Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Câu hỏi ôn tập và trả lời môn quản trị nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.69 KB, 13 trang )

CÂU HỎI ÔN THI VÀ CÂU TRẢ LỜI
MÔN: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

Câu 1. Doanh nghiệp thực hiện biện pháp gì sau khi tình trạng NNL như sau:
a. Cầu < Cung (thừa NNL)
b. Cầu > Cung (thiếu NNL)
c. Cầu = Cung
Câu 2. Hãy cho biết các nguồn lực của một tổ chức. Nguồn lực nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
Câu 3. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến tuyển mộ?
Câu 4. Nêu các PP thu thập thông tin trong phân tích và thiết kế công việc. Trình bày
ưu và khuyết đểm của từng PP?
Câu 5. Dòng công việc là gì? Mục đích phân tích dòng công việc của một tổ chức?
Câu 6. Xây dựng quy trình đào tạo NNL cho 1 tổ chức, tóm tắt sơ lược các bước trong
quy trình.
Câu 7. Thế nào là đánh giá CV? Nêu vai trò của việc đánh giá CV trong 1 tổ chức?
Câu 8. Tuyển mộ là gì? Mục tiêu của tuyển mộ, các giải pháp thay thế tuyển mộ trong
DN?
Câu 9. Tuyển chọn là gì? Nêu quy trình tuyển chọn NNL trong 1 DN?
Câu 10. Có bao nhiêu mức độ phối hợp giữa các chiến lược kinh doanh và chiến lược
QTNNL trong doanh nghiệp? Hãy liệt kê và giải thích từng mức độ?
Câu 11. Hãy nêu vai trò và chức năng của phòng nhân sự trong DN. Liệt kê ít nhất 10
hoạt động QTNNL trong DN?
Câu 12. Nêu quy trình đánh giá CV trong TC, tóm tắt sơ lược các bước trong quy
trình?
Câu 13. Thế nào là bảng mô tả CV? Cho ví dụ thực tiễn?
Câu 14. Trình bày sơ lược các bước thực hiện trong quy trình hoạch định NNL?
Câu 15. Phân tích các bước chính trong việc quản trị theo mục tiêu. Ưu và khuyết
điểm của các PP này?
Câu 16. Phân tích công việc là gì? Phân tích công việc mang lại lợi ích gì?
Câu 17. Bảng tiêu chuẩn CV là gì? Nêu những nội dung chính của bảng tiêu chuẩn


CV?
Câu 18. Thế nào là đào tạo và phát triển NNL? Phân biệt giữa hai khái niệm đào tạo
và phát triển?

Trang 1


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN THI
MÔN: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

Câu 1. Doanh nghiệp thực hiện biện pháp gì sau khi tình trạng NNL như sau:
a. Cầu = Cung?
b. Cầu > Cung (thiếu NNL)?
c. Cầu < Cung (thừa NNL)?
a. Cầu bằng cung:


Bố trí sắp xếp lại nhân lực nội bộ trong DN



Thực hiện kế hoạch hóa kế cận



Thực hiện chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cho người lao
động





Đề bạt, thăng chức dựa vào sự thực hiện và tiến bộ nghề nghiệp
Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài nhằm thay thế người về hưu, thuyên
chuyển hoặc các nguyên nhân khác

b. Cầu lớn hơn cung:




Thực hiện đào tạo và đào tạo lại để họ đảm đương được những chỗ
trống trong DN
Đề bạt, bồi dưỡng để họ đảm đương chức vụ cao hơn
Kế hoạch hóa kế cận và phát triển quản lý (thay thế những chỗ khuyết
đã biết trước)



Tuyển mộ NLĐ mới từ ngoài DN



Kí hợp đồng phụ với bên ngoài tăng gia công sản phẩm



Thuê lao động tạm thời




Huy động làm thêm giờ

c. Cầu nhỏ hơn cung:


Thuyên chuyển nhân lực đến bộ phận đang thiếu



Tạm thời không thay thế những người chuyển đi



Giảm giờ lao động trong tuần, trong tháng, trong ngày



Chia sẻ công việc (hai người chia nhau một công việc)



Nghỉ luân phiên, nghỉ không lương tạm thời khi cần sẽ huy động lại



Cho các tổ chức khác thuê nhân lực
Trang 2





Vận động nghỉ hưu sớm



Vận động về mất sức hoặc tự thôi việc hưởng chế độ phụ cấp một lần

Câu 2. Hãy cho biết các nguồn lực của một tổ chức. Nguồn lực nào là quan trọng
nhất? Vì sao?


Nguồn lực của một TC:
 Nguồn NL hữu hình: NL về tài chính, về vật chất hữu hình.
 Nguồn NL vô hình: công nghệ, danh tiếng, nguồn lực của doanh nghiệp



Con người là nguồn lực quan trọng nhất, vì:
 Con người tạo ra của cải – vật chất cho TC và phục vụ cho con người
 Con người thành lập TC, giúp TC tồn tại và phát triển
 Chỉ có con người mới làm chủ được công nghệ và mang lại sự thành

công cho TC.
Ví dụ: Con rô-bốt….

Câu 3. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến tuyển mộ?


Yếu tố bên ngoài:
 Chính sách pháp luật

 Thị trường lao động
 Cạnh tranh trong ngành



Yếu tố bên trong:
 Uy tín của doanh nghiệp
 Tài chính của doanh nghiệp
 Chính sách nhân sự
 Thông báo tuyển dụng và mối quan hệ với các trung tâm việc làm.

Trang 3


Câu 4. Nêu các PP thu thập thông tin trong phân tích và thiết kế công việc. Trình bày
ưu và khuyết đểm của từng PP?


Các phương pháp: Có 3 PP
 PP phỏng vấn
 PP sử dụng bảng câu hỏi
 PP quan sát trực tiếp



Ưu và nhược điểm:

Phương pháp

Ưu điểm


Nhược điểm

(1) Phỏng vấn

Nhanh chóng, cách thức ngắn Thông tin không chính xác,
nhất để tìm kiếm những thông do chủ tâm của người trả lời
tin dễ bị bỏ qua

(2) Bảng câu hỏi

Nhanh chóng, cách thức hữu Mất nhiều thời gian để chuẩn
hiệu để thu thập thông tin từ bị thử nghiệm bản câu hỏi
nhiều người

(3) Quan sát

Có được những thông tin trực Không chủ động về thời
tiếp; giảm thiểu việc bóp méo gian; khó khăn trong việc
thông tin
nắm bắt toàn bộ chu kỳ làm
việc; không áp dụng được
với những CV trí óc – sáng
tạo hay CV có tính chất tình
huống …

trực tiếp

Câu 5. Dòng công việc là gì? Mục đích phân tích dòng công việc của một tổ chức?



Dòng công việc thể hiện cách thức tổ chức sắp xếp công việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức về sản phẩm và dịch vụ.



Mục đích:
 Xác định khối lượng công việc tạo ra và mang lại giá trị gia tăng cho tổ

chức.
 Giúp cho các nhà quản trị có thể kết hợp thực hiện hoặc là đơn giản một

số công việc có thể hoặc loại bỏ một số công việc chồng chéo giữa các
bộ phận.
 Tối ưu hóa quy trình thực hiện công việc.
 Mang lại nhiều kết quả cao cho tổ chức.

Trang 4


Câu 6. Xây dựng quy trình đào tạo NNL cho 1 tổ chức, tóm tắt sơ lược các bước trong
quy trình.


Quy trình: (Xem phần bổ sung)



Tóm tắt sơ lược:
 Khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo

 Thực hiện kế hoạch tuyển chọn nhân sự, xây dựng kế hoạch chương

trình đào tạo
 Tiến hành thực hiện đào tạo
 Đánh giá đào tạo

Câu 7. Thế nào là đánh giá CV? Nêu vai trò của việc đánh giá CV trong 1 tổ chức?


Đánh giá CV thực hiện là đo lường kết quả CV thực hiện so với chỉ tiêu đề ra.



Đánh giá một cách có hệ thống năng suất và hiệu quả CV của người lao động
giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định nhân sự đúng đắn.



Vai trò của việc đánh giá CV trong một TC:
 Dựa vào kết quả đánh giá, các DN mới có thể quyết định về vấn đề

thăng tiến và tiền lương của NV.
 Giúp cho cán bộ nhân sự và các NV có cơ hội xem xét lại các phẩm chất

liên quan đến CV cần thiết phải có của 1 NV.
 Giúp cho cán bộ nhân sự và các NV xây dựng và điều chỉnh lại những

sai sót trong việc thực hiện CV của NV.

Trang 5



Câu 8. Tuyển mộ là gì? Mục tiêu của tuyển mộ, các giải pháp thay thế tuyển mộ trong
DN?


Tuyển mộ là quá trình thu hút những ứng viên có năng lực phù hợp tham gia
vào quá trình tuyển chọn của công ty



Mục tiêu:
 Thu hút những người tài
 Bổ nhiệm và bố trí lại nhân sự
 Kích thích tinh thần làm việc, tính sáng tạo, đạt hiệu quả CV cao hơn
 Tạo nguồn sinh lực mới cho DN
 Xây dựng và phát triển văn hóa TC tốt hơn
 Tăng lợi thế cạnh tranh cho DN



Các giải pháp thay đổi:
 Làm them giờ: Đây là giải pháp phổ biến được áp dụng tại VN
 Hợp đồng gia công
 Thuê khoán CV
 Thuê mướn NV của các TC khác
 Tuyển lao động theo mùa vụ hay tạm thời

Câu 9. Tuyển chọn là gì? Nêu quy trình tuyển chọn NNL trong 1 DN?



Tuyển chọn là tiến trình đo lường, ra quyết định và đánh giá mục tiêu của hệ
thống lựa chọn, tìm kiếm cho TC các cá nhân thực hiện tốt CV và đảm bảo
công bằng giữa các nhóm.



Quy trình:
 (1) Tiếp nhận hồ sơ
 (2) Phỏng vấn sơ bộ
 (3) Trắc nghiệm
 (4) Phỏng vấn chọn lọc
 (5) Xác minh điều tra
 (6) Kiểm tra sức khỏe
 (7) Ra quyết định tuyển chọn
 (8) Hướng dẫn hội nhập

Trang 6




Quá trình tuyển dụng có thể linh hoạt tùy thuộc vào đặc điểm và vị trí công
việc cần tuyển.

Câu 10. Có bao nhiêu mức độ phối hợp giữa các chiến lược kinh doanh và chiến lược
QTNNL trong doanh nghiệp? Hãy liệt kê và giải thích từng mức độ?
Có 5 mức độ phối hợp giữa các chiến lược kinh doanh và chiến lược QTNNL trong
doanh nghiệp:
Mức độ A: Không có mối quan hệ nào giữa các chiến lược kết quả chính sách

QTNNL của doanh nghiệp, điều này chỉ tồn tại vào khoảng thời gian trước đây, với
các doanh nghiệp nhỏ.
Mức độ B: Vai trò con người được sánh ngang với các yếu tố khác trong quá trình sản
xuất kinh doanh như marketing, tài chính nghiên cứu và phát triển…. Nguồn nhân lực
được coi là yếu tố cơ bản trong quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mức độ C: Có mối quan hệ song phương các chiến lược chính sách kinh doanh của
doanh nghiệp, có thể xem xét lại mức độ thực tiễn hợp lý cho phù hợp với tình hình
đặc điểm phân công và bố trí nguồn nhân lực.
Mức độ D: Có mối quan hệ chặt chẽ và phát triển trong mối quan hệ tác động qua lại
với nhau. Nguồn nhân lực được xem là lợi thế cạnh tranh then chốt của doanh nghiệp.
Mức độ E: Chiến lược nguồn nhân lực có vị trí then chốt quyết định trong doanh
nghiệp. NNL là lợi thế cạnh tranh then chốt, các chiến lược và chính sách kinh doanh
được xây dựng và phát triển dựa trên lợi thế nguồn nhân lực.

Trang 7


Câu 11. Hãy nêu vai trò và chức năng của phòng nhân sự trong DN. Liệt kê ít nhất 10
hoạt động QTNNL trong DN?


Vai trò:
 Sử dụng hiệu quả NNL làm tăng năng suất lao động
 Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của NV



Chức năng:
 Thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính sách

 Phối hợp các trưởng bộ phận thực hiện các hoạt động
 Cố vấn cho các nhà quản trị
 Kiểm tra việc thực hiện các chính sách và thủ tục về quản trị.



10 hoạt động quản trị NNL trong DN:
 1. Hoạch định NNL
 2. Phân tích công việc
 3. Mô tả công việc
 4. Phỏng vấn
 5. Trắc nghiệm
 6. Lưu trữ hồ sơ NV
 7. Định hướng CV
 8. Định giá CV
 9. Quản trị tiền lương
 10. Quản trị tiền thưởng
 Ngoài ra còn có: Ký kết hợp đồng lao động, giao tế nhân sự, kỷ luật

nhân viên, công đoàn…

Câu 12. Nêu quy trình đánh giá CV trong TC, tóm tắt sơ lược các bước trong quy
trình?


Bước 1. Xác định các tiêu chí cơ bản cần đánh giá
 Xác định các lĩnh vực, kỹ năng, kết quả nào cần đánh giá và những yếu

tố này lien hệ với việc thực hiện các mục tiêu của DN như thế nào.
 Các tiêu chí đánh giá cần đáp ứng đúng nguyên tắt Smart: cụ thể, chi


tiết; đo lường được; phù hợp thực tiễn; có thể tin cậy được; thời gian
thực hiện, hoàn thành CV.
Trang 8




Bước 2. Lựa chọn PP đánh giá thích hợp



Bước 3. Xác định người đánh giá và huấn luyện về kỹ năng đánh giá, thực hiện
CV.
 Đánh giá kết quả thực hiện CV thường được thực hiện giá cán bộ quản

lý trực tiếp và cấp dưới.
 Những người làm công tác đánh giá kết quả thực hiện CV của NV cần

được huấn luyện về quan điểm, nhận thức và các kỹ năng đánh giá.


Bước 4. Thông báo cho NV về nội dung, phạm vi đánh giá
Nhà quản trị cần thong báo cho NV biết về nội dung, phạm vi đánh giá,
chỉ rõ lĩnh vực đánh giá, đánh giá như thế nào và tầm quan trọng của kết
quả đánh giá với cả DN lẫn NV.



Bước 5. Thực hiện đánh giá kết quả đã thực hiện và xác định mục tiêu mới cho

NV.
Cán bộ quản lý nên thảo luận với NV về kết quả đánh giá, chỉ ra những
điểm tốt và chưa tốt để đề ra hướng khắc phục khi thực hiện CV.

Câu 13. Thế nào là bảng mô tả CV? Cho ví dụ thực tiễn?


Bảng mô tả CV là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ
trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu
chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc.



Nội dung bảng mô tả CV:
 Nhận diện công việc
 Tóm tắt công việc
 Các mối quan hệ trong thực hiện công việc
 Chức năng, trách nhiệm trong công việc
 Thu hút nguồn nhân lực
 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
 Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên
 Điều hành hệ thống lương, thưởng
 Phát triển quan hệ lao động
 Thẩm quyền của người thực hiện công việc
 Tiêu chuẩn mẫu trong đánh giá nhân viên thực hiện công việc
 Điều kiện làm việc

Trang 9



Câu 14. Trình bày sơ lược các bước thực hiện trong quy trình hoạch định NNL?


Bước 1. Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và chiến lược phát triển kinh
doanh cho DN.



Bước 2. Phân tích hiện trạng QTNNL trong DN để đề ra chiến lược NNL phù
hợp với chiến lược phát triển kinh doanh.



Bước 3. Dự báo khối lượng CV (đối với mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung
hạn); hoặc xác định khối lượng CV và tiến hành phân tích CV (đối với mục
tiêu, kế hoạch ngắn hạn).



Bước 4. Dự báo nhu cầu NNL (đối với mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn);
hoặc xác định nhu cầu NNL (đối với mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn).



Bước 5. Phân tích quan hệ cung cầu NNL, khả năng điều chỉnh và đề ra các
chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp cho DN thích ứng với các
nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng NNL.




Bước 6. Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình QTNNL của DN
trong bước năm (5).



Bước 7. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện (so với dự định ban đầu).

Trang 10


Câu 15. Phân tích các bước chính trong việc quản trị theo mục tiêu. Ưu và khuyết
điểm của các PP này?


Các bước chính:
 Bước 1. Xác định mục tiêu của TC.
 Bước 2. Xác định mục tiêu của bộ phận.
 Bước 3. Xác định mục tiêu của nhóm/cá nhân.
 Bước 4. Phát triển kế hoạch hành động.
 Bước 5. Thực hiện.
 Bước 6. Phân tích, điều chỉnh mục tiêu.
 Bước 7. Đánh giá kết quả.



Ưu điểm:
 Đánh giá NV theo mục tiêu phát triển của DN.
 NV có định hướng về cách thức, yêu cầu hoàn thành CV, tự tin và được

kích thích, động viên tốt hơn trong quá trình phát triển cá nhân.

 Các quan hệ giao tiếp trong doanh nghiệp được phát triển, lãnh đạo và

nhân viên có điều kiện gần gũi, hiểu biết, phối hợp làm việc tốt hơn.


Nhược điểm:
 Khi lãnh đạo đề ra các mục tiêu không phù hợp, chương trình quản trị

theo mục tiêu dễ trở nên độc đoán, tốn nhiều thời gian.
 Chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường được, có thể làm giảm chất

lượng hoặc coi nhẹ một số yếu tố trách nhiệm trong CV.
 NV thích đặt ra mục tiêu thấp để dễ hoàn thành.

Câu 16. Phân tích công việc là gì? Phân tích công việc mang lại lợi ích gì?


Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định
điều kiện tiến hành, các chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực
hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng cần thiết phải có để thực hiện được
tốt công việc đó.



Lợi ích:
 Xác định rõ yêu cầu công việc, hiểu rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn.
 Dựa trên bản yêu cầu chuyên môn của công việc, xây dựng kế hoạch làm

việc và học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của công
việc, xây dựng các mối quan hệ thực thi tốt hơn.


Trang 11


Câu 17. Bảng tiêu chuẩn CV là gì? Nêu những nội dung chính của bảng tiêu chuẩn
CV?


Bảng tiêu chuẩn CV là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân như
trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ
năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho CV.



Nội dung bảng tiêu chuẩn CV:
 Trình độ văn hóa, chuyên môn, ngoại ngữ có lien quan đến CV.
 Kinh nghiệm công tác.
 Các kỹ năng làm việc với người khác, với máy móc, thiết bị và dữ liệu
 Các phẩm chất khả năng cần thiết để đảm bảo thực hiện công việc thành

công như tính trung thực, khả năng hòa đồng với mọi người, tham vọng, sở
thích …
 Các yếu tố đòi hỏi về cá nhân và đòi hỏi những đặc điểm khác.

Trang 12


Câu 18. Thế nào là đào tạo và phát triển NNL? Phân biệt giữa hai khái niệm đào tạo
và phát triển?



Khái niệm:
 Đào tạo là quá trình được hoạch định và tổ chức, nhằm trang bị hoặc

nâng cao kiến thức và kỹ năng cho NV để thông qua đó họ có thể hoàn
thành và hoàn thành tốt CV.
 Phát triển là quá trình DN, tổ chức chuẩn bị và bồi dưỡng những năng

lực cần thiết cho chính DN, tổ chức trong tương lai.


Phân biệt (so sánh sự khác nhau):
ĐÀO TẠO

PHÁT TRIỂN

Đáp ứng nhu cầu CV hiện tại

Đáp ứng nhu cầu CV tương lai

Áp dụng cho NV yếu về kỹ Áp dụng cho cá nhân, nhóm, tổ
năng
chức
Khắc phục vấn đề hiện tại

Chuẩn bị cho sự thay đổi trong
tương lai

Ngắn hạn


Dài hạn

Mang tính bắt buộc

Mang tính tự nguyện

Trang 13



×