KPCĐ của ban giám
đốc, nhân viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp .
- Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp : giấy, bút ,
vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ
- Chi phí về thuế , chi phí về lệ phí
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp : nhà của của các phòng,
ban, kho tàng vật kiến trúc .
b/ Tài khoản sử dụng : TK 642
TK 642
+ tập hợp chi phí quản lý doanh

nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+ Các khoản được phép ghi giảm chi
phí quản lý ( nếu có )
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh hoặc sang
bên nợ 1422 (chi phí chờ kết chuyển)
- Tài khoản này không có dư
- Tài hoản 642 được chi tiết thành 8 TK cấp 2
+ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 : chi phí dự phòng
+ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 : chi phí khác bằng tiền
c/ Trình hạch toán
1/ Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán
phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên
các phòng ban
Nợ TK 642 ( 6421)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền
lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh
nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 642 ( 6421 )

Có TK 338( 3382,3383,3384 )
- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6422)
Có TK 152
- Chi phí về CC - DC xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành
chung toàn doanh nhiệp
Nợ TK 642 ( 6423 )
Có TK 153 : giá thực tế CC - DC xuất kho
loại phân bổ 1 lần
Có TK 1421 ( 242 ) phân bổ CP CC - DC
loại phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6424 )
Có TK 214
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị
Nợ TK 642 ( 6425 )
Có TK 111,112
- Tiền điện , nước, điện thọai, fax, tiền thuê nhà ngoài bảo dưỡng sửa chữa
TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 ( 6427 )
Có TK 111,112,331 : trả định kỳ
Có TK 142 ( 242 ) : phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê
nhà, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ...
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho
hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh ghiệp ; chi phí tiếp tân, công tác phí
...
Nợ TK 642 ( 6428 )
Có TK 111, 112, 141, 331 ....
2/ Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thuqà trong định
mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 152
Có TK 642
Chuyên đề tốt nghiệp

3/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
a/ Khái niệm : Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
b/ Tài khoản sử dụng : TK 911
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Chi phí bán hàng và chi phí doanh
nghiệp
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí khác
+ Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư
c/ Trình tự hạch toán
1/ Cuối kỳ kế toán chiết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 , ghi
Nợ TK 511

Có TK 911
2/ Cuối kỳ kế toán
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịh vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Trong trường hợp đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động
kinh doanh dài, trong kỳ trước không có doanh thu hoặc doanh thu quá ít, thì kỳ
này kế toán tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
còn lại kỳ trước trừ vào doanh thu thuần kỳ này để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911
Có TK 1422
3/ Xác định kết quả kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp

- Nếu doanh thu bán hàng thuần > giá vốn bán hàng + chi phí bán hàng + chi
phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp có lãi và khoản lãi được kết chuyển sẽ
ghi
Nợ TK 911
Có TK 421 ( 4212 )
- Nếu doanh thu bán hàng thuần < giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi
phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp lỗ và khoản lỗ được kết chuyển sẽ ghi
Nợ TK 421 ( 4212 )
Có TK 911
Chuyên đề tốt nghiệp


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ :
TK 632 TK 911 TK 511(512)
Kết chuyển gi vá ốn hàng tiêu thụ
TK 641
TK 642
TK
142(1422)
TK 421
Kết chuyển doanh thu thuần
TK
531,532,521
Kết chuyển chi ph b n hàng í á
Kết chuyển chi phí
Quản l doanh nghiý ệp
Kết chuyển CPQLDN c n lò ại
kỳ Trước t nh cho kí ỳ này
Kết chuyển l iã
Kết chuyển lỗ
K/c c c khoá ản
làm giảm doanh thu
Chuyên đề tốt nghiệp

A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ .
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ được thành lập và bắt đầu
hoạt động 17-9-1975 theo quyết định số 75/ QĐI với tên gọi là công ty điện
máy cấp I Đà Nẵng do Bộ nội thương thành lập, trực thuộc công ty điện máy
của Bộ nội thương. Công ty làm nhiệm vụ đại lý cho các công ty liên doanh
thuộc tổng công ty điện máy, thực hiện việc mua bán với các tổ chức kinh tế

nhà nước ổ miền nam, tiếp nhận hàng nhập khẩu và viện trợ tại khu vực Đà
Nẵng .
Đến tháng 6 năm 1981 công ty được Bộ nội thương và tổng công ty
điện máy quyết định tách thành 2 chi nhánh trực thuộc tổng công ty điện máy
miền trung đó là chi nhánh xe đạp, xe máy Đà Nẵng và chi nhánh điện máy
Đà Nẵng .
Từ năm 1986 khi nên kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với đủ các
thành phần kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của đất nước biến động mạnh mẽ
cùng với sự chuyển biến ấy công ty điện máy, xe đạp, xe máy miền trung
cũng đã trải qua những thử thách gây go phức tạp kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần đã làm thay đổi quan hệ cung cầu , cơ cấu mặt hàng chất lượng
và thị hiếu. Song công ty vẫn đứng vững và hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Đến ngày 28-5-1993 theo quyết định số 607/ TCCB công ty quyết định đổi
tên thành công ty điên máy miền trung thuộc Bộ thương mại, tên điện giao
dịch đối ngoại là GELIMEX công ty thông qua hoạt động sản xuất kinh
doanh bán buôn bán lẻ, trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác
đầu tư trong và ngoài nước về các hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh,
khai thác hiệu quả ngành hàng vật tư nguyên vật liệu, sử dụng lao động sẵn
có trong nước để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho dân cư, đẩy mạnh
xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước .
Đến năm 2000 do sự thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của
công ty, ngày 15-6-2000 căn cứ vào quyết định số 0892/ BTM công ty không
ngừng tăng lên, doanh số bán ngày càng cao và đóng góp một phần đáng kể
cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp nhà nước có chế độ hạch toán
độc lập, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được cấp vốn
kinh doanh và được mở tài khoản tại ngân hàng, có trụ sở chính đặt tại 124
Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
GI M Á ĐỐC

Ph Gi m ó á Ph Gi m ó á
Ph ng tò ổ
chức hành
ch nh í
thanh tra
vảo vệ
Ph ng kò ế
to n tài á
ch nhí
Ph ng thò ị
trường đối
ngoại
Ph ngò
Kinh
doanh
CN
Cty
điện
m y á

KTCN
tại
CN
Cty
điện
m y á

KTCN
tại
CN

Cty
điện
m y á

KTCN
NT
TTKD
XNK
164
Bạch
Đằng
TTKD
TH &
DVTM
170
Hùng
Vươn
g
TT
Vật tư
tổng
hợp
X í
nghiệ
p xe
m yá
Nhà
m y á
CN kỹ
thuật

Deaha
n
X í
nghiệ
p may
xuất
khẩu
Chuyên đề tốt nghiệp

III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY :
1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty :

×