BÁO CÁO THỰC HÀNH 2
Đánh giá chất lượng nước bằng chỉ thị động vật thủy sinh
không xương sống cỡ lớn
1. Cơ sở khoa học của phương pháp
• Tại sao lại chọn động vật không xương sống cỡ lớn làm chỉ thị?
- Động vật không xương sống chỉ có khả năng di chuyển được khoảng cách rất ngắn nên
mới ở gần vùng ô nhiễm và có thể bắt được. Vì thế nó chịu ảnh hưởng của ô nhiễm trong
nguồn nước, không thoát ra khỏi sự ô nhiễm và nó luôn có mặt ở các vùng nước ô nhiễm.
- Động vật cỡ lớn dễ quan sát và dễ bắt được ở dưới nước.
- Chúng cho thấy những ảnh hưởng mang tính tích lũy của sự ô nhiễm.
- Chúng phản ánh một phần của lưới thức ăn trong thủy vực.
• Động vật không xương sống cỡ lớn là chỉ thị vì:
- Mỗi loài động vật không xương sống là chỉ thị cho một mức độ ô nhiễm nơi nó sinh
sống.
- Mật độ cá thể loài cũng như tổng số loài lớn.
• Ưu – nhược điểm của phương pháp:
- Ưu điểm: những loài sống lâu năm có thể chỉ ra những ảnh hưởng tích lũy của sự ô
nhiễm; dễ lấy mẫu, thiết bị lấy mẫu đơn giản, dễ phân loại.
- Nhược điểm: khó định lượng mẫu, khó lấy mẫu ở các thủy vực có nền phức tạp (độ dốc
lớn, lồi lõm), các loài có thể bị cuốn đi theo dòng nước, cần nhiều kiến thức phức tạp,
một số nhóm động vật khó nhận biết.
• Các bảng số liệu:
BẢNG CHỈ SỐ BMWP
STT Chỉ tiêu
I
Verry
Nhóm loài
Ephemeroptera
Trichoptera
sensitive or
Pliecoptera
intolerant
Sensitive
Odonata
Decapoda
II
Facultative
Coleoptera
Megaloptera
Tên loài
Mayflies
Caddisflies
Stoneflies
Điểm
10
Damselflies &
8
Dragonflies
Freshwater crabs
Water beetles
5
Dobsonflies &
Alderflies WaterStrider,
Hemiptera
Diptera
Water boatsman &
Backswimmer Stinging
musquitos & Blackfly
II
Insensitive
or Tolerant
Hirundinae
Gastropoda
larvae
Leeches
Snails
3
Chỉonimidae
Red mosquito larvae
1
BẢNG ĐÁNH GIÁ THEO CHỈ SỐ CỦA BMWP, ASPT VÀ CHẤT LƯỢNG
LINCOLN QUALITY
Chỉ tiêu sinh học
BMWP
ASPT
Lincoln Quality
Điểm
>66
49 - 65
33 - 49
17 - 33
0 - 16
0
- 2,9
3,0 - 4,9
5,0 - 5,9
6,0 - 7,9
8,0 - 10
6+
5,5
5
4,5
4
3,5
3
2,5
2
1,5
1
Chất lượng nước
Very good
Good
Moderately good
Bad
Very bad
Very polluted
Polluted
Moderately polluted
Moderately clean
Clean
Very clean
A++ Very good
A+ Very good
A Very good
B Good
C Good
D Moderately polluted
E Moderately polluted
F Polluted
G Polluted
H Very polluted
I Very polluted
BẢNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CỦA BMWP VÀ ASPT
Điểm BMWP
60+
50 - 59
40 - 49
30 - 39
20 - 29
10 - 19
0-9
Điểm ASPT
6,0+
5,5 - 5,9
5,1 - 5,4
4,6 - 5,0
3,6 - 4,5
2,6 - 3,5
0 - 2,5
Chỉ số đánh giá
7
6
5
4
3
2
1
Chỉ số đánh giá
7
6
5
4
3
2
1
2. Cách thực hiện:
- Dụng cụ: Danh mục chỉ thị động vật không xương sống cỡ lớn, vợt, khay đá nhiều
ngăn, nhíp nhỏ, máy ảnh, thước
- Địa điểm: Mương nước thuộc Vườn Quốc Gia Tam Đảo- Tỉnh Vĩnh Phúc
- Thời gian tiến hành: 9h ngày 22/10/2012
- Các bước tiến hành:
Thu mẫu
Phân tích mẫu
Đính tên
Tính toán kết quả
Đánh giá mẫu
3. Kết quả - Đánh giá:
• Kết quả:
- Số lượng loài và cá thế:
Mẫu 01
Tên loài
Leeches (đỉa)
Số lượng cá thể
54
Mẫu 02
Mẫu 03
Mẫu 04
Mẫu 05
Mẫu 06
Tổng số
Dragon Fly
Ấu trùng chuồn chuồn
Snails class Gastropoda
Leech order hirudinea
Giun đỏ
6
120
103
136
98
72
583
• Đánh giá:
Từ các kết quả thu được ta có bảng xử lý sau:
BẢNG TÍNH
Mẫu 01
Tên loài
Leeches (đỉa)
Số cá thể
54
BMWP(loài) BMWP(nhóm loài)
3
3
Mẫu 02
Mẫu 03
Mẫu 04
Dragon Fly
Ấu trùng chuồn chuồn
Snails class Gastropoda
120
103
136
8
8
3
3
Mẫu 05
Leech order hirudinea
98
3
3
Mẫu 06
Tổng số
Giun đỏ
6
72
4
4
583
Điểm
BMWP
Điểm ASPT
Từ bảnh tính ta có một biểu đồ sau:
- Chỉ số chất lượng nước (Lincoln Quality):
21
21/6
3.5
Lincoln Quality = (tỷ lệ BMWP + tỷ lệ ASPT)/2
Chỉ số chất lượng nước của nước đang nghiên cứu là: 3.5 (D)
Kết luận: Dựa vào các số liệu đã qua xử lý ở trên và quá trình tra bảng ta thấy rằng
nguồn nước đang xét là nguồn nước có chất lượng kém.
Tư liệu ảnh:
+) Địa điểm khảo sát:
+) Quá trình tiến hành:
+) Kết quả thu được:
Mẫu 01
Mẫu 02
Mẫu 03
Mẫu 04
Mẫu 05
Mẫu 06