Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 14 - các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.32 KB, 4 trang )

3
A. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thò tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ
chức xã hộiđầu tiên của loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả
xã hội của công cụ kim loại.
2. Tư tưởng, tình cảm:
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng, giáo dục tình cảm đoàn kết con người
với con người nhất là trong họ hàng, làng xóm.
B. Chuẩn bị của thầy trò:
1. Thầy : SGK, SGV, tài liệu có liên quan.
2. Trò : SGK, tập vở
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
− Nội chiến TQ, ý nghĩa nội chiến?
3. Giảng bài mới :
T
G
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRỊ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
- Cho biết sự chuyển
biến về kinh tế ở
thời kì văn hóa
Đông Sơn thiên niên
kỉ I TCN?
- Văn hóa Đông


Sơn: gọi theo di chỉ
khảo cổ tiêu biểu
của Đông Sơn.
- GV sử dụng tranh
ảnh minh họa: cày,
cuốc …
- Hoạt động kinh tế
có gì khác so với cư
dân Phùng Nguyên?
- Sự phát triển về
Theo dõi SGK trả
lời.
Công cụ đồng phổ
biến, biết đến công
cụ sắt; Dùng cày
khá phổ biến; Có
sự phân công lao
động; Đời sống
kinh tế vật chất tiến
bộ hơn.
HS theo dõi SGK
1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc:
a/ Cơ sở hình thành các nước:
- Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN cư
dân đã biết sử dụng công cụ đồng và bắt
đầu có công cụ sắt:
+ Nông nghiệp: dùng cày trồng lúa nước
kết hợp săn bắn, chăn nuôi và đánh cá.
+ Có sự phân công lao động.
- Xã hội:

oje1367915458.doc - Trang 1/4
Bài 14. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
kinh tế ảnh hưởng
như thế nào đến đời
sống xã hội?
- Sự phát triển về
kinh tế, xã hội đặt ra
những yêu cầu mới
nào?
- Sử dụng lược đồ
minh họa bộ máy
nhà nước Văn Lang
– Âu Lạc. Cho HS
nhận xét?
- Sử dụng tranh ảnh
minh họa.
- GV thuyết trình về
đời sống vật chất
tinh thần của người
Việt Cổ.
- Em có nhận xét gì
về đời sống vật chất
tinh thần của người
Việt cổ?
- Sử dụng lược đồ
Giao Châu và
Chămpa thế kỉ thứ
VI đến X.
- Chia nhóm:

+ Nhóm 1: Tình hình
kinh tế Chămpa từ
TK II – X?
+ Nhóm 2: Tình
hình chính trò xã
hội?
+ Nhóm 3: Tình
hình văn hóa?
- GV nhận xét bổ
sung và nhấn
mạnh văn hóa
Chămpa chòu ảnh
trả lời.
Trò thủy, quản lí xã
hội, chống ngoại
xâm.
HS quan sát sơ đồ
suy nghó trả lời.
HS theo dõi SGK tự
ghi nhớ.
HS suy nghó trả lời
nhận xét của mình.
Theo dõi lược đồ
và ghi nhớ.
Thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.
GV sử dụng tranh
ảnh minh họa:
thánh đòa Mỹ Sơn,
tháp Chàm …

+ Có sự phân hóa giàu nghèo.
+ Công xã thò tộc được thay thế bằng
công xã nông thôn.
+ Gia đình phụ hệ ra đời.
 Sự chuyển biến về kinh tế - xã hội
đặt ra yêu cầu mới: Trò thủy, quản lý xã
hội và chống ngoại xâm. Từ đó đã dẫn
đến sự ra đời nhà nước Văn Lang – Âu
Lạc.
b/ Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc:
- Đứng đầu nhà nước: Vua Hùng, vua
Thục.
- Xã hội có các tầng lớp: Vua, quý tộc,
dân tự do, nô tì.
 Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển
cao hơn nhà nước Văn Lang ( thành Cổ
Loa kiên cố, quân đội, vũ khí bằng đồng
…).
- Đời sống vật chất – tinh thần:
+ Ăn: Gạo tẻ, gạo nếp, thòt cá, rau củ.
+ Mặc: Nữ mặc váy, nam đóng khố.
+ Ở: nhà sàn.
+ Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.
+ Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.
+ Nhuộm răng, ăn trầu, dùng trang sức.
 Đời sống vật chất tinh thần khá
phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
2. Quốc gia cổ Chămpa:
- Đòa bàn: trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh,
gồm khu vực miền Trung và Nam Trung

Bộ. Thế kỉ VI có tên Chămpa. Thế kỉ X
 XV phát triển, sau đó suy thoái và
hội nhập với Đại Việt.
- Kinh đô: Trà Kiệu – Quảng Nam, sau
đó là Đồng Dương và cuối cùng là Trà
Bàn – Bình Đònh.
- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II  X:
+ Kinh tế:
 Trồng lúa nước, sử dụng công cụ sắt
và sức kéo của trâu bò.
 Thủ công: dệt, làm đồ trang sức, vũ
khí, đóng gạch, xây dựng.
oje1367915458.doc - Trang 2/4
hưởng sâu sắc văn
hóa Ấn Độ.
- Dùng lược đồ giới
thiệu quốc gia cổ
Phù Nam.
- Yêu cầu HS đọc
SGK để thấy được
tình hình kinh tế văn
hóa xã hội của Phù
Nam.
HS nghe, ghi nhớ.
HS đọc SGK.
+ Chính trò – xã hội:
 Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
 Chia nước làm: châu, huyện, làng.
 Các tầng lớp: quý tộc, nông dân tự do,
nô lệ.

+ Văn hoá:
 Thế kỉ IV: có chữ viết từ chữ Phạn.
 Tôn giáo: Hinđu, Phật giáo.
 Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả tán người chết.
3. Quốc gia cổ Phù Nam:
- Quá trình thành lập: trên cơ sở văn hoá
Óc Eo (An Giang) thuộc đồng bằng
Sông Cửu Long (thế kỉ I). Thế kỉ III 
V phát triển thònh vượng. Cuối VI suy
yếu, bò Chân Lạp thôn tính.
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế: sản xuất nông nghiệp, kết
hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hoá: ở nhà sàn, theo Phật giáo,
Hinđu, nghệ thuật ca múa nhạc phát
triển.
+ Xã hội: quý tộc, bình dân, nô lệ.
4. Củng cố:
1. Thế nào là thò tộc – bộ lạc.
2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim
khí.
5. Dặn dò:
Nhắc HS học bài, xem trước SGK
------------------------------------------------
oje1367915458.doc - Trang 3/4
oje1367915458.doc - Trang 4/4

×