BỆNH ÁN TRÌNH BỆNH
NHÓM 2
Y5D
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
BÙI TRƯỜNG GIANG
MANG ĐẠT
BÙI TIẾN ĐỈNH
ĐIỂU ĐOAN
LÊ CẨM HẰNG
KSOR H ĐON
ĐẶNG MẠNH HIẾU
KHAMLY MOUKĐA
PHẦN HÀNH CHÍNH
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Song Hào
Tuổi: 53
Giới: nam
Nghề nghiệp: lái xe
Địa chỉ: Phường Thuận Thành – TP huế
Ngày vào viện Nội Thận – CXK: 29/03/2013
Ngày vào khoa PHCN: 9/04/2013
Ngày làm bệnh án: 18/4/2013
BỆNH SỬ
1. Lí do vào viện:
Đau và hạn chế tầm vận động khớp vai (P)
2. Quá trình bệnh lí:
Bệnh khởi phát cách ngày nhập viện 3 tháng với đau vùng vai (P), đau từng cơn lan xuống
toàn bộ cánh tay và cẳng tay, đau nhiều về đêm và khi làm việc. Bệnh nhân không sốt, nghĩ ngơi
thì giảm đau. Bệnh nhân có đi khám ở bệnh viện huyện Phú Lộc được chẩn đoán là: viêm quanh
khớp vai/thoái hóa khớp vai (P). Được điều trị ngoại trú uống thuốc (không rõ loại) 2 tuần thì đau
có giảm.
Nhưng khi làm việc thì đau lại giống như trước, lần này bệnh nhân đau nhiều hơn,
đau nhói vùng vai (P) lan lên cổ xuống cánh tay, cẳng tay. Đau nhiều về đêm làm bệnh
nhân mất ngủ, đặc biệt là đau tăng khi nằm nghiêng (P) và vận động quá tầm khi làm động
tác dạng và xoay ngoài kèm cảm giác tê rần, châm chích. Bệnh nhân tự mua thuốc uống
(không rõ loại) không đỡ nên bệnh nhân vào bệnh viện trung ương Huế.
Ghi nhận lúc vào viện:
1. Khoa nội thận – cxk: 29/03-7/04
Mạch: 80l/phút
Huyết áp: 120/80 mmHg
Cao: 1.65m
Tỉnh táo, tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình
Da, niêm mạc hồng
Vai (P) đau, không sưng, nóng đỏ, ấn đau ở gân cơ nhị đầu.
Hạn chế vận động khớp vai (P)
Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lí
Nhiệt: 37oc
Nhịp thở: 20l/ph
Nặng: 58kg
Chẩn đoán: TD HC chóp xoay (P)/ viêm gân cơ nhị đầu (P)/ viêm quanh khớp vai (P)
Điều trị tại khoa:
1.
Mobic: 15mg x 1 ống, tiêm bắp
2.
Omeprazole 20mg x 1 viên uống 20h
3.
Miacalsic 50 UI
4.
Curam 1g x 2 viên uống 8h-16h
5.
Tatanol codein 0,5g 2 viên uống 8h-16h
6.
Neurontin 300mg x 2 viên uống 8h-16h
7.
Esogas (gói) 2 gói uống trước ăn 30ph, 8h-16h
Kết quả: sau 1 tuần điều trị bệnh nhân còn đau khớp vai (P), hạn chế cử động khớp vai
2. Khoa PHCN ngày 8/4/2013
Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt
Cổ vận động bình thường
Vai (P) ấn đau rãnh nhị đầu và dưới mỏm cùng vai
Jobe (+)
Palm up (+)
Lift-off (+)
Patte (+)
Chẩn đoán: HC chạm/ viêm gân nhị đầu dưới vai (P)
Được điều trị:
Celebrex 200mg x 2 viên uống 8h – 20h
Promto 10mg x 2 viêm uống 8h – 20h
Glusamin 0,25g x 2 viên uống 8h -20h
Alpha trymotrypsin 2 viên uống 8h – 20h
Vật lí trị liệu: sóng ngắn, siêu âm
Sau 2 tuần điều trị thì các triệu chứng giảm
Không còn cảm giác tê rần, châm chích
Đau nhẹ, không còn đau về đêm, bệnh nhân ngủ được
Tầm vận động khớp hạn chế nhẹ ở cuối tầm khi vận động quá tầm
TIỀN SỬ
1. Bản thân
Đau khớp vai (P) cách đây 4 năm có điều trị thường xuyên
Viêm dạ dày cách đây 1 tháng
Chưa mắc các bệnh lí ngoại khoa
2. Gia đình:
Sống với vợ và 2 con
Là lao động chính trong gia đình
Nghề nghiệp: lái xe -> vận động khớp vai thường xuyên.
THĂM KHÁM HIỆN TẠI
1. Tổng quát:
Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
Da, niêm mạc hồng.
Không phù, không xuất huyết dưới da.
Tuyến giáp không lớn, hạch ngoai biên không sờ thấy.
Mạch: 80l/ph
o
Nhiệt: 37 C
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhịp thở: 20l/ph
Cao: 1.65m
Nặng: 58kg
2. Các cơ quan:
a. Cơ – xương – khớp
Cổ vận động bình thường,không phù sưng nóng đỏ đau
2 vai cân xứng, không phù nề, không sưng nóng đỏ
Ấn đau nhẹ ở rãnh nhị đầu
Đau nhẹ khi vận động quá tầm, đưa tay qua vai bên kia, đưa tay ra sau mông. Thang điểm đau 4 điểm.
Giảm đau khi nghỉ ngơi.
Teo cơ dưới gai (P), không cứng khớp
PX gân xương bình thường, trương lực cơ bình thường
Khám cảm giác nông và cảm giác sâu: bình thường
Khám mạch máu màu sắc hồng, không sưng, teo, tím tái, đầu ngón tay bình thường không khô.
Thử test
Jobe (+) ( tổn thương cơ trên gai)
Palm up (+) ( tổn thương cơ nhị đầu)
Liff – off (+) ( tổn thương cơ dưới vai)
Patte (+) ( tổn thương cơ dưới gai + cơ tròn bé)
Nghiệm pháp codman(+)
Thử nghiệm gân nhị đầu cánh tay(+)
Đo tầm vận động khớp vai (P)
Thụ động
Chủ động
Gấp
170
160
Duỗi
40
30
Dạng
160
140
Khép
0
0
Xoay trong
80
65
Xoay ngoài
45
35
Cơ Lực
Cơ
Vận động
Khoanh tủy
Nhị đầu cánh tay
Gấp khuỷu
Duỗi cổ tay quay
Tay phải
Tay trái
C5
5
5
Duỗi cổ tay
C6
5
5
Tam đầu cánh tay
Duỗi khuỷu
C7
5
5
Gấp các ngón sâu
Gấp các ngón
C8
5
5
Dạng ngón út
Dạng ngón út
T1
5
5
b. Tuần hoàn:
Không hồi hộp, đánh trống ngực
Nhịp tim đều
T1, T2 nghe rõ
Không nghe âm bệnh lý
c. Hô hấp:
Không ho, không khó thở
Lồng ngực cân xứng
RRPN rõ 2 phế trường
Phổi không nghe rale
d. Tiêu hóa:
Bụng mềm, ấn không đau, không ợ hơi, ợ chua
Ăn uống được, đi cầu phân vàng sệt 1 lần/ngày
Gan, lách không lớn
e. Thận – tiết niệu – sinh dục
Tiểu thường, không tiểu buốt, tiểu rát, nước tiểu trong lượng khoảng
1000ml/24h
Ấn các điểm niệu quản trên, giữa không đau
Chạm thận (-)
Bập bềnh thận (-)
f. Thần kinh
Tỉnh táo, tiếp xúc tốt
Không có dấu hiệu thần kinh khu trú
Cảm giác nông, sâu: bình thường
Phản xạ gân xương: bình thường
g. Các cơ quan khác:
Chưa phát hiện bệnh lí
CẬN LÂM SÀNG
1. Công thức máu ngày 1/4/2013
WBC: 6,92 K/µL
PLT : 224 K/µL
NEU : 68,6 %
MPV : 9,1 fL
LYM : 19,8 K/µL
PCT : 0,20
MONO : 0,69 K/µL
EOS : 0,08 K/µL
RBC : 5,01 K/µL
HGB : 15,6
HCT : 41,2 g/dL
MCV: 86,2 %
MCHC : 36,1 g/dL
PDW : 10,3
2. Sinh hóa máu
Glucose : 5.5 mmol/L
Urea :6.2 mmol/L
Creatinine :71 µmol/L
Na+ :140 mmol/L
K+: 4.2 mmol/L
Chloride 104 mmol/L
Cali toàn phần: 2.46 mmol/L
CRP : 0.3 mg/L
HCO3_ : 24 mmol/L
3. MRI (27/3/2013)
Mỏm cùng vai nghiêng xuống dưới và ra ngoài (loại II): gây chèm ép nhẹ gân cơ trên gai và gây hẹp
khoảng cùng vai và đầu trên xương cánh tay.
Tụ dịch nhiều cơ dưới xương bã vai
Gân cơ nhị đầu, dây chằng qua cùng vai, dây chằng ổ chảo cánh tay có tín hiệu bình thường rõ nét và bờ
liên tục
Gân cơ dưới gai và gân cơ dưới vai có hình thể và tín hiệu bình thường
Tín hiệu và cấu trúc sụn viền ổ chảo và gờ sụn viền bình thường
KẾT LUẬN:
HC chóp xoay do bất thường mỏm cùng vai (loại II)
Tụ dịch dưới xương bã vai