Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ga hóa 9 tuần 7 ( tiết 11, 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.38 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày giảng: 26/09/2011
Bài 7 (Tiết 11): TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nhữang tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của bazơ
để giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd NaOH ; dd HCl ; dd H2SO4 ; dd CuSO4 ; CaCO3;
phenolftalein ; quì tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím.
xanh, phenolftalein không màu thành đỏ
Quan sát hiện tượng
- Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào
ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện


tượng.
BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các dd
HS các nhóm báo cáo kết quả.
sau: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl. Em hãy trình bày
GV: dựa vào tính chất này có thể phân cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quì tím
biệt dd kiềm với các dd khác.Nhận biết.
Gọi HS trình bày
Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit
? Nhắc lại những tính chất hóa học của - DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo
ôxit bazơ?
thành muối và nước

GV. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ và
SO2(k) + 2NaOH(dd) 
Na 2SO3(dd) +
viết các PTHH minh họa?
H2O(l)

* HS nêu kết luận.
P2O5 (k) + 3Ba(OH)2 (dd) 
Ba3(PO4)2 +
3H2O
Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit


? Nhắc lại tính chất hóa học của axit
GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và
bazơ không tan
? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng
gì?

? lấy VD minh họa
GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và
bazơ không tan.
* Qua các ví dụ hãy nêu kết luận cho tính
chất này.

Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và nước
→ FeCl2(dd) + 2H2O(l)
Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) 
→ Ca(NO3)2(dd) +
Ca(OH)2(r) + 2HNO3(dd) 
2H2O(l)

Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit
đun nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn và nước
t
cồn
Cu(OH)2(r ) 
CuO(r ) + H2O(l)

- GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho
CuSO4 tác dụng với NaOH
? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn .
Quan sát hiện tượng
? Viết PTHH .
* Qua các ví dụ hãy nêu kết luận cho
tính chất này.
-GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với
muối sẽ học ở bài sau.

o

3.Củng cố
- Trong các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2
a. Gọi tên và phân loại các chất
b. Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H2SO4 ; khí CO2. Viết PTHH
4. Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập SGK( 1,2,3,5) và sách bài tập.
- Đọc trước bài 8.

Ngày soạn: 27/9/2011


Ngày giảng : 30/09/2011
Bài 8 (Tiết 12): MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. NATRI HIDROXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
+ Dụng cụ:
- Giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ.
+ Hoá chất:
- Dung dịch NaOH, Quỳ tím. Dung dịch HCl.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của bazơ ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau:
I. Tính chất vật lí
- Lấy một thìa NaOH vào ống nghiệm và quan sát
- NaOH là chất rắn không màu tan
- Cho từ từ 1ml nước vào ống nghiệm chứa NaOH nhiều trong nước và tỏa nhiều
lắc nhẹ cho NaOH tan dần, sờ tay vào đáy ống nhiệt.
nghiệm
- Do NaOH có tính ăn da, bục vải,
--> Nhận xét hiện tượng ?
giấy nên ta phải hết sức cẩn thận
HS: Quan sát và tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận khi tiếp xúc với NaOH. Dung
xét?
dịch NaOH người ta còn gọi là
? Nêu tính chất vật lý của NaOH
dung dịch “ xút” hay gọi là xút ăn
HS nêu tính chất.
da.
GV: Nhận xét và bổ sung.Chốt lại kiến thức cơ bản.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
GV: ? NaOH thuộc loại hợp chất nào?
HS: NaOH thuộc hợp chất bazơ tan.
GV: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của bazơ

tan?
GV: ? NaOH thuộc bazơ tan vậy nó có các tính chất
hoá học của bazơ tan hay không?
GV:Để kiểm tra chúng ta tiến hành một số thí
nghiệm sau:

II. Tính chất hoá học.
Natri hiđrôxit ( NaOH ) có đầy đủ
tính chất hoá học của bazơ tan.
1. Làm đổi màu chất chỉ thị.
- DD NaOH làm quì tím chuyển
màu xanh.
2. Tác dụng với axit


Thí nghiệm1: Cho quỳ tím vào dd NaOH. Quan sát
- Dung dịch NaOH tác dụng với
hiện tượng và giải thích?
axit tạo thành muối và nước
- HS tiến hành thí nghiệm.
Ví dụ:
+ Hiện tượng: DD NaOH làm quì tím chuyển màu NaOH(dd) +HNO3(dd) → NaNO3(dd)
xanh.
+ H2O(l)
-HS tiến hành thí nghiệm.
3. Tác dụng với oxit axit
HS: Kết luận về tính chất hoá học của NaOH.
Dung dịch NaOH tác dụng với
GV? Hãy viết các PTHH minh họa.
oxit axit tạo thành muối và nước:

Ví dụ:

NaOH(dd) + SO3 (k)
NaHSO4(dd)
2NaOH(dd)+SO3(k) → Na2SO4(dd)+
H2O(l)
4. Tác dụng với dụng dịch muối
(xem bài 9)
Hoạt động 3: ứng dụng:
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ ứng dụng NaOH
GV? Nêu những ứng dụng của NaOH.

III- ứng dụng.
- SX xà phòng, chất tẩy rửa…
- SX tơ sợi, sx giấy
- Chế biến dầu mỏ…
Hoạt động 4: sản xuất natrihidroxit

GV: Giới thiệu phương pháp sản xuất NaOH : Điện
phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình điện phân
có màng ngăn.
GV: Giới thiệu bình điện phân và hướng dẫn HS về
nội dung thí nghiệm
GV? Viết phương trình hoá học xẩy ra?
HS viết phương trình phản ứng.

IV. Sản xuất Natri hiđroxit
- Điện phân dd muối ăn có màng
ngăn
dpcmn


2NaCl(dd)+2H2O(l) 
2NaOH(dd) + Cl2 (k) + H2 (k)
- Khí thoát ra ở cực dương là Cl2
và khí thoát ra ở cực âm là H2.

4: củng cố:

Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng 1. 4Na
+ O2
2Na2O
sau:
2. Na2O + H2O → 2 NaOH
Na → Na2O → NaOH →
NaCl
3. NaOH + HCl → NaCl + H2O
dpcmn


→ 2NaOH + Cl2 + H2
4. 2NaCl + 2H2O 
NaOH
NaOH
5. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O


6. 2Na
+ 2H2O →
2 NaOH + H2
Na2SO4

Na3PO4
7. 6NaOH + P2O5 → 2Na3PO4 + 3H2O
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm SGK.(1, 2,3,4) và sách bài tập.
- Đọc trước phần B. Canxi hidroxit
Chuẩn bị: Mỗi nhóm một ít vôi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×