Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ngµy s: 28/09/08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.71 KB, 11 trang )

Ngày s: 12/04/08.
Ngaứy d: 16/04/08
Tiết: 151 - 152. Giảng văn:
Bố của ximông.

A. Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức:
-
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng cả ba nhân vật chính trong đoạn trích truyện, qua đó giáo dục lòng
yeõu thơng bè bạn và mở rộng ra đó là tình thơng yêu con ngời.
2, Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua diẽn biến tâm trạng.
3, Thái độ:
- Có lòng yêu thơng bè bạn và mở rộng ra tình yêu thơng con ngời.
B. Phơng pháp:
-Tổng hợp, qui nạp.
C. Chuẩn bị:
-Trò: chuẩn bị chu đáo phần chuẩn bị ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định : 1 phút
2. Bài cũ: ? Nhân vạt Rbinxơn tại sao đợc gọi là một vị chuựa đảo. Qua nhân vật ta thấy thấp thoáng những
phẩm chất, tính cách gì.
3. Bài mới:
- Triển khai:

- Gv: gọi một học sinh đọc phần chú hích về
tác giả, tác phẩm.
? Nêu những nét chính về tác giả và phần
trích.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời.
- Gv: hướng dẫn học sinh ®äc bµi.


- Chó ý lêi ®èi tho¹i cđa Xim«ng, PhilÝp,
Blangs«t.
? Dùa vµo néi dung c©u chun, em h·y ph©n
chia bè cơc, néi dung chÝnh cđa c¸c phÇn.
(?) Văn bản trích gồm mấy nhân vật chính ?
ngoài ra còn có nhân vật phụ nào ?
(?) Phần đầu văn bản đã kể và tả tâm trạng
của Xi-mông trong hoàn cảnh cụ thể nào ?
(?) Tâm trạng của Xi-mông như thế nào ? Vì
sao em lại có tâm trạng như thế ?
(?) Tác giả đã khắc hoạ nỗi đau đớn của Xi-
mông qua ý nghó, cử chỉ, lời nói hay tâm trạng
như thế nào ?
(?) Sau khi gặp bác Phi-líp tâm trạng của Xi-
mông thay đổi như thế nào ? Thể hiện qua
những chi tiết nào trong truyện ?
(?) Cảm nhận của em về nhân vật Xi-mông ?
(?) Từ chuyện của Xi-mông em có suy nghó gì
(?) Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng-sốt qua
những nét cụ thể nào ?
(?) Có ý kiến cho rằng: chò Blăng-sốt là người
hư hỏng. Nhưng có ý kiến lại cho rằng chò là
người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi ý kiến của
em như thế nào ?
(?) Hãy chứng minh chò là người tốt tìm các
dẫn chứng cụ thể ?
(?) Qua đó em có cảm nhận gì về chò Blăng-sốt
?
(?) Những người như chò Blăng-sốt trong xã hội
hiện nay có không ?

(?) Tâm trạng của bác Phi-líp được miêu tả
qua mấy giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào
?
(?) Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Phi-
líp qua từng giai đoạn ?
(?) Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng
của Phi-líp ?
(?) Tình yêu thương của Phi líp với Xi-mông
thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác ?
I. T×m hiĨu chung:
1. Tác giả:
2. Đọan trích:
II. Đọc – hiểu văn bản:
1.§äc - Chó thÝch: SGK:
2.Bè cơc:
-Tõ ®Çu…khãc hoµi: t©m tr¹ng tut väng cđa
Xim«ng.
-…mét «ng bè: Xim«ng gỈp b¸c Philip.
-…bá ®i rÊt nhanh: PhilÝp ®a Xim«ng vỊ nhµ, gỈp chÞ
Blangsot.
-Cßn l¹i: c©u chuyện ë trêng s¸ng h«m sau.
3. Phân tích:
a.Nhân vật Xi-mông :
- Đau đớn tuyệt vọng vì không có bố.
+ Ý nghó và hành động:
- bỏ nhà ra bờ sông đònh tự tử.
+ Cử chỉ, thái độ :
- buồn bã, hay khóc…
+ Nói năng :
- ấp úng, ngắt quãng, không nên lời.

+ Tâm trạng:
- cảm giác uể oải, buồn bã vô cùng, chẳng nhìn thấy
gì và chẳng nghó gì..
- Kiêu hãnh tự tin khi được bác Phi-líp nhận làm bố.
+ Hết cả buồn
+ Đưa con mắt thách thức lũ bạn
 Là đứa trẻ có cá tính nhút nhát song rất có nghò
lực.
b.Nhân vật Blăng-sốt:
- Ngôi nhà của chò : nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch
sẽ.
- Thái độ với khách : Đứng nghiêm nghò… như muốn
cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa…
- Nỗi lòng với con :
+ Tái tê đến tận xương tuỷ, nước mắt lả chả tuôn rơi.
+ Lặng ngắt và quằn quại hổ thẹn
 Người thiếu phụ xinh đẹp, đức hạnh, đứng đắn.
c. Nhân vật Phi-líp :
- Khi gặp Xi-mông:
+ ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu.
+ Trên đường đưa Xi-mông về nghó bụng có thể đùa
cợt với chò Blăng-sốt.
+ Khi gặp chò Blăng-sốt hie6ủ ra là không thể bỡn
cợt…
+ Nhận làm bố của Xi-mông.
 Là người nhân hậu, giàu tình thương, đã cứu sống
Xi-mông, đem lại niềm vui nghò lực cho em.
III. Tổng kết : Ghi nhớ.

T

I
IV.Luyện tập :
- Em thích chi tiết nào trong truyện ? Cảm nhận của em về chi tiết đó ?
- Đóng vai một trong ba nhân vật, kể lại đoạn trích ?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần Ghi nhớ : SGK. Viết đoạn văn cảm nhận về Phi-líp.
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài “ n tập về truyện”
5. Rút kinh nghiệm :
**************************************************************
Tuần 31: Ngày s: 12/04/08
Tiết 153: Ngày d: 17/04/08
ÔN TẬP TRUYỆN
A. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp học sinh :
- n tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9
- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện trần thuật ; xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống.
- Rèn kó năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
B. Chuẩn bò :
- GV: Soạn bài, Bảng phụ,
- HS:Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh : (1phút )
2. KT bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
I. Bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại:
Tác
phẩm
Tác giả Năm sáng
tác
Nội dung chính

Làng Kim Lân 1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin
đồn làng mình theo giặc. Truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc
thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người
nông dân.
Lặng
lẽ
SaPa
Nguyễn
Thành
Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ só, cô kó sư mới ra trường với anh
thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao SaPa.
Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách
sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
Chiếc
lược
ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu
trong lần anh về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi
tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
Bến
quê
Nguyễn
Minh

Châu
1985
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhó vào lúc cuối đời
trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những
giá trò và vẻ đẹp bình dò, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
Những
ngôi
sao xa
xôi
Lê Minh
Khuê
1971
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một
cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh
chống Mó cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu
mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ,
hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
II. Nhận xét về hình ảnh đời sống và con người Việt Nam được phản ánh trong các truyện:
- Thời kì kháng chiến chống Pháp : Làng (Kim Lân)
- Thời kì kháng chiến chống Mó : Chiếc lược ngà; Lặng lẽ SaPa; Những ngôi sao xa xôi.
- Sau năm 1975: Bến quê.
* Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của cuộc sống và con người Việt
Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì lòch sử có nhiều biến cố lớn lao, từ sau cách
mạng tháng Tám 1945, chủ yếu là trong hai cuộc kháng chiến chống Mó và chống Pháp. Hình ảnh con
người thuộc nhiều thế hệ khác nhau được thể hiện sinh động.
+ ng Hai: Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình yêu nước và tinh thần kháng chiến.
+ Anh thanh niên : yêu thích và hiểu ý nghóa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy
nghó và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
+ Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha.
+ ng Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.

+ Ba cô gái thanh niên xung phong: Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy
hiểm ; tình cảm trong sáng, hồn nhiên lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
III. Nêu cảm nghó về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc: ( HS tự nêu cảm nghó)
IV. Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của các truyện:
1. Về phương thức trần thuật
* Truyện được kể ở ngôi thứ nhất (Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi),
- Tác dụng: tạo điều kiện thuận lợi để tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật vàtạo ra một
điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc sống hoặc cuộc chiến đấu,…
* Truyện được kể theo ngôi thứ ba (Làng; Lặng lẽ SaPa; Bến quê).
- Tác dụng: Người kể chuện có vai trò dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình
huống, tả người và tả cảnh vật, đưa ra các hận xét, đánh giávề những điều được kể. Người kể chuyện theo
ngôi thứ ba dường như biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật.
2. Vế tình huống truyện:
1. T×nh hng trun:
* Yêu cầu học sinh nhắc lại tình huống truyện và tình huống cụ thể của các truyện đã học.
- Lµ hoµn c¶nh x¶y ra vµ lµm ®iỊu kiƯn cho c©u chun ph¸t triĨn.
- Lµ hoµn c¶nh sèng vµ ho¹t ®éng cđa c¸c nh©n vËt chÝnh gãp phÇn thĨ hÞªn nh©n vËt vµ chđ ®Ị t¸c phÈm.
- Làng: ng Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo tgiặc.
- Lặng lẽ Sa Pa: Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa các nhân vật.
- Chiếc lược ngà: cuộc gặp gỡ của hai cha con sau tám năm xa cách,…
- Bến quê: Hoàn cảnh của nhân vật.
4. Hướng dẫn về nhà : n tập toàn bộ kiến thức đã học. Chuẩn bò kiểm tra 45’.
5. Rút kinh nghiệm :
********************************************
Tuần 31: Ngày s:15/04/08
Tiết 154: Ngày d:18/04/08
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP)
A. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp học sinh :
- Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm ba mục cụ thể sau đây: câu đơn chủ vò; câu

đơn đặc biệt; câu ghép.
- Nắm chắc các thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu.
- Rèn kó năng vận dụng tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bò :
- GV:Soạn bài, Bảng phụ,
- HS:Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh : (1phút )
2. KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
C. Thành phần câu :
C. Thành phần chính và thành phần phụ :
Bài tập 1 :
- Thành phần chính và dấu hiệu nhận biết:
+ Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt
được một ý trọn vẹn.
+ Vò ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thới gian và trả lời
cho các câu hỏi : Làm gì ? Làm sao? Như thế nào ? là gì ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×