Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn sinh học lớp 6,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.77 KB, 12 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 1
A. THIẾT KẾ MA TRẬN
Chủ đề
1. Rễ

Số câu: 01
3 điểm
2. Thân

Nhận biết
Có mấy loại rễ
chính ? Nêu đặc
điểm và cho ví dụ
?
Số câu: 01
3 điểm

Số câu: 01
3 điểm
4. Quang hợp

Gi¸m kh¶o

Vận dụng

Bấm ngọn, tỉa cành
có lợi gì ? Những
loại cây nào thì bấm


ngọn, những loại cây
nào thì tỉa cành ?
Cho ví dụ
Số câu: 01
2 điểm
Lá đơn có đặc điểm
gì? Kể một số lá đơn
mà em biết?
Số câu: 01
3 điểm

Số câu: 01
2 điểm
3. Lá

Số câu: 01
2 điểm
Tổng số câu:
10 điểm

Thông hiểu

Vì sao khi trời
nắng đứng dưới
bóng cây ta lại
cảm thấy mát
mẻ?

Số câu: 01
3 điểm


Số câu: 02
5 điểm

Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (3,0đ) Có mấy loại rễ chính ? Nêu đặc điểm và cho ví dụ ?
Câu 2: (2,0đ) Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn,
những loại cây nào thì tỉa cành ? Cho ví dụ ?
Câu 3: (3,0đ) Lá đơn có đặc điểm gì? Kể một số lá đơn mà em biết?
Câu 4: (2,0 đ) Vì sao khi trời nắng đứng dưới bóng cây ta lại cảm thấy mát mẻ?
GVBM:


Trẩn Nguyễn Diễm Lợi
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1 - Có 2 loại rể chính: Rể cọc và rể chùm.
- Rể cọc: Gồm rể cái và các rể con.
VD: Cây bưởi, cây cải, cây cam....
- Rể chùm; Gồm nhiều rể con mọc từ gốc thân.
VD: Cây tỏi tây, cây lúa, cây ngô.......
Câu 2 - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi : Để tăng năng suất cây trồng
- Bấm ngọn những cây lấy hoa, quả.

VD: Cây đậu, bầu , bí ....
- Tỉa cành những cây lấy gỗ và lấy sợi.
VD: Bạch đàn , gai, đai...
Câu 3 - Lá đơn:
+ Mỗi cuống chỉ mang một phiến
+ Cả phiến và cuống cùng rụng một lúc.
- Các cây có lá đơn: Mít, ổi, đa, bàng, cam…
Câu 4 - Trời nắng cây quang hợp nhả khí oxy, thoát hơi nước
mạnh.
- Vì thế, khi đứng dưới bóng cây ta thấy mát mẻ

B. ĐIỂM
0,5đ
1,0đ
0,25đ
1,0đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 6

Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 2
Chủ đề
1. Rễ
Số câu: 01
3 điểm

A. THIẾT KẾ MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Rễ gồm mấy miền?
Chức năng của mỗi
miền ?
Số câu: 01
3 điểm

Vận dụng


2. Thân

Bấm ngọn, tỉa cành
có lợi gì ? Những
loại cây nào thì
bấm ngọn, những
loại cây nào thì tỉa
cành ? Cho ví dụ
Số câu: 01
2 điểm
Có mấy kiểu sắp

xếp lá trên cây?
Đặc điểm của lá
mọc đối?

Số câu: 01
2 điểm
3. Lá

Số câu: 01
3 điểm
4. Quang hợp

Số câu: 01
2 điểm
Tổng số câu:
10 điểm

Số câu: 01
3 điểm
Vì sao khi nuôi
cá cảnh trong bể
người ta thường
thả cây thủy
sinh?
Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

Số câu: 01

3 điểm

Số câu: 02
5 điểm
B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (3,0đ) Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?
Câu 2: (2,0đ) Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn,
những loại cây nào thì tỉa cành ? Cho ví dụ ?
Câu 3: (3,0đ) Có mấy kiểu sắp xếp lá trên cây? Đặc điểm của lá mọc đối?
Câu 4: (2,0đ) Vì sao khi nuôi cá cảnh trong bể người ta thường thả cây thủy
sinh?
GVBM:
Trẩn Nguyễn Diễm Lợi

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 2
CÂU
Câu 1

NỘI DUNG
Rễ gồm có 4 miền:
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ

B. ĐIỂM
0,75đ
0,75đ
0,75đ

0,75đ


Câu 2 - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi : Để tăng năng suất cây trồng
- Bấm ngọn những cây lấy hoa, quả.
VD: Cây đậu, bầu , bí ....
- Tỉa cành những cây lấy gỗ và lấy sợi.
VD: Bạch đàn , gai, đai...
Câu 3 - Có 3 kiểu sắp xếp lá trên cây:
+ Mọc cách
+ Mọc đối.
+ Mọc vòng.
- Đặc điểm của lá mọc đối: Mỗi mấu thân mang 2 lá đối
nhau.
Câu 4 - Làm đẹp bể nuôi cá cảnh.
- Các cây thủy sinh quang hợp sẽ cung cấp oxy cho cá hô
hấp.

0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 1
Chủ đề
1.Tuần hoàn

Số câu: 01
2 điểm
2. Hô hấp

A. THIẾT KẾ MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vì sao huyết áp
trong tĩnh mạch rất
nhỏ mà máu vẫn
vận chuyển được
qua tỉnh mạch về
tim ?
Số câu: 01
2 điểm
Trình bày sự trao đổi

Vận dụng


khí ở phổi và tế
bào ? Theo em hô

hấp ở phổi và ở tế
bào ở đâu quan
trọng hơn ? Vì sao.
Số câu: 01
3 điểm
Tại sao nói đồng hoá

Số câu: 02
5 điểm
3. Trao đổi vật
chất và năng
lượng

và dị hoá là hai quá
trình

mâu

thuẫn

nhưng thống nhất
với nhau?
Số câu: 02
3 điểm
4. Da

Số câu: 01
3 điểm
Vì sao về mùa
hè da hồng hào,

còn mùa đông,
nhất là khi trời
rét da thường tái
hoặc sởn gai ốc?

Số câu: 01
2 điểm
Tổng số câu:
10 điểm

Số câu: 01
2 điểm

Số câu: 02
6 điểm

Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2.0đ) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển
được qua tỉnh mạch về tim ?
Câu 2: (3.0đ) Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào ? Theo em hô hấp ở
phổi và ở tế bào ở đâu quan trọng hơn ? Vì sao.
Câu 3: (3,0đ) Tại sao nói đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng
thống nhất với nhau?
Câu 4: (2,0đ) Vì sao về mùa hè da hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét
da thường tái hoặc sởn gai ốc?

GVBM:
Trẩn Nguyễn Diễm Lợi


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 01
CÂU
NỘI DUNG
B.ĐIỂM
Câu 1 Nhờ:
- Hổ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp 0,5đ
quanh thành mạch tĩnh mạch.
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào.
0,5đ
- Sức hút của tâm nhỉ khi dãn ra .
0,5đ
- Sự hổ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy
0,5đ
ngược.
Câu 2 - Trao đổi khí ở phổi:
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong
0,5đ
máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang
vào máu.
+ Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không
0,5đ
khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí
phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2

0,5đ
khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu, nên CO 2
0,5đ
khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Hô hấp ở tế bào quan trọng hơn:
Vì: Qua sự TĐK đó mà tế bào nhận được O2 để thực hiện
1.0 đ
quá trình Oxy hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho
hoạt động sống của tế bào.
Câu 3 Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng lại
gắn bố mật thiết, thống nhất với nhau vì
+ Nếu thiếu đồng hóa sẽ không có chất hữu cơ cho dị hóa
phân giải
1,0 đ
+ Nếu thiếu dị hóa thì sẽ không có năng lượng cung cấp
cho quá trình đồng hóa hoạt động.
1,0đ
Vậy, nếu thiếu một trong hai quá trình thì quá trình còn lại
sẽ không xảy ra và quá trình trao đổi chất và năng lượng bị
ngừng trệ, cơ thể sẽ không thể tồn tại
1,0đ
Câu 4 - Mùa nóng ( nhiệt độ cao ) mạch máu dãn, máu qua da
nhiều. Da hồng hào.
1,0 đ
- Mùa đông ( khi trời rét ) mao mạch co lại cơ chân lông
co, giảm sự toả nhiệt. Da tái sởi gai ốc.
1,0đ



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 2
A. THIẾT KẾ MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
1.Tuần hoàn
Các yếu tố giúp
máu tuần hoàn liên
tục và theo một
chiều trong hệ
mạch được tạo ra
từ đâu ?
Số câu: 01
Số câu: 01
2 điểm
2 điểm
2. Hô hấp
Trình bày sự trao
đổi khí ở phổi và tế
bào ? Theo em hô
hấp ở phổi và ở tế
bào ở đâu quan
trọng hơn ? Vì sao.
Số câu: 01
Số câu: 01
3 điểm
3 điểm

3. Trao đổi vật
So sánh đồng hóa
chất và năng
và dị hóa? Mối
lượng
quan hệ của đồng
hóa và dị hóa?
Số câu: 01
3 điểm
4. Tiêu hóa

Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 04
10 điểm

Vận dụng

Số câu: 01
3 điểm
Giải thích nghĩa
đen sinh học của
câu thành ngữ: ''
Nhai kỹ no lâu''.

Số câu: 01
2 điểm

Số câu: 02
6 điểm


Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2.0đ Các yếu tố giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ
mạch được tạo ra từ đâu ?
Câu 2: (3.0đ) Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào ? Theo em hô hấp ở
phổi và ở tế bào ở đâu quan trọng hơn ? Vì sao.
Câu 3: (3,0đ) So sánh đồng hóa và dị hóa? Mối quan hệ của đồng hóa và dị
hóa?
Câu 4: (2,0đ) Giải thích nghĩa đen sinh học của câu thành ngữ: '' Nhai kỹ no
lâu''.


GVBM:
Trẩn Nguyễn Diễm Lợi

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 02
CÂU
NỘI DUNG
B.ĐIỂM
Câu 1 *Liên tục và Một chiều
- Sức đẩy của tim, Sức hút của tim .
0,5đ
- Tính đàn hồi của thành mạch.
- Do sự co bóp của các cơ bắp.

0,5đ
- Sự hổ trợ đặc biệt của các van trong tim và các van trong
0,5đ
tĩnh mạch giúp máu di chuyển theo một chiều.
0,5đ
Câu 2 - Trao đổi khí ở phổi:
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong
0,5đ
máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang
vào máu.
+ Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không
0,5đ
khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí
phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2
0,5đ
khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu, nên CO 2
0,5đ
khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Hô hấp ở tế bào quan trọng hơn:
Vì: Qua sự TĐK đó mà tế bào nhận được O2 để thực hiện
1.0 đ
quá trình Oxy hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho
hoạt động sống của tế bào.
Câu 3 - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp chất, tích lũy năng
lượng.
1,0đ
- Dị hóa: là quá trình phân giải chất, giải phóng năng

lượng.
1,0đ
- Mối quan hệ: Nhờ quá trình đồng hóa, tổng hợp chất mới
có nguyên liệu cho quá trình dị hóa. Nhờ phân giải chất và
giải phóng năng lượng ở dị hóa cung cấp năng lượng cho
quá trình đồng hóa hoạt động.
1,0đ
Câu 4 - Nhai kỹ thức ăn đưa vào dạ dày được nhiều.
1,0đ
- Thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa nên quá trình tiêu hóa
xảy ra hoàn toàn, cung cấp nhiều năng lượng.
1,0đ


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 1
Chủ đề
1. Đột biến gen

Số câu: 01
3 điểm
2. Nhiễm sắc
thể

Số câu: 01
3 điểm
3. ADN và gen
Số câu: 01

2 điểm
4.Biến dị
Số câu: 01
2 điểm
Tổng số câu:04
10 điểm

A. THIẾT KẾ MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Thế nào là đột
biến gen? Các
dạng đột biến
gen .Cho ví dụ.
Số câu: 01
3 điểm
Giảm phân là gì? Nêu
những diễn biến cơ
bản của nhiểm sắc thể
trong quá trình giảm
phân I.
Số câu: 01
3 điểm
Xác định mạch
bổ sung của
ADN
Số câu: 01
2 điểm

Số câu: 02

5 điểm

Số câu: 01
3 điểm

Vận dụng

Vận dụng làm
bài tập nghiên
cứu phả hệ
Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2,0đ)Thế nào là đột biến gen? Các dạng đột biến gen .Cho ví dụ.
Câu 2: (3,0đ) Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiểm sắc thể
trong quá trình giảm phân I.
Câu 3: (2,0đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
-A- U- G-X- U-A- G- U-XXác định trình tự các Nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
nói trên.
Câu 4. (3,0đ) Bệnh mù màu đỏ và màu lục do một gen quy định. Người vợ
không mắc bệnh lấy chồng không mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai.
a) Hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình nói trên.
b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.


GVBM:
Trẩn Nguyễn Diễm Lợi

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 01
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có
liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Các dạng :
Mất 1cặp nucleotit
Thêm 1 cặp nucleotit
Thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
- Vd : đột biến gen lặn gây bệnh bạch tạng

B.ĐIỂM
1,0đ

Câu 2 - Giảm phân: là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST)
ở thời kỳ chín....
- Diễn biến giảm phân I:
+ Kỳ đầu:NST kép co ngắn, đóng xoắn, Cặp NST tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc.
+ Kỳ giữa: Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kỳ sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về
2 cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm trong nhân với số lượng
(n kép)
Câu 3 - Trình tự các nu.. trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn
mạch ARN trên là :
Mạch khuôn : - T- A - X - G - A - T - X - A - G         
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - A - G - T - X Câu 4 Viết đúng sơ đồ phả hệ

Xác định đúng kiểu gen của từng người trong gia đình

1.0đ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 Phút

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

1,0đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ


ĐỀ 2
Chủ đề
1.Đột biến
nhiễm sắc thể

A. THIẾT KẾ MA TRẬN

Nhận biết
Thông hiểu
Thế nào là đột

Vận dụng

biến cấu trúc
nhiểm sắc thể?
Các dạng đột
biến cấu trúc
NST .Cho ví dụ.

Số câu: 01
3 điểm
2. Nhiễm sắc
thể

Số câu: 01
3 điểm
3. ADN và gen
Số câu: 01
2 điểm
4.Biến dị
Số câu: 01
2 điểm
Tổng số câu:04
10 điểm

Số câu: 01
3 điểm

Giảm phân là gì? Nêu
những diễn biến cơ
bản của nhiểm sắc thể
trong quá trình giảm
phân II.
Số câu: 01
3 điểm
Xác định mạch
bổ sung của
ADN
Số câu: 01
2 điểm

Số câu: 02
5 điểm

Số câu: 01
3 điểm

Vận dụng làm
bài tập nghiên
cứu phả hệ
Số câu: 01
2 điểm
Số câu: 01
2 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (3,0đ)Thế nào là đột biến cấu trúc nhiểm sắc thể? Các dạng đột biến cấu
trúc NST .Cho ví dụ.

Câu 2: (3,0đ) Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiểm sắc thể
trong quá trình giảm phân II.
Câu 3: (2,0đ)Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
- G- U-X- X- U-U- G-A- XXác định trình tự các Nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
nói trên.
Câu 4. Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh lấy
chồng không mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai.
c) Hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình nói trên.
d) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.


GVBM:
Trẩn Nguyễn Diễm Lợi
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 02
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc
NST
- Các dạng :
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
- Vd : Mất 1 đoạn nhỏ đầu NST 21 gây ung thư máu ở
người
Câu 2

Câu 3

Câu 4


- Giảm phân: là sự phân chia của tế bào sinh dục(2nNST)
ở thời kỳ chín....
- Diễn biến giảm phân II :
+ Kỳ đầu: NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép
(đơn bội )
+ Kỳ giữa:Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mpxđ của
thoi p/bào.
+ Kỳ sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
+ Kỳ cuối:Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số
lượng n NST
- Trình tự các nu.. trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn
mạch ARN trên là :
Mạch khuôn : - X- A - G - G - A - A - X - T - G         
Mạch bổ sung: - G - T - X - X - T - T - G - A - X Viết đúng sơ đồ phả hệ
Xác định đúng kiểu gen của từng người trong gia đình

B.ĐIỂM
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ



×