Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

tiet 8 - 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.78 KB, 34 trang )

Ngày soạn: ……………………………..
Ngày dạy: ………………………………..
Tiết 8:
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả cấu trúc và chức năng các bào quan trong tế bào, nhân tế
bào, lưới nội chất, ribosome, bộ máy Golgi.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
2) Kỹ năng
Rèn luyện tư duy so sánh, tổng hợp, phân tích, kỹ năng hoạt động
nhóm.
3) Thái độ, hành vi
Thấy được tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của các bào quan.
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Tranh vẽ phóng to hình 8.1; 8.2 SGK.
- HS: chuẩn bị bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1) Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao gọi là tế bào nhân sơ? Thành tế bào có chức năng gì?
- Nêu chức năng của roi, lông và vùng nhân của tế bào vi khuẩn?
2) Mở bài:
Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về tế bào nhân sơ. Vậy tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực có gì khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu bài tế bào nhân thực.
3) Nội dung bài học:
Hoạt động 1. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực


- Mục tiêu:
+ Biết được đăc điểm chung của tế bào nhân thực.
+ Phân biệt được những đặc điểm cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Hoạt động học tập của HS
GV: Cho HS quan sát hình 8.1 và HS: Quan sát hình thảo luận nhóm.
nêu câu hỏi.
nêu sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ
và tế phần nhân thực.
GV: Nhận xét bổ sung và rút ra kết
luận.
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp gồm nhân có
màng bao bọc, chứa thông tin di truyền.
- Tế bào chất có hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng
biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc.
HOẠT ĐỘNG 2. Cấu tạo tế bào
- Mục tiêu: biết được cấu tạo và chức năng của các bào quan: nhân
lưới nội chất, ribosome, bộ máy golgi.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Hoạt động học tập của HS
GV: phát phiếu học tập cho HS với các câu
hỏi.
− Trình bày cấu trúc và chức năng của
các bào quan. Nhân, lưới nội chất,
ribosome, bộ máy golgi.
− Trả lời lệnh SGK.

GV: nhận xét và hoàn chỉnh phiếu học tập.
HS: đọc SGK thảo luận và trả
lời vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Kết luận:
- Phiếu học tập:
Nhân Lưới nội chất Ribosome Bộ máy
Gôngi
Cấu trúc
−Có hình cầu.
−Ngoài là
màng kép.
−Trong là dịch
nhân chứa chất
nhiễm sắc
(DNA và Pr) là
nhân con.
- Lưới nội chất hạt: là
hệ thống xoang dẹp,
một đầu liên kết với
màng nhân, một đầu
nối với lưới nội chất
trơn. Mặt ngoài có
đính các hạt Ribosome.
- Lưới nội chất trơn: là
hệ thống các ống nối
tiếp với lưới nội chất
hạt. Trên mặt không có
Không có

màng bao bọc,
gồm một số
loại rRNA và
nhiều prôtểin
khác nhau.
một tế bào có
thể có vài triệu
ribosome
Llà một
chồng túi
màng dẹp
xếp cạnh
nhau, tách
biệt nhau.
hạt ribosome, có nhiều
loại enzyme
Chức
năng
Chứa vật chất
di truyền điều
khiển mọi hoạt
động của tế
bào.
- Lưới nội chất hạt:
Tổng hợp protein rồi
tiết ra khỏi tế bào.
Tổng hợp protein cấu
tạo màng.
- Lưới nội chất trơn:
tổng hợp lipid, chuyển

hoá đường và phân huỷ
chất độc hại.
Tổng hợp
protein cho tế
bào
Lắp ráp, đóng
gói và phân
phối sản
phẩm của tế
bào.
4) Củng cố
(1) Nêu sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực.
(2) Cấu trúc nào sau đây được bao bọc bởi hai lớp
màng?
A. Ti thể, lạp thể, bộ máy golgi.
B. Nhân, tế bào chất, ti thể và lạp thể.
C. Ribosome, ti thể và lạp thể.
D. Nhân, ti thể và lạp thể.
(3) Tế bào nhân thực hay tế bào có nhân chính thức là
trong tế bào đã có:
A. Hệ thống màng hoàn chỉnh.
B. Các bào quan có màng bao bọc.
C. Màng nhân bao bọc nhân tách biệt nhân với tế bào chất.
D. B, C đúng
5) Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đoc khung cuối bài
- Đọc phần em có biết.
- Xem trước bài.

6) Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ……………………………..
Ngày dạy: ………………………………..
Tiết 9:
Bài 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể lục lạp.
- Trình bày được chức năng của không bào và ribosome
1. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy, phân tích hoạt động
nhóm.
2. Thái độ, hành vi:
Nhận thức được tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của các
bào quan.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: + Hình 9.1 ; 9.2 SGK
+ Phiếu học tập.
HS: xem trước SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp.
- Họat động theo nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cấu trúc nhân của tế bào nhân thực.

- Phân biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Trình bày cấu trúc và chức năng của lưới nội chất
2. Mở bài:
- Bào quan nào cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống cho tế
bào?
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các bào quan này.
3. Nội dung bài
Hoạt động 1. Cấu trúc và chức năng của ti thể
- Mục tiêu: Biết được cấu trúc, chức năng của ti thể.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Họat động học tập của HS
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 9.1
SGK và mô tả cấu trúc ti thể.
GV: Vì sao ti thể được ví như nhà
máy điện của tế bào.
GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh trong
SGK.
GV: kết luận, giải thích.
HS: Quan sát tranh
Trả lời: có 2 lớp màng.
HS: Vì ti thể chứa các enzym hô hấp
biến đổi glucose.  ATP cho tế bào.
HS: tế bào cơ tim.
Kết luận:
1) Cấu trúc:
Ti thể có cấu trúc màng kép (2 lớp màng): màng ngoài không gấp khúc,
màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có nhiều loại enzyme hô hấp,
bên trong ti thể có chất nền chứa DNA và Ribosome.
2) Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP

Hoạt động 2. Cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Mục tiêu: biết được cấu trúc và chức năng của lục lạp.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Họat động học tập của HS
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình
9.2 và mô tả cấu trúc lục lạp.
Chức năng của lục lạp là gì?
GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh SGK.
GV: Ta nhìn thấy lá cây có màu
xanh là vì khi ánh sáng chiếu vào lá
cây thì diệp lục phản xạ lại ánh sáng
màu xanh lục mà không hấp thụ nó,
nên màu xanh lục không liên quan
gì tới chức năng quang hợp.
HS: Quan sát tranh trả lời
- Có 2 lớp màng.
- Chứa diệp lục
HS: trả lời: Do chứa diệp lục.
Kết luận:
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
1) Cấu trúc:
- Bên ngoài có 2 màng bao bọc.
- Bên trong gồm 2 phần:
+ Chất nền chứa DNA và ribosome.
+ Hệ thống túi dẹt gọi là thylacoid: Các thylachoid xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana, các grana nối nhau bằng hệ
thống màng. Trên màng thylacoid chứa nhiều chất diệp lục và các
enzyme quang hợp.
2) Chức năng:
- Chất dịêp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành

năng lượng hoá học.
- Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của một số bào quan
khác.
- Mục tiêu: biết chức năng của không bào, lysosome.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Họat động học tập của HS
GV: Yêu cầu HS đọc mục VII SGK
hoàn thành các câu hỏi:
- Cấu trúc và chức năng của
không bào và ribosome.
- Trả lời lệnh SGK.
GV: Tại sao các enzyme trong lysosome
không phá vỡ lysosome của tế bào?
GV: Bình thường các enzyme ở trạng
thái bất hoạt chỉ khi dùng đến chúng
mới được hoạt hoá bằng cách thay đổi
pH.
GV: Rút ra kết luận.
- Thảo luận theo nhóm.
- Tế bào bạch cầu có
nhiều lysosome vì tiến hành
tiêu diệt các tế bào.
- HS: Tế bào có hệ thống
tự bảo vệ.
Kết luận:
1. Không bào:
- Cấu tạo: Có 1 lớp màng bao bọc, chứa chất vô cơ và hữu cơ. Tế
bào thực vật thường có không bào lớn. Một số tế bào động vật có
thể có không bào nhỏ. Không bào tiêu hoá và không bào co bóp.

- Chức năng: chứa chất dự trữ, chất phế thải, giúp tế bào hút nước.
2. Lysosome:
- Cấu tạo: Có 1 lớp màng, chứa nhiều enzyme thuỷ phân.
- Chức năng: phân huỷ tế bào già, bào quan già, tế bào bị tổn thương
không phục hồi được.
4. Củng cố
(1) Nêu cấu tạo và chức năng của ti thể, lục lạp, không bào, lysosome
(2) Tại sao những cây trong bóng râm lá có màu xanh đậm hơn những
lá của cây cùng loài ở ngoài sáng?
(3) Cấu trúc nào sau đây được bao bọc bởi hai lớp màng?
A. Ti thể, lạp thể, bộ máy golgi.
B. Nhân, tế bào chất, ti thể và lạp thể.
C. Ribosome, ti thể và lạp thể.
D. Nhân, ti thể và lạp thể.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần em có biết.
- Xem trước bài 10: Trọng tâm IX.
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: ……………………………..
Ngày dạy: ………………………………..
Tiết 9
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (GIỮA HK)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của phân tử nước và chức năng của nó.
- Biết được sự phân chia sinh vật thành những giới nào.
- Biết được tại sao gọi là tế bào nhân sơ.
- Biết được cấu trúc và chức năng của DNA và RNA.
- Biết được các bậc cấu trúc của protein.

- Hiểu được chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
- Vận dụng trong việc tăng cường các loại kháng thể bảo vệ cơ thể.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tự suy nghĩ.
3. Thái dộ, hành vi:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Thái độ trung thực, độc lập khi làm bài.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Các chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng số
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Giới thiệu chung về
thế giới sống
0.5 đ 0.5 đ
Các nguyên tố hoá
học và nước
0.5 đ 1 đ 1.5 đ
Protein 2 đ 0.5 đ 0.5 đ 3 đ
Acid nuclêic 0.5 đ 2 đ 2.5 đ
Tế bào nhân sơ 0.5 đ 0.5 đ
Tế bào nhân thực 2 đ 2 đ
III. ĐỀ KIỂM TRA
Phần A: TRẮC NGHIỆM
1. Đánh chữ Đ vào □ nếu cho nhận định đó là đúng. Đánh chữ S

vào □ nếu cho nhận định đó là sai.
- Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hydro liên kết cộng hoá trị với
1 nguyên tử Oxi và nước có tính phân cực.
- Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
nucleotid.
2. Mỗi câu hỏi có 4 nội dung hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
nhất.
Câu 1. Sinh vật gồm những giới nào?
A. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới Tảo, giới Thực vật và giới
Động vật.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật và
giới Động vật.
C. Giới khởi sinh, giới Tảo, giới nguyên sinh, giới Thực vật và giới
Động vật.
D. Giới khởi sinh, giới Tảo, giới Nấm, giới Động vật và giới Thực
vật.
Câu 2. Tại sao nói vi khuẩn là loại tế bào nhân sơ:
A. Vì có màng nhân
B. Vì chưa có màng nhân.
C. Vì DNA ở ngoài nhân.
D. Vì DNA xoắn kép.
Câu 3. Đơn phân của DNA khác nhau ở:
A. Số nhóm – OH trong đường ribose.
B. Base nitơ.
C. Đường ribose.
D. Nhóm phosphat.
Câu 4. Protein có chức năng bảo vệ cơ thể có tên gọi là:
A. Kháng nguyên
B. Kháng thể
C. Enzyme

D. Hemoglobin.
3. Hãy chọn các từ hay cụm từ để điền vào chỗ …………….. trong
câu để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lý:
Do có tính …………………… nên phân tử nước này hút
………………… và hút ………………. tạo cho nước có
……………………. đặc biệt quan trọng đối với sự sống.
4. Hãy chọn và ghép thông tin ở cột (B) tương ứng với thông tin ở
cột (A)
Cột A Cột B
Các bào quan Chức năng
1. Nhân
2. Ribosome
3. Lưới nội
chất trơn
4. Bộ máy
Golgi
E. Là nơi tổng hợp protein.
F. Tạo nên thoi vô sắc.
G. Tổng hợp lipid.
H. Láp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế
bào.
I. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Phần B: TỰ LUẬN (4 Đ)
Câu 1: Trình bày các bậc cấu trúc của protein?
Câu 2: So sánh cấu trúc và chức năng của DNA và RNA.
III. RÚT KINH NGHIỆM
(1)
(2) (3)
(4)
.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ……………………………..
Ngày dạy: ………………………………..
Tiết 10:
BÀI 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của màng sinh chất.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ hành vi:
Hiểu về sự thống nhất về cấu tạo và chức năng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: tranh vẽ các hình trong SGK của bài 10.
- HS: chuẩn bị bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi.
- Giải thích minh họa
- Hoạt động nhóm nhỏ.
V. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1) Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.
2) Mở bài
Các bào quan trong tế bào có được định vị tại vị trí cố định, hay chúng

có thể tự do di chuyển trong tế bào? Các chất ra ngoài và vào trong tế bào có
được chọn lọc không hay chúng tự do di chuyển?
3) Nội dung bài
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng của khung xương tế bào
và màng sinh chất
- Mục tiêu: HS biết được cấu trúc và chức năng của khung xương tế
bào và màng sinh chất.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Hoạt động học tập của học sinh
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 HS: Quan sát SGK trả lời.
SGK. Nêu cấu trúc và chức năng của
khung xương tế bào.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 SGK
Nêu cấu trúc và chức năng của màng
sinh chất?
GV: Đánh giá và bổ sung kiến thức.
GV: các phân tử photpholipid có thể
chuyển dịch trong khu vực nhất định
giữa các phân tử colesteron trong mỗi
lớp.
Các protêin có thể chuyển dịch trong
phạm vi 2 lớp photpholipid.
Protein xuyên màng tạo nên các kênh
vận chuyển các chất ra, vào tế bào.
Protein bám màng tiếp nhận thông tin.
GV: Tại sao màng có cấu trúc khảm
lỏng?
GV: Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì?
GV: Nhận xét, kết luận.

GV: Yêu cầu HS trả lời lên SGK.
GV: Nguyên nhân chủ yếu là do dấu
chuẩn có thành phần glycoprotein đặc
trưng cho từng loại tế bào và nhận biết.
Nhưng không phải lúc nào cũng đào thải
mà liên quan đến miễn dịch và khả năng
sản xuất kháng thể của cơ thể nhận.
HS: Trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình
bày trên hình vẽ.
- Các nhóm theo dõi và
nhận xét.
HS: Độc lập suy nghĩ trả lời.
Vì: lớp kép photpholipid được
khảm bởi các phân tử protein. Và
protein có thể di chuyển bên
trong lớp màng.
HS: - Bảo vệ.
- Trao đổi chất.
HS: Nhận xét bổ sung.
HS: Thảo luận trả lời.
Kết luận:
VIII) Khung xương tế bào:
- Gồm một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian
- Chức năng.
+ Là giá đỡ, quy định hình dạng cho tế bào.
+ Là nơi neo các bào quan trong tế bào.
IX) Màng sinh chất (màng tế bào):
a) Cấu trúc :
Gồm 2 thành phan chính là 1 lớp photpholipip và protein. Ởtế bào

động vật và người còn có các phân tử cholesteron xen kẽ trong lớp
photpholipid.
- Photpholipid có một đầu ưa nước và đầu kị nước, 2 đầu kỵ nước
quay vào trong, 2 đầu ưa nước đưa ra ngoài.
- Protein gồm 2 loại: protein xuyên màng và protein bám màng.
- Các chất như protein, lipoprotein, glycoprotein làm nhiệm vụ như
giác quan (thụ thể), cửa ngõ (kênh) và những dấu chuẩn nhận biết
đặc trưng cho từng tế bào.
b) Chức năng :
- Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc nên nói màng sinh
chất có tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể).
- Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho
từng loài nên các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và
nhận biết các tế bào lạ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
- Mục tiêu: biết được cấu trúc và chức năng của các bộ phận này là:
thành tế bào, chất nền ngoại bào.
- Cách tiến hành:
Tổ chức của GV Hoạt động học tập của học sinh
GV: Cho HS đọc SGK
Nêu cấu trúc và chức năng của thành tế
bào và chất nền ngoại bào.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
a) Thành tế bào:
- Ở Thực vật, thanh tế bào cấu tạo bằng cellulose, ở nấm là kitin.
- Chức năng: quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
b) Chất nền ngoại bào:

- Cấu tạo chủ yếu bằng sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ
và hữu cơ khác.
- Chức năng: giúp tế bào liên kết nhau tạo nên các mô.
4) Củng cố :
(1) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
A. Protein và lipid.
B. Protein,lipid, carbohydrat.
C. Protein, lipid, cholesteron, carbohydrat.
D. Protein và acid nucleic.
(1) Cấu trúc nào sau có ở tế bào nhân sơ và thực vật
A. Lông và roi
B. Màng nhân
C. Thành tế bào
D. Ti thể và lạp thể.
(2) Cấu trúc làm chức năng nhận biết tế bào là cấu trúc
nào sau?
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Phosphlipid
D. glycoprotein
5) Dặn dò :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại kiến thức đã học: khuyếch tán, dung dịch ưu trương, đẳng
trương,…
6) Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: ……………………………..
Ngày dạy: ………………………………..
Tiết 11:
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×