Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bài tập lớn môn kế toán tài chính 1 doanh nghiệp chính tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.93 KB, 14 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------

BÀI TẬP LỚN MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

DOANH NGHIỆP CHÍNH TÀI

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Diệu Linh

HÀ NỘI – 2015


DOANH NGHIỆP CHÍNH TÀI
Thông tin về doanh nghiệp

Giấy chứng nhận
Đăng ký Kinh doanh số 1000000
Lĩnh vực kinh doanh

ngày 01 tháng 01 năm 2005

Bột giấy, giấy các loại (giấy in, viết, photocopy, giấy
tissue) và các sản phẩm từ giấy

Danh sách Ban lãnh đạo
Tên cổ đông
Nguyễn Thị Mai Hương
Nguyễn Hoàng Phương
Lưu Thị Quỳnh Trang
Trần Trung Hiếu
Cao Thị Thu Hương


Nguyễn Công Hiệp

Trụ sở đăng ký

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm

Chủ tịch hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc Điều hành kinh doanh
Giám đốc Điều hành Tiếp thị
Giám đốc Điều hành Tài chính
Giám đốc Điều hành SX và PT

01/01/2005
02/01/2005
05/01/2005
05/01/2005
05/01/2015
05/01/2015

12 Chùa Bộc
Thành phố Hà Nội
Việt Nam

1


Quy trình sản xuất sản phẩm

1. Nguyên liệu thu gom: bao gồm tất cả các loại giấy loại như giấy văn phòng
OMP (office mixed paper), tài liệu bảo mật, túi giấy, vé tàu...
2. Công đoạn nghiền: Tất cả các nguyên liệu thu gom được (gồm cả tài liệu
mật) được đưa lên băng tải để chuyển đến máy nghiền thủy lực liên tục. Giấy
vụn được nghiền thành bột giấy, sau đó được bơm lên bể chứa bột và tiếp tục
được đưa đến các công đoạn xử lý tiếp theo.
3. Công đoạn tách loại tạp chất: Toàn bộ tạp chất có lẫn trong bột giấy như các
loại ghim kẹp, kim loại, nhựa, nylon, rác... sẽ được tách loại hoàn toàn ra
khỏi bột giấy nhờ các thiết bị lọc cát, máy tách rác và sàng bột. Các tạp chất
này sẽ được thu gom và xử lý bởi công ty môi trường Urenco để tái sản xuất
thành các sản phẩm khác
4. Công đoạn khử mực in: Bột giấy sau khi đã được tách bỏ các loại tạp chất
sẽ được chuyển đến công đoạn khử mực in, mực in được tách khỏi bột giấy
bằng hệ thống tuyển nổi hiện đại, và được loại ra qua hệ thống xử lý nước
thải. Bột giấy đã được tách bỏ mực in được đưa đến công đoạn tẩy rửa, làm
trắng.
5. Công đoạn rửa: Bột giấy được tẩy rửa sạch qua nhiều công đoạn, những
chất hỗn tạp dù ở lượng rất nhỏ cũng được loại bỏ. Nước thải được xử lý
bằng hệ thống xử lý hiện đại, đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận. Sau khi được rửa sạch, bột giấy được ủ với oxy già (H2O2)
trong tháp tẩy trắng từ 8 tới 12 giờ để loại bỏ những cặn bẩn li ti và có tác
dụng diệt khuẩn.
6. Công đoạn xeo giấy: Huyền phù bột bay hơi trên bề mặt lô sấy Yankee và
được sấy ở nhiệt độ 200oC cho sản phẩm giấy được khử khuẩn và đồng đều
về chất lượng. Sau đó được cuộn thành những cuộn lớn.
7. Công đoạn gia công: Từ cuộn lớn, giấy được dập nổi hoa văn và gia công
thành những cuộn nhỏ đủ tiêu chuẩn chất lượng trước khi được đóng gói.
8. Phân phối thành phẩm: Thành phẩm được kiểm tra đủ tiêu chuẩn, nhập kho
trước khi phân phối ra thị trường


2


Cơ sở lập báo cáo tài chính
a. Tuyên bố về tuân thủ
Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo thông tư 200, tuân thủ đầy đủ các
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày BCTC.
b. Cơ sở đo lường
BCTC được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Quản lý hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
+ Phương pháp tính trị giá xuất kho: FIFO
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao theo đường thẳng
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ theo NVL trực tiếp
c. Kỳ kế toán của năm
Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 12.
d. Đơn vị tiền tệ kế toán
3


BCTC được lập và trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”)
Với 10 năm hoạt động, Doanh nghiệp sản xuất Chính Tài có quy mô lớn chuyên
hoạt động kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy với năng lực sản xuất trên 80.00
tấn giấy/năm, hiện là một trong những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả
nhất trên địa bàn cả nước, đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho trên 700 lao
động. Doanh nghiệp hiện đang nỗ lực đầu tư đổi mới công nghệ để "sản xuất sạch
hơn" nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
I.


II.

Số dư đầu kỳ
- Tồn kho 1000 thếp giấy in = 7.500.000
- Tồn kho 1000 tập tissue = 8.000.000
- Tồn 1200 lốc vở học sinh = 15.000.000
- Nguyên vật liệu : 75.000.000
- Phải thu khách hàng:Công ty Thiên Long 200.000.000
- Vốn CSH: 479.500.000
Các giao dịch kinh tế phát sinh trong năm thứ 11 bao gồm:
- 4 nghiệp vụ thu tiền

1. Ngày 30/1/2015 doanh nghiệp bán 1000 lô vở học sinh cho công ty Văn
phòng phẩm Hồng Hà. Giá bán chưa thuế là 10 triệu đồng, thuế suất
thuế GTGT 10% , tổng tiền thanh toán là 11 triệu đồng. Khách hàng đã
thanh toán đủ bằng tiền mặt.
Nợ TK “ Tiền mặt “ : 11.000.000
Có TK “ Doanh thu bán hàng “ : 10.000.000
Có TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 1.000.000
2.

Ngày 20/2/2015 doanh nghiệp nhận được 200 triệu do nhà phân phối
văn phòng phẩm Thiên Long trả nợ bằng tiền mặt.
Nợ TK “ Tiền mặt “ : 200.000.000
Có TK “ Phải thu khách hàng “ : 200.000.000

3. Ngày 7/3/2015 doanh nghiệp được trả lãi 300 triệu từ tiền gửi tại Ngân
Hàng Á Châu .
Nợ TK “ Tiền gửi Ngân Hàng “ : 300.000.000

Có TK “ Doanh thu hoạt động tài chính “ : 300.000.000
4


4. Ngày 8/4/2015 nhận khoản vốn góp là 500 triệu đồng gồm 250 triệu đồng
tiền mặt và 250 triệu đồng chuyển khoản vào tài khoản của doanh
nghiệp tại Ngân Hàng Vietcombank ( Đã nhận được giấy báo có )
Nợ TK “ Tiền mặt “ : 250.000.000
Nợ TK “ Tiền gửi Ngân Hàng “ : 250.000.000
Có TK “ Nguồn vốn kinh doanh “ : 500.000.000

- 4 nghiệp vụ chi tiền
5. Ngày 15/1/2015 doanh nghiệp Chính Tài thu mua nguyên vật liệu bao
gồm tất cả các loại giấy loại như giấy văn phòng OMP (office mixed
paper), tài liệu bảo mật, túi giấy, vé tàu...Giá mua chưa thuế là 20 triệu,
thuế suất thuế GTGT là 10%, tổng tiền thanh toán là 22 triệu, phương
thức thành toán ghi trên hợp đồng là thanh toán bằng tiền mặt, hàng
nhập kho đủ.
Nợ TK “Nguyên vật liệu” : 20.000.000
Nợ TK “ Thuế GTGT được khấu trừ “ : 2.000.000
Có TK “ Tiền mặt ” : 22.000.000
6. Ngày 9/5/2015 doanh nghiệp muốn củng cố thêm thương hiệu, hình ảnh
của mình nên chi 100 triệu cho 1 đoạn quảng cáo 30 giây trên Hà Nội
TV.
Nợ TK “ Chi phí bằng tiền khác “ : 100.000.000
Có TK “ Tiền mặt “ : 100.000.000
7. Ngày 10/6/2015 doanh nghiệp nhận được “ Giấy báo nợ “ của Ngân
Hàng Á Châu gửi đến về khoản tiền trả nợ công ty môi trường Urenco
với tổng số tiền là 110 triệu cho hoạt động tách loại hoàn toàn ra khỏi
bột giấy toàn bộ tạp chất có lẫn trong bột giấy như các loại ghim kẹp,

kim loại, nhựa, nylon, rác... để tái sản xuất thành các sản phẩm khác
Nợ TK “ Phải trả người bán “ : 110.000.000
Có TK “ Tiền gửi Ngân Hàng “ : 110.000.000
8. Ngày 11/7/2015 doanh nghiệp trả tiền thuê văn phòng, giá thuê chưa có
thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10 %
5


Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “ : 10.000.000
Nợ TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 1.000.000
Có TK “ Tiền mặt “ : 11.000.000

-3 nghiệp vụ xuất kho NVL để sản xuất
9. Để phục vụ cho công đoạn rửa, ngày 12/8/2015 doanh nghiệp xuất kho
nguyên vật liệu trực tiếp là oxy già (H2O2) trong tháp tẩy trắng để ủ bột
giấy sau khi đã rửa sạch với chi phí là 60 triệu
Nợ TK “ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp “ : 60.000.000
Có TK “ Nguyên liệu, vật liệu “ : 60.000.000
10. Ngày 13/9/2015 , doanh nghiệp xuất NVL trực tiếp trị giá 5 triệu sản
xuất tập vở.
Nợ TK “ “ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp “ : 5.000.000
Có TK “ Nguyên liệu, vật liệu “ : 5.000.000
11. Ngày 14/10/2015 doanh nghiệp xuất kho NVL với tổng trị giá 10 triệu
cho bộ phận sản xuất để sản xuất tập vở.
Nợ TK “ Chi phí sản xuất “ : 10.000.000
Có TK “ Nguyên liệu, vật liệu “ : 10.000.000
-1 nghiệp vụ nhập kho thành phẩm
12. Ngày 20/10 doanh nghiệp nhận được hồi báo của công ty văn phòng
phẩm Bến Tre về việc trả lại một số hàng hóa thành phẩm đã mua ở
tháng trước. Hàng đã nhập kho với giá là 10 triệu. Đã chi tiền mặt trả

lại theo giá bán chưa thuế là 11 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK “ Hàng bán bị trả lại “ : 10.000.000
Nợ TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 1.000.000
Có TK “ Tiền mặt “ : 11.000.000
- Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK “ Hàng hóa “ : 10.000.000
Có TK “ Giá vốn hàng bán “ : 10.000.000

6


-3 nghiệp vụ xuất kho thành phẩm bán trực tiếp
13. Ngày 30/10/2015 doanh nghiệp xuất kho thành phẩm 1000 thếp giấy in
với giá gốc 5 triệu, bán trực tiếp với giá 7 triệu cho công ty văn phòng
phẩm Hồng Hà ( gía chưa gồm thuế VAT, thuế suất 10% ). Doanh
nghiệp đã nhận đủ tiền mặt.
Nợ TK “ Giá vốn hàng bán “ : 5.000.000
Có TK “ Thành phẩm “ : 5.000.000
Nợ TK “ Tiền mặt “ : 7.700.000
Có TK “ Doanh thu bán hàng “ : 7.000.000
Có TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 700.000
14. Ngày 1/11/2015 doanh nghiệp xuất kho thành phẩm 1000 tập giấy tissue
với giá gốc 8 triệu, bán trực tiếp với giá 10 triệu cho siêu thị VinMart
( gía chưa gồm thuế VAT, thuế suất 10% ). Phương thức thanh toán ghi
trên hợp đồng là chuyển khoản.
Nợ TK “ Giá vốn hàng bán “ : 8.000.000
Có TK “ Thành phẩm “ : 8.000.000
Nợ TK “ Tiền gửi ngân hàng “ : 11.000.000
Có TK “ Doanh thu bán hàng “ : 10.000.000

Có TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 1.000.000
15. Ngày 8/11/2015 doanh nghiệp xuất kho thành phẩm 200 lốc vở học sinh
với giá gốc 5 triệu, bán trực tiếp với giá 7 triệu cho nhà sách ADC
Books ( gía chưa gồm thuế VAT, thuế suất 10% ). Nhà sách đã ứng trước
tiền hàng vào kì trước là 4 triệu, doanh nghiệp nhận tiền ngay.
Nợ TK “ Giá vốn hàng bán “ : 5.000.000
Có TK “ Thành phẩm “ : 5.000.000
Nợ TK “ Phải thu khách hàng “ : 4.000.000
Nợ TK “ Tiền mặt “ : 3.700.000
Có TK “ Doanh thu bán hàng “ : 7.000.000
Có TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 700.000

7


-

2 nghiệp vụ tăng tài sản cố định

16. Ngày 1/10/2015, doanh nghiệp mua 1 xe tải trị giá 200.000.000 bằng
tiền mặt để vận chuyển thành phẩm đến các đại lý, thời gian sử dụng
hữu ích là 5 năm. Thuế GTGT 10%.
Nợ TK “ Phương tiện vận tải, truyền dẫn “ : 200.000.000
Nợ TK “ Thuế GTGT được khấu trừ “ : 20.000.000
Có TK “ Tiền mặt “: 220.000.000
* Tính khấu hao:
Năm
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
31/12/2015

200.000.000
40.000.000
...
...
...
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “ : 40.000.000
Có TK “ Hao mòn TSCĐ hữu hình “ : 40.000.000

Giá trị còn lại
40.000.000
...

17. Ngày 4/10/2015, nhận vốn góp TSCĐ là 1 căn nhà trị giá 500.000.000 của
bà Nguyễn Thị Mai Hương – Chủ tịch HĐQT làm kho chứa thành
phẩm, thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm.
Nợ TK “ TSCĐ hữu hình : 500.000.000
Có TK “ Vốn đầu tư của CSH “ 500.000.000
* Tính khấu hao:
Năm
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
31/12/2015
500.000.000
25.000.000
...
...
...
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “ : 25.000.000
Có TK “ Hao mòn TSCĐ hữu hình “ : 25.000.000
-


Giá trị còn lại
25.000.000
...

1 nghiệp vụ làm giảm TSCĐ

18. Ngày 5/10/2015, doanh nghiệp bán máy dập nổi hoa văn, thu được
90.000.000 chưa có thuế GTGT 10% bằng tiền mặt. Máy được mua vào
năm 3/1/2014, nguyên giá 300.000.000, thời gian sử dụng hữu ích là 3
năm.
* Tính khấu hao:
Năm
31/12/2014
…………

Nguyên giá
300.000.000
………

Hao mòn lũy kế
100.000.000
………

+ Nợ TK “ Tiền mặt “ : 99.000.000
Có TK “ Thu nhập khác “ : 90.000.000
8

Giá trị còn lại
200.000.000

…………..


Có TK “ Thuế GTGT phải nộp “ : 9.000.000
+ Nợ TK “Hao mòn TSCĐ “ : 100.000.000
Nợ TK “ Chi phí khác “: 200.000.000
Có TK “ TSCĐ hữu hình “ : 300.000.000
-

1 nghiệp vụ giảm giá hàng bán

19. Ngày 5/10/2015 Doanh nghiệp Chính Tài bán cho công ty Tiên Phong 1
lô hàng trị giá 200.000.000. (giá chưa có thuế, thuế suất 10%). Khi về
đến kho, công ty Tiên Phong phát hiện có 5.000.000 hàng hóa bị lỗi, đề
nghị công ty Chính Tài giảm giá. Công ty Chính Tài đồng ý giảm giá
hàng bán bị lỗi. Tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK “Phải thu khách hàng”:
220.000.000
Có TK “ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”:
Có TK “Doanh thu BH&CCDV” : 200.000.000
Nợ TK “Giảm giá hàng bán”:
5.000.000
Nợ TK “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”:
Có TK “Phải thu khách hàng” : 5.500.000
-

20.000.000

500.000


Tính lương và các khoản trích theo lương của người lao động

20. Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 16.000.000đ;
Nhân viên quản lý phân xưởng: 3.000.000đ;
Nhân viên bán hàng: 6.500.000đ;
Nhân viên bộ phận quản lý: 10.000.000đ;
Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ 24% tổng lương tính vào chi phí
doanh nghiệp, 10.5% tính vào thu nhập người lao động.
+ Hạch toán lương
Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 16.000.000
Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” : 3.000.000
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 6.500.000
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : 10.000.000
Có TK “Phải trả người lao động”: 35.500.000

9


+ Hạch toán các khoản trích theo lương
Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp” : 16.000.000 x 24% = 3.840.000
Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 3.000.000 x 24% =
720.000
Nợ TK “ Chi phí bán hàng” : 6.500.000 x 24% = 1.560.000
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : 10.000.000 x 24% = 2.400.000
Nợ TK “Phải trả người lao động” : 35.500.000 x 10.5 %= 3.727.500
Có TK “ Phải trả, phải nộp khác” :
12.247.500
21. Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí khấu hao bộ phận sản xuất: 4.000.000
Chi phí khấu hao bộ phận bán hàng: 2.500.000

Chi phí khấu hao bộ phận quản lý: 3.000.000
Nợ “ Chi phí sản xuất chung”:
4.000.000
Nợ “ Chi phí bán hàng”:
2.500.000
Nợ “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” :
3.000.000
Có “ Hao mòn tài sản cố định”:
9.500.000
22. Kết chuyển chi phí, doanh thu và lãi, lỗ
Chi phí
-Nợ TK “Xác định kết quả kinh doanh”: 300.960.000
Có TK “ Chi phí bán hàng” : 110.560.000
Có TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : 190.400.000
Chi phí khác
-Nợ TK “ Xác định kết quả kinh doanh”: 200.000.000
Có TK “ Chi phí khác” 200.000.000
Giá vốn hàng bán
Nợ TK “Xác định kết quả kinh doanh” 8.000.000
Có TK “ Giá vốn hàng bán” : 8.000.000
Các khoản giảm trừ Doanh thu
Nợ TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” :15.000.000
Có TK “Hàng bán bị trả lại”: 10.000.000
Có TK “ Giảm giá hàng bán” 5.000.000
Doanh thu
-Nợ TK “ Doanh thu BH&CCDV”: 234.000.000 – 15.000.000= 219.000.000
Nợ TK “ Doanh thu hoạt động tài chính” 300.000.000
10



Có TK “Xác định kết quả kinh doanh”: 519.000.000
-Thu nhập khác
Nợ TK “ Thu nhập khác” : 90.000.000
Có TK “Xác định kết quả kinh doanh”: 90.000.000
Kết quả lãi/lỗ
Nợ TK “Lợi nhuận chưa phân phối” :108.040.000
Có TK “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”: 108.040.000
Kết chuyển thuế
Nợ TK 333: 29.900.000
Có TK: 133: 22.000.000
 Nợ 333: 7.900.000
Tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 87.560.000
Có TK “Chi phí NVL trực tiếp” :
60.000.000
Có TK “ Chi phí nhân công trực tiếp” : 19.840.000
Có TK “ Chi phí sản xuất chung” :
7.720.000
23. Trong kỳ sản xuất được 1600 sản phẩm, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
và cuối kỳ, vậy giá thành đơn vị sản phẩm là:
Zsx= 87.560.000/ 1.600= 54.725 (đv: VNĐ)
+ Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK “Thành phẩm”: 87.560.000
Có TK “ Chi phí sx, kinh doanh dở dang” :87.560.000
2.

Lập Báo Cáo Tài Chính
a. Bảng cân đối kế toán.

TÀI SẢN


SDĐK

SDCK

NGUỒN VỐN

A. Tài sản ngắn hạn

SDĐK

SDCK

A. Nợ phải trả

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền

450.000.000

878.400.000

I. Nợ phải trả ngắn hạn

1. Tiền mặt

250.650.000

427.400.000


1. Vay ngắn hạn

2. Tiền gửi ngân hàng

199.350.000

451.000.000

2. Phải trả người bán

0

110.000.000

4. Thuế phải nộp ngân
sách nhà nước

23.000.000

29.900.000

5. Phải trả người lao
động

31.000.000

31.772.500

III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng


100.000.000

218.500.000

11


6. Chi phí phải trả

2. Trả trước cho người
bán
3. Phải thu khác

7. Các khoản phải trả,
phải nộp khác

4. Dự phòng phải thu
khó đòi

8. Quỹ khen thưởng và
phúc lợi

IV. Hàng tồn kho

II. Nợ phải trả dài hạn

1. Hàng tồn kho

105.500.000


117.560.000

2. Thuế GTGT được
khấu trừ

15.000.000

12.247.500

1. Phải trả dài hạn
khác
2. Vay dài hạn

2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

10.000.000

327.000.00
0

22.000.000

B. Tài sản dài hạn

B. Vốn chủ sở hữu

1. TSCĐ hữu hình


1. Vốn đầu tư của
CSH
4. Lợi nhuận chưa
phân phối

Nguyên giá

300.000.000

700.000.000

Giá trị hao mòn lũy kế

(100.000.000)

(165.000.000)

Tổng tài sản:

870.500.000

1.771.460.000

Tổng nguồn vốn:

479.500.00
0

1.479.500.000


0

108.040.000

870.500.00
0

1.771.460.000

Đơn vị: ……..

b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị: ……..
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu về hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
12

Năm nay
219.000.000
15.000.000
204.000.000

8.000.000
196.000.000
300.000.000
0
110.560.000
190.400.000
195.044.000

Năm trước
200.000.000
13.000.000
187.000.000
8.500.000
178.500.000
250.000.000
10.000.000
100.000.000
120.000.000
198.500.000


11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận về kế toán trước thuế
15. Thuế thu thập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế thu thập doanh nghiệp

90.000.000
200.000.000

(110.000.000)
85.044.000
18.709.680
66.334.320

50.000.000
140.000.000
(90.000.000)
108.500.000
23.870.000
84.630.000

3.
Một số kết luận, nhận định, định hướng phát triển về tình hình hoạt
động kinh doanh trong năm tài chính của DN

13



×