Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an sinh 8 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.83 KB, 6 trang )

Ngày soạn:05/01/2012
Ngày dạy:08/01/2012
Tiết 42
Bài 40: VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
và giải thích cơ sở khoa học của nó.
- Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ
bài tiết nước tiểu.
II. CHUẨN BỊ.
- Hình 38.1; 39.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: - HS nắm được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả
của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận
SGK và trả lời câu hỏi:
kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để
- Nêu những tác nhân gây hại cho hệ liệt kê các tác nhân có hại.
bài tiết nước tiểu?
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, sung.
mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận
do các kháng thể của cơ thể tấn công vi


khuẩn này (theo đường máu ở cầu
thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu
trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để - HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý
trả lời:
kiến, trả lời câu hỏi
- Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái
dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế
nào về sức khoẻ?
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém
hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn
đến hậu quả như thế nào?
- Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn


bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức
khoẻ như thế nào?
- GV tập hợp ý kiến , thông báo đáp
án.
Đáp án
Tác nhân

Vi khuẩn

Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ
uống, thức ăn ôi
thiu, thuốc.

Tổn thương hệ bài

Hậu quả
tiết nước tiểu
- Cầu thận bị viêm - Quá trình lọc máu bị trì trệ 
và suy thoái.
các chất cặn bã và chất độc hại
tích tụ trong máu  cơ thể nhiễm
độc, phù  suy thận  chết.
- Ống thận bị tổn - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
thương, làm việc tiếp bị giảm  môi trường trong
kém hiệu quả.
bị biến đổi  trao đổi chất bị rối
loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức
khoẻ.
- Ống thận tổn thương  nước
tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ
thể.
- Đường dẫn nước - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến
tiểu bị tắc nghẽn.
tính mạng.

Khẩu phần ăn
không hợp lí, các
chất vô cơ và hữu
cơ kết tinh ở nồng
độ cao gây ra sỏi
thận.
Kết luận:
- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...)
+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...

+ Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây
ra sỏi thận.
Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học
để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: HS nắm được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. Tự đề ra cho mình
kế hoạch, hình thành thói quen sống khoa học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 40.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành hoàn thành bảng 40.


thông tin vào bảng.
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm
thức.
khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Bảng 40
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
1
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài
tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn
mặn, quá chua, quá nhiều chất chế khả năng tạo sỏi.
tạo sỏi.

2
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và - Hạn chế tác hại của chất độc hại.
nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được
liên tục.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
3
nên nhịn lâu.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
- Đọc “Em có biết”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 41.


Ngày soạn:07/01/2012
Ngày dạy:10/01/2012
CHƯƠNG VII- DA
Tiết 43
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khi học xong bài này, HS:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
- Có ý thức giữ vệ sinh da.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh câm cấu tạo da (nếu có).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo da
Mục tiêu: HS nắm được da cấu tạo gồm 3 phần chính và các cơ quan trong từng phần.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ - HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích.
chú thích và ghi nhớ.
- GV treo tranh sơ đồ câm H 41.1, yêu
cầu HS lên bảng trình bày
- Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng
- GV cho HS dùng mũi tên <-> chỉ các mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần
thành phần cấu tạo của da
cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ
(Bài tập - Tr 132 SGK).
dưới da.
- Nêu cấu tạo của da?
- GV dùng mô hình minh hoạ, yêu cầu
HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và - HS thảo luận nhóm nêu được:
hoàn thành bài tập trang 133 – SGK.
- Mùa hanh khô, da bong những vảy + Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào
trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?
ngoài cùng của da hoá sừng và chết.
- Vì sao da ta luôn mềm mại, không + Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu
thấm nước?
tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau

và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn


trên bề mặt da.
- Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các tế
độ cứng, mềm của vật?
bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh,
đau ...
- Da có phản ứng thế nào khi trời quá + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra,
nóng hoặc quá lạnh?
tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm
giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch
co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt.
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng
cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi
trời rét.
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
+ Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử
ngoại và điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy
xuống mắt.
Kết luận:
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da.
Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các
câu hỏi mục  SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng gì?
- Đặc điểm nào của da giúp da thực
hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận
kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp da thực hiện
chức năng bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách
nào?

Hoạt động của HS
- HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài,
nêu được 4 chức năng của da.
- Tìm hiểu được nguyên nhân của từng chức
năng.

- Tự rút ra kết luận.

Kết luận:
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm
nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi


của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có
tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.

- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×