Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

báo cáo kết quả thanh tra bảo vệ môi trường tại công ty gạch tuynen huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.72 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA
BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY GẠCH TUYNEN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Bắc Giang

Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Huyền Trang


HUẾ 12/2012

Mục lục

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

01 /QĐ-TNMT-TTr

Huế, ngày 15 tháng 12 năm 2012



BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TNMT-TTr ngày 15/12/2012 của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế “Về việc thành lập Đoàn Thanh tra, thanh
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với Nhà máy sản
xuất gạch Tuynen số 3"
Từ 14h ngày15 tháng 12 năm 2012, đến 17h cùng ngày, Đoàn đã tiến hành thanh tra việc
thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại Nhà máy Gạch Tuynen số 3. Kết quả thanh tra
cụ thể như sau:
Đặc diểm tình hình chung:
- Tên Cơ sở: Công Ty CP Gạch Tuynen Huế.
- Địa chỉ cơ sở: Phường Thủy Phương, Thị Xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
- Số điện thoại: 054864626;
Fax: 054854180;
- Được thành lập và đi vào hoạt động chính thức vào cuối năm 2002. Cuối năm
2006 đầu năm 2007 nhà máy Gạch Tuynen số 3 chuyển qua Công ty cổ phần Gạch
Tuynen Huế.
- Công nghệ sản xuất: dây chuyền sản xuất gạch ngói Tuynen với công suất 20 triệu
viên/năm
- Sản phẩm: gồm gạch 6 lỗ lớn, 6 lỗ nhỏ, 4 lỗ lớn, 4 lỗ nhỏ, gạch 2 lỗ và gạch đặc
lớn, gạch đặc nhỏ. Ngoài ra nhà máy còn sản xuất thêm sản phẩm phụ là loại gạch
nửa (dùng để chêm) và nhận làm 1 số sản phẩm khác theo đặt hàng như các loại
ngói, gạch vồ dùng trong Đại Nội
+ Công suất hoạt động: 30 triệu viên/năm.
+ Công suất thiết kế: 20 triệu viên/năm.

2



-

Tổng diện tích đất: 5ha
Số lượng cán bộ, công nhân viên: 210 nhân viên. Trong đó số lượng Nữ là 86/210
nhân viên và Nam là 124/210 nhân viên
- Thời gian hoạt động: mùa hè hoạt động 3 ca (24/24), mùa đông chỉ hoạt động 2 ca
- Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng:
+ Nguyên liệu: đất sét ruộng (chỉ chiếm phần rất nhỏ) và đất sét đồi (chiếm chủ yếu)
+ Nhiên liệu: than cám (được lấy từ Quảng Nam) và than Quảng Ninh
- Nguồn nước sử dụng: nước máy (1000 m3/tháng) và có 1 giếng bơm với độ sâu
80m (1000 m3/tháng).
+ Nguồn nước chủ yếu được sử dụng để sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên.
Phần lớn là sử dụng nguồn nước máy.
+ Nước còn được pha trộn vào trong đất để giữ ẩm cho đất nhưng không nhiều.
Chủ yếu là vào mùa khô (4-5% lượng nước yêu cầu cho sản xuất).
+ Khai thác nước ngầm (1 giếng bơm) chủ yếu là sử dụng về mùa hè.
I.

Kết quả thanh tra
1. Các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh:
Chất thải rắn:
 Chất thải rắn sản xuất:

Lượng tro xỉ tại lò nung gạch: Nhà máy cho công nhân thu gom,
nghiên nhỏ và tái sử dụng lại, hoặc làm vật liệu san lấp mặt bằng nội vi
nhà máy và bãi chứa đất nguyên liệu
 Sản phẩm mộc không đạt yêu cầu: Nhà máy cho công nhân thu gom
để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.

Sản phẩm không đạt yêu cầu sau khi nung, gạch ngói vỡ: Nhà máy

cho công nhân thu gom về một chỗ, sau đó chất thải này có thể sử dụng
để san lấp mặt bằng, đường giao thông hoặc bán cho nhân dân xây
dụng các công trình phụ (tường rào, đường đi…)
 Chất thải rắn sinh hoạt: Nhà máy sử dụng các thùng rác hoặc các bao bì
đặt tại nhà ăn ca, nhà bếp để công nhân bỏ chất thải.
Nước thải :
- Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước thải từ sinh hoạt của công nhân và từ nước
mưa chày tràn, cong lượng nước thải từ sản xuất rất nhỏ, hầu như không đáng kể.
- Quá trình thu gom, xử lý: nhà máy xây dựng hệ thống thu gom, bể phốt tự hoại 3
ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt. Và xây dựng hệ thống cống rãnh dọc theo các
nhà xưởng, tường rào và xung quanh bãi chứa nguyên liệu để thu gom nước mưa,
rồi xả ra khe núi.
Khí thải, bụi:
- Thành phần khí thải: CO2, SO2, bụi, NOx, CH4…

3


-

Khu vực phát sinh: từ các máy móc hoạt động trong nhà máy, phương tiện ra vào
nhà máy; từ khu tạo hình (bốc xếp, vận chuyển), thiết bị lò nung, và chủ yếu là ở
máy nghiền
- Biện pháp giảm thiểu khí thải và bụi:
+ Nhà máy có trang vị máy hút bụi ở khu vực máy nghiền, một số mặt nạ
phòng độc trong khu vực lò nung và cung cấp 1 tháng 10 khẩu trang, 3 đôi găng tay
cho công nhân.
+ Thiết kế xây dựng hệ thống nhà xưởng thông thoáng, lắp đặt các máy quạt
để giảm lượng bụi tập trung tại khu vực phát sinh
+ Nâng chiều cao ống khói

+ Tưới ẩm bãi chứa nguyên liệu vào những ngày nắng, sử dụng bạt che để giữ
ẩm nguyên liệu trước khi đưa vào khâu tạo hình để giảm lượng phát tán bụi vào
không khí
+ Quy định phải phủ bạt che đối với các loại xe chở đất, sản phẩm gạch ngói.
+ Không sử dụng các xe quá cũ, thường xuyên bão dưỡng máy móc để giảm
lượng phát thải vào không khí
- Chiều cao ống khói:
+ Lò nung: 18m
+ Lò sấy: 16m
Tiếng ồn, rung :
- Khu vực phát sinh:
+ Từ các phương tiện giao thông vận tải
+ Từ các máy móc thiết bị; máy phối trộn nguyên liệu, máy nhào bùn, máy
cắt, máy nghiền, băng tải
- Biện pháp hạn chế và giảm thiểu tiếng ồn: nút tai chống ồn cho các công nhân
Nhiệt:
- Khu vực phát sinh: lò nung sấy
- Biện pháp giảm thiểu: biện pháp thông thoáng nhà xưởng tự nhiên (hệ thống thông
gió tự nhiên) và cưỡng bức (sử dụng quạt hút gió công nghiệp với công suất lớn)
II.

Kết quả đo đạc chất lượng không khí ở trong cũng như ngoài nhà máy:
1. Các yếu tố vi khí hậu

TIÊU CHUẨN CHO
PHÉP
STT
VỊ TRÍ ĐO

NHIỆT ĐỘ

20-320C
Số mẫu
Số mẫu
đạt
không
TCVSLĐ
đạt
TCVSLĐ

ĐỘ ẨM
≤80%
Số mẫu
Số mẫu
đạt
không
TCVSLĐ
đạt
TCVSLĐ

TỐC ĐỘ GIÓ
0,2-2m/s
Số mẫu
Số mẫu
đạt
không đạt
TCVSLĐ TCVSLĐ

50.5

1.0


Lò Nung
Khu vực điều khiển
1

Tủ điều khiển

37.9

4


2

Bàn làm việc
Khu vực đỉnh lò

37.0

57.7

1.0

3
4
5

Đầu lò
Giữa lò
Cuối lò

Lò sấy
Đầu vào lò sấy
Giữa lò sấy
Đầu ra lò sấy
Khu vực cấp than
Vị trí xay than
Vị trí cấp than
Khu bán thành
phẩm
KV phối trộn NL
Vị trí nạp liệu (đất)
Vị trí nạp than
Máy pha trộn, nhào
đất
KV sau phối trộn
Máy đùn ép
Máy cắt gạch
Tủ điều khiển
Sân phơi
Khu chờ sấy
K.V đóng khuôn
than tổ ong
Khu thành phẩm
Tại vị trí bốc xếp
TỔNG SỐ

38.2
38.8
38.0


51.6
51.1
50.8

0.6
0.6
0.6

34.3
34.2
36.0

60.4
60.5
55.1

0.8
0.7
0.8

33.4
34.0

57.2
57.0

0.7
0.7

34.6

33.8
34.2

61.8
61.1
60.7

0.7
0.7
0.7

34.6
34.4
35.1
33.8
33.2
33.7

61.1
61.0
60.5
61.1
60.7
60.7

0.8
0.8
0.8
1.0
0.9

0.8

33.5
20

57.8
20

6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

0

0

0.9

20

0

Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu vi khí hâu: 20
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 20 (nhiệt độ)
Vi khí hậu ngoài trời tại thời điểm khảo sát: nhiệt độ 33.80C- độ ẩm 63.5%
2. Các yếu tố vật lý
2.1. Ánh sáng
TT

TIÊU CHUẨN CHO PHÉP

1
2

VỊ TRÍ ĐO
Lò Nung
Khu vực điều khiển
Tủ điều khiển
Bàn làm việc
Khu vực đỉnh lò
Đầu lò
Giữa lò

3
4

CƯỜNG ĐỘ CHIẾU SÁNG
Xưởng lò: 100lux, thành phẩm: 250-300lux

Số mẫu đạt TCVSLĐ
Số mẫu không đạt TCVSLĐ
343-360
186-210
145-157
161-183

5


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Cuối lò
Lò sấy
Khu vực hầm sấy

Đầu vào lò sấy
Giữa lò sấy
Đầu ra lò sấy
Khu vực cấp than
Tại vị trí xay than
Tại vị trí cấp than
Khu vực bán thành phẩm
KV phối trộn nguyên liệu
Vị trí nạp liệu (đất)
Tại vị trí nạp than
Máy pha trộn, nhào đất
KV sau phối trộn
Máy đung ép
Máy cắt gạch
Tủ điều khiển
Khu chờ sấy
K.V đóng khuôn than tổ ong
Khu vực thành phẩm
Tại vị trí bốc xếp
Xưởng cơ khí
Giữa xưởng
TỔNG SỐ

142-177
180-188
163-180
358-369
144-160
135-161
276-300

576-615
434-481
510-522
536-564
313-347
1007-1240
315-331
525-580
108-115
19

01

Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu:
20
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 01
2.2. Tiếng ồn (dBA)
TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

Vị trí đo


Lò Nung
Khu vực điều khiển
Tủ điều khiển
Bàn làm việc
Khu vực đỉnh lò
Đầu lò
Giữa lò
Cuối lò
Lò sấy
Đầu vào lò sấy
Giữa lò sấy
Đầu ra lò sấy
Khu vực cấp than

Chỗ làm
việc của CN
Mức âm
hoặc mức
âm tương
đương

85

99

92

86


83

80

78

76

Mức âm dB ở các dải ốc-ta với tần số trung bình nhân(Hz)
không vượt quá dB
63
125
250
500
1000 2000 4000 8000

83-84
83-84
77-79
77-78
76-79
78-81
76-80
78-79

6


9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Vị trí xay than
Vị trí cấp than
Khu bán thành phẩm
KV phối trộn NL
Vị trí nạp liệu (đất)
Vị trí nạp than
Máy pha trộn, nhào đất
KV sau phối trộn
Máy đùn ép
Máy cắt gạch
Tủ điều khiển
Khu chờ sấy
K.V đóng khuôn than tổ ong
Khu thành phẩm
Tại vị trí bốc xếp
Xưởng cơ khí
Giữa xưởng
TỔNG SỐ


85-87
85-86

81
81

85
84

87
85

87
83

80
81

82
80

76
77

74
72

90-93
90-93
89-91


87
83
80

90
89
87

93
91
90

87
88
88

86
86
85

81
80
78

80
80
76

72

74
70

89-91
90-93
87-88
78-80
81-83

85
88
84

87
90
87

89
92
88

90
87
85

84
84
82

86

88
80

80
81
76

71
80
70

88

90

91

87

84

85

82

80

83-84
90-91
20


Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu ồn:
20
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 09
2.3.
TT

Rung chuyển

TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
VỊ TRÍ ĐO

DẢI TẦN

1,4 cm/s
3,2 cm/s
VẬN TỐC RUNG
Rung đứng
rung ngang

1

Lò nung
Khu vực điều khiển
Tủ điều khiển

1KHz-15KHz

-Gia tốc: 0.51 m/s2
-Vận tốc: 0.67cm/s

-Biên độ: 0.050mm

2

Lò sấy
Khu vực cấp than
Tại vị trí xay than

1KHz-15KHz

-Gia tốc: 0.88 m/s2
-Vận tốc: 1.73 cm/s
-Biên độ: 0.080mm

3

Khu vực bán thành phẩm
KV phối trộn nguyên liệu
Máy pha trộn, nhào đất

1KHz-15KHz

-Gia tốc: 1.2 m/s2
-Vận tốc: 1.52 cm/s
-Biên độ: 0.081mm

4

KV sau phối trộn
Máy đùn ép


1KHz-15KHz

5

Máy cắt gạch

1KHz-15KHz

-Gia tốc: 2.2 m/s2
-Vận tốc: 1.74 cm/s
-Biên độ: 0.062mm
-Gia tốc: 1.5 m/s2
-Vận tốc: 1.20 cm/s

7


6

KV đóng khuôn than tổ ong

1KHz-15KHz

-Biên độ: 0.062mm
-Gia tốc: 0.5 m/s2
-Vận tốc: 0.71cm/s
-Biên độ: 0.010mm

Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu rung:

06
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 03
3. Bụi các loại
3.1. Bụi chứa silic

TT

TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
VỊ TRÍ ĐO
HÀM
LƯỢNG
SILIC TỰ DO
Lò sấy
Đầu vào lò sấy
Đầu ra lò sấy
Đỉnh lò sấy
Khu vực xay than
K.V đóng khuôn than tổ
ong
Tổng số

1
2
3
4
5

2 mg/m3
4 mg/m3
Nồng độ bụi toàn phần

Lấy theo ca

Lấy theo
thời điểm

1 mg/m3
2 mg/m3
Nồng độ bụi hô hấp
Lấy theo ca

Lấy theo thời
điểm

20-50%
0.33
0.42
0.8
1.12
0.58

0.28
0.35
0.62
0.86
0.33

05

05


Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu bụi có chứa silic: 10
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 0
3.2.
TT

1
2
3
4
5

Bụi khác

TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
VỊ TRÍ ĐO
TÊN LOẠI
BỤI
Khu vực thành phẩm
Vị trí nạp than (phối
trộn nguyên liệu)
Khu vực điểu khiển
Máy đùn ép
Máy pha trộn, nhào đất
Khu chờ sấy
Tổng số

Cao lanh- đất
sét

2 mg/m3

Nồng độ bụi toàn phần
Lấy theo ca

Lấy theo
thời điểm

1 mg/m3
Nồng độ bụi hô hấp
Lấy theo ca

Lấy theo thời
điểm

6.20

4.57

0.5
0.84
2.31
0.52
05

0.44
0.60
1.60
0.40
05

8



Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu bụi có chứa silic: 10
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 04
4. Hơi khí độc
TT

1
2

TÊN KHÍ ĐỘC
TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
Điểm đo
Đầu ra lò sấy
Khu vực xay than

CO2
Từng lần tối đa ≤ 1800mg/m3
Nồng độ đạt
Nồng độ
TCCP
vượt TCCP
722
411
2

CO
Từng lần tối đa ≤ 40mg/m3
Nồng độ đạt
Nồng độ

TCCP
vượt TCCP
19.5
2.1
2

Tổng hợp kết quả đo: Tổng số mẫu hơi khí độc:
2
Tổng số mẫu không đạt TCVSLĐ: 0
5. Nước thải

PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
Tên mẫu

NT1: tại máng nước thải phía sau khu vực bán thành phẩm

Ngày lấy mẫu
Số lượng mẫu
Loại mẫu
Đơn vị yêu cầu phân tích
TT

Tên chỉ tiêu phân tích

1
2
3

Nhiệt độ
pH

Mùi

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

BOD5
COD
Chất rắn lơ lững
Asen
chì
Sunfua
Amoni (tính theo ni tơ)
Fe
Clorua
Tổng Ni tơ
Tổng Photpho
Total coliform

05-06-2012
01

Nước thải
CÔNG TY GẠCH TUYNEN HUẾ
Đơn vị
0

C
-

Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
MgN/l
MgP/l
MNP/100ml

Kết quả NT1
20.1
7.6
Không khó
chịu
14.7
20.3
210
KPH

<0.01
0.3
9.4
4.1
210
14.2
1.9
4.8 x103

Giá trị C
QCVN 242009
40
5.5-9
Không khó
chịu
50
100
100
0.1
0.5
0.5
10
5
600
30
6
5x103

Ghi chú


III. Nhận xét

9


Các bảng kết quả trên đây là giá trị đo của trung tâm y tế dự phòng Thừa
Thiên Huế tại công ty gạch tuynen Huế tháng 06/2012. Từ các bảng kết quả
trên ta có nhận xét:
1. Các yếu tố vi khí hậu:
Với tổng số 20 mẫu được đo thì cả 20 mẫu đều không đạt được tiêu chuẩn về vệ
sinh lao động về nhiệt độ. Trong khi tiêu chuẩn về nhiệt độ là 20-320C thì tất cả
các vị trí được kiểm tra tại công ty đều vượt quá 320C
2. Các yếu tố vật lý
- Điều kiện ánh sáng tại khu vực sản xuất của công ty nhìn chung được đảm bảo.
Trong số 20 mẫu đo thì chỉ có duy nhất một mẫu không đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao
động là tại giữa xưởng cơ khí. Còn 19 điểm còn lại đều đáp ứng yêu cầu
- Về tiếng ồn: Trong số 20 điểm quan trắc về tiếng ồn tại công ty có đến 9 điểm mà
tiếng ồn vượt quá quy định cho phép theo QCVN26-2010/BTNMT về tiếng ồn:
70 dBA. Tất cả đều nằm ở các khu vực sản xuất. Đó là khu vực cấp than (2 điểm),
Khu phối trộn nguyên liệu (3 điểm), khu vực sau phối trộn (3 điểm) và điểm tại
xưởng cơ khí.
- Về độ rung: Trong số 6 điểm quan trắc có tới 3 điểm mà vận tốc rung vượt quá
tiêu chuẩn quy định. Đó là tại vị trí xay than, vị trí đặt máy nhào trộn đất, và tại vị
trí máy đùn ép.
3. Về các loại bụi
Do hoạt động sản xuất của công ty là sản xuất gạch ngói nên trong quá trình sản
xuất có tới 02/5 khu vực lấy mẫu có nồng độ bụi cao lanh đất sét vượt quá tiêu
chuẩn quy định. Đó là tại vị trí nạp than và vị trí máy pha trộn nhào đất. Cả 2 vị trí
này đều vượt tiêu chuẩn cả về nồng độ bụi toàn phần và nồng độ bụi hô hấp. Các
kết quả kiểm tra về bụi silic ở tất cả các điểm đều đạt tiêu chuẩn

4. Về hơi khí độc: tất cả các điểm kiểm tra đều có nồng độ khí độc nằm trong quy
chuẩn quy định.
5. Về nước thải: Nước thải ở được lấy phân tích ở công ty có các chỉ số hầu hết đạt
tiêu chuẩn vệ sinh. Riêng chất rắn lơ lửng chưa đạt theo giái trị C cột B của
QCVN 24-2009
6. Chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường:
- Với công suất thiết kế ban đầu là 20 triệu viên gạch/ năm nên nhà máy đã chấp
hành quy định làm ĐTM.(Theo Nghị định 21 với công suất >10tr viên/năm bắt
buộc làm ĐTM).
- Sau khi kiểm tra những cam kết của nhà máy về BVMT trong ĐTM so sánh với
quan sát thực tế nhận thấy nhà máy đã chấp hành một số biện pháp như trong
ĐTM:
Đối với CTR:
Chủ yếu là lượng gạch bể, không đạt chuẩn nhà máy đã có biện pháp xử lý:
+ bán phục vụ cho các mục đích như: lót sân, nền nhà…..
+ một phần có thể cán mịn vào trong đất sét làm phụ gia.

10


-

Lượng xỉ than được trộn vào trong đất sét dùng làm phụ gia => giảm lượng đất
sét tiêu hao hàng năm, gạch nung nhanh khô làm giảm lượng nhiệt.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt: nhà máy đã đã bố trí các thùng rác ở khu vực
sinh hoạt.
Nước thải:
- Chủ yếu là nước thải sinh hoạt nên nhà máy xử lý bằng cách xây dựng các hầm tự
hoại.
- Có xây dựng các cống rãnh thoát nước xung quanh nhà máy, khu vực sản xuất.

Khí thải:
- Vận chuyển nguyên liệu: xe chở đất => có bạc che chắn.
Vào những ngày nắng nhà máy đã tiến hành tưới nước giữ ẩm cho đất sét ở bải
chứa nguyên liệu => giảm lượng bụi.
Lò nung sử dụng công nghệ than bánh => hạn chế lượng than bụi bay ra.
Tiếng ồn – độ rung:
- Đã gia cố nền móng cho các thiết bị có khả năng rung cao ( như máy nghiền, cắt
gach…)
Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc
Dây chuyền sản xuất thường bôi trơn, bảo dưỡng.
Ngoài ra nhà máy tổ chức khám sức khỏe định kì cho công nhân 1 năm/ 1 lần.
7. Các vi phạm:
Nhà máy không thực hiện một số biện pháp đã cam kết trong ĐTM về BVMT như:
 Không thực hiện báo cáo giám sát môi trường hàng năm.
 Sản xuất vượt quá công suất thiết kế (30 triệu viên/năm)
 Bụi và hơi khí độc hại chưa có biện pháp xử lý mà thải trực tiếp vào môi trường.
( theo cam kết thì bụi và hơi khí độc hại được xử lý thông qua lọc tỉnh điện hoặc túi
vải).
 Hệ thống lọc bụi không được vận hành thường xuyên, một số thiết bị hư hỏng
không được sửa chữa hoặc thay thế.
 Qua đo đạc cho thấy tiếng ồn vượt quá quy định cho phép đối với môi trường nơi
làm việc của công nhân.

11


 Các cống rảnh thoát nước hầu như không được nạo vét thường xuyên và không có
nắp đậy.

 

Một phần xỉ than nhỏ rơi vãi chưa được thu gom xử lý
 Trong khuôn viên nhà máy còn quá ít cây xanh so với ĐTM
 Công nhân làm việc trong môi trường có tiếng ồn lớn nhưng không mang dụng cụ
phòng hộ lao động như: nút tai, bịt tai chống ồn…
8. Nguyên nhân và trách nhiệm
 Nhà máy chưa quan tâm nhiều đến vấn đề BVMT.
 Mặc dù làm ĐTM nhưng vì lợi ích kinh tế nhà máy đã không thực hiện như trong
cam kết : không lắp đặt hệ thống lọc bụi, xử lý khí thải.
 Chưa đưa ra các quy định bắt buộc về an toàn lao động cho công nhân.
 Ý thức về BVMT của cán bộ, công nhân viên chưa cao.
 Theo dự kiến thì trong tương lai gần, nhà nước sẽ cắt giảm những nhà máy gạch sử
dụng công nghệ cũ (Tuynen 20 triệu viên) để tiết kiệm tài nguyên đất, giảm bớt
lượng phát thải vào không khí.
IV.

Kết luận và kiến nghị
Nhà máy Gạch Tuynen có thủ tục ĐTM cam kết BVMT theo quy định của
pháp luật. Tuy đã có các biện pháp giảm thiểu ÔNMT nhưng chưa quan tâm
một cách triệt để. Đặc biệt khí thải là nguồn gây ô nhiễm chính nhưng nhà máy
không có các giải pháp để xử lý. Vì vậy nhà máy cần xem xét đưa ra các biện
pháp xử lý, kế hoạch nhằm giảm thiều ÔN, khắc phục các vi phạm.
Kiến nghị: Yêu cầu nhà máythực hiện các giải pháp:
o Lắp đặt hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải như trong ĐTM đã cam kết.
o Hằng năm phải có báo cáo giám sát môi trường.
o Thường xuyên nạo vét cống rảnh, đồng thời làm nắp đậy cho cống rảnh.
o Xỉ than cần được thu gom xử lý triệt để.

12



o Đưa ra các quy định yêu cầu công nhân bắt buộc phải mang dụng cụ phòng
hộ lao động: nút tai, bịt tai chống ồn…
Đoàn thanh tra theo Quyết định số 01/QĐ-TNMT-TTr ngày 15/12/2012 của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế xin báo cáo sự tuân thủ các quy định
của pháp luật về BVMT của công ty gạch tuynen Huế.

TM. ĐOÀN THANH TRA
TRƯỞNG ĐOÀN

13



×