Chủ đề:
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Học phần: Kinh doanh quốc tế - D02
Giảng viên: Thầy Hồ Trung Bửu
Nhóm 5
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Mở đầu
Bản vị vàng
Hệ thống Bretton Woods
Các chế độ tỷ giá thả nổi
Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
Quản lý khủng hoảng của IMF
Ý nghĩa đối với kinh doanh
1. Mở đầu
1.1. Mục tiêu bài học
•
•
Tìm hiểu về hệ thống tiền tệ quốc tế và vai
trò của nó trong việc đánh giá tỷ giá hối đoái
Giải thích hệ thống tiền tệ thế giới hoạt động
ra sao và chỉ ra những ý nghĩa đối với kinh
doanh quốc tế
1. Mở đầu
1.2. Nhắc lại
Giả định: Thị trường hối đoái là
định chế cơ sở quan trọng nhất đối
với việc xác định tỷ giá hối đoái và
những lực lượng thị trường là cung
và cầu xác định giá tương đối của
bất kỳ loại tiền nào.
Các chế độ tỷ giá
Thả nổi
Cố định
Thả nổi không hoàn toàn
2. Bản vị vàng
2.1. Lịch sử
Thanh toán bằng tiền giấy
Sử dụng vàng như một
Thương mại quốc tế đòi
và chính phủ đồng ý đổi
phương tiện trao đổi trung
hỏi một phương tiện trao
tiền giấy thành vàng theo
gian
đổi thuận lợi hơn
yêu cầu tại một tỷ lệ cố
định
2. Bản vị vàng
2.2. Cơ chế
Neo giá trị của tiền tệ với vàng và đảm bảo
khả năng chuyển đổi chính là bản chất của hệ
thống bản vị vàng.
2.3. Điểm mạnh
Bản vị vàng là cơ chế mạnh mẽ để đạt được
cân bằng cán cân thương mại cho tất cả các
quốc gia.
2. Bản vị vàng
2.4. Giai đoạn giữa các cuộc chiến tranh, 1918 – 1939
Mỹ
•
1919: Trở lại chế độ bản vị
Anh
•
vàng
•
1933: Bỏ chế độ bản vị
vàng
•
1934: Trở lại
1925: Trở lại chế độ bản vị
vàng
•
1931: Đình chỉ
Pháp
•
1928: Trở lại chế độ bản vị
vàng
2. Bản vị vàng
2.4. Giai đoạn giữa các cuộc chiến tranh, 1918 – 1939
Các nước
Không chắc chắn lượng tiền cụ
muốn phá giá
thể để mua vàng
-
Tạo áp lực lên dự trữ vàng
-> Ngừng chuyển đổi vàng
-
1939: Chế độ bản vị vàng
kết thúc
Các nước không
muốn phá giá
Cố chuyển tiền thành vàng
3. Hệ thống Bretton Woods
•
Chế độ bản vị vàng thiếu một tổ chức đa quốc gia
ngăn chặn các nước tham gia vào phá giá cạnh
tranh.
•
1944: Đại diện 44 quốc gia gặp nhau tại Bretton
Woods, New Hampshire => Thiết lập hệ thống
tiền tệ quốc tế mới.
•
Thành lập 2 tổ chức đa quốc gia: Quỹ Tiền tệ
Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới.
3. Hệ thống Bretton Woods
•
Thỏa thuận Bretton Woods:
- Tất cả các nước phải cố định giá trị đồng nội tệ
với vàng nhưng không bắt buộc phải chuyển đổi
đồng tiền nội tệ của họ sang vàng.
- Cam kết không sử dụng phá giá như một vũ khí
của chính sách cạnh tranh thương mại.
3. Hệ thống Bretton Woods
3.1. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
Mục
đích
Duy trì trật tự trong
Vai trò
hệ thống tiền tệ
quốc tế
Cơ quan giám sát
chính, tránh lặp lại
hỗn loạn
Kỷ luật
•
Nhu cầu duy trì tỷ giá cố định đặt ra sự kìm hãm đối
với phá giá cạnh tranh và ổn định môi trường thương
mại thế giới
•
Chế độ tỷ giá cố định áp đặt những quy tắc tiền tệ tại
các nước => Giảm bớt giá cả
Sự linh hoạt
•
•
Để tránh tỷ lệ thất nghiệp cao
2 đặc điểm của IMF thúc đẩy linh hoạt: Cơ sở cho vay
của IMF và sự cân bằng tiền tệ linh hoạt
3. Hệ thống Bretton Woods
3.2. Ngân hàng Thế giới
Mục
đích
Thúc đẩy phát triển
Vai trò
kinh tế nói chung
Tài trợ xây dựng nền kinh tế Châu Âu
bằng cách cung cấp các khoản vay lãi
suất thấp
Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA)
IBRD
•
Khách hàng vay và trả lãi theo lãi suất thị trường –
•
chi phí vốn của NH cộng với một khoảng biên độ
chi phí
•
NHTG cung cấp các khoản vay lãi suất thấp cho các
khách hàng có xếp hạng tín dụng thấp
Nguồn lực: Đăng ký từ các thành viên giàu có như Mỹ,
Nhật, Đức
•
•
IDA chỉ cho các nước nghèo nhất vay
Khách hàng có 50 năm hoàn trả, lãi suất < 1%/năm.
4. Các chế độ tỷ giá thả nổi
4.1. Hiệp ước Jamaica
Hội nghị Jamaica diễn ra vào tháng 1/1976 – Chính thức hóa chế độ tỷ giá thả
nổi
Các yếu tố chính:
Tỷ giá thả nổi được chấp nhận công khai
Vàng không còn được coi là một tài sản dự trữ
Tổng hạn ngạch của IMF đã tăng lên 41 tỷ $, các nước kém phát triển và không xuất khẩu
dầu mỏ được tiếp cận nhiều hơn với nguồn quỹ của IMF.
4. Các chế độ tỷ giá thả nổi
4.2. Tỷ giá hối đoái kể từ 1973: Dễ biến động và khó dự đoán.
Khủng hoảng dầu mỏ 1971 – OPEC tăng giá dầu gấp 4 lần
Vì
Lạm phát của Mỹ tăng mạnh (1977 – 1978)
Khủng hoảng dầu mỏ 1979 – OPEC tăng giá dầu gấp đôi
Đồng US$ tăng giá, cán cân thanh toán xấu đi
Đồng US$ giảm giá nhanh chóng (1985 – 1987, 1993 – 1995)
1992: Hệ thống tiền tệ Châu Âu sụp đổ
Khủng hoảng tiền tệ Châu Á 1997
Khủng hoảng tài chính toàn cầu ( 2008 – 2010), Khủng hoảng nợ công tại khối Liên minh Châu Âu
(2010 – 2011)
4. Các chế độ tỷ giá thả nổi
Biểu đồ: Chỉ số giá trị của đồng Đô-la từ 1975 - 2015
4. Các chế độ tỷ giá thả nổi
4.3. Tỷ giá neo
Dưới chế độ tỷ giá neo, một quốc gia sẽ
neo giá trị của đồng nội tệ với một đồng
ngoại tệ mạnh khác, để khi đồng ngoại tệ
tăng giá thì đồng nội tệ cũng tăng giá.
Để áp đặt chính sách tiền tệ cứng rắn đối
với một quốc gia theo đuổi tỷ giá neo,
quốc gia đó phải theo đuổi chính sách tiền
tệ cứng rắn.
4. Các chế độ tỷ giá thả nổi
4.4. Hội đồng tiền tệ - Currency Boards
Cam kết chuyển đổi đồng nội tệ theo yêu cầu sang các loại tiền tệ khác tại tỷ giá cố định
HĐTT nắm giữ dự trữ ngoại hối tại mức tỷ giá cố định bằng với ít nhất là 100% lượng tiền nội tệ đã
phát hành
HĐTT chỉ có thể phát hành tiền nội địa khi lượng tiền này được đảm bảo bằng dự trữ ngoại
hối.
Hạn chế khả năng in tiền => Tạo áp lực lạm phát.
Tỷ lệ lạm phát trong nước > tỷ lệ lạm phát tại quốc gia neo đồng nội tệ => Đồng nội tệ không có
tính cạnh tranh, bị định giá quá cao.
Chính phủ mất đi khả năng thiết lập lãi suất.
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.1. Ủng hộ tỷ giá thả nổi
Tự chủ của chính sách tiền tệ
•
Khả năng tăng/giảm lượng cung tiền của quốc gia bị giới hạn bởi sự cần
Điều chỉnh cán cân thương mại
•
thiết duy trì sự cân bằng tỷ giá hối đoái.
•
•
Mở rộng tiền tệ dẫn đến lạm phát do gây áp lực giảm giá đối với tỷ giá cố
•
•
Mất cân đối cung cầu tiền tệ trên thị
trường ngoại hối dẫn đến sụt giảm
Chính sách tiền tệ thắt chặt đòi hỏi lãi suất cao, gây áp lực nâng giá lên tỷ
tỷ giá hối đoái
•
Khi hàng xuất khẩu rẻ hơn và hàng
Không duy trì sự cân bằng tỷ giá hối đoái => Khôi phục quyền kiểm soát
nhập khẩu đắt hơn, sự sụt giảm tỷ
tiền tệ của chính phủ
giá hối đoái sẽ làm giảm thâm hụt
Lạm phát tác động lên tỷ giá nhưng không ảnh hưởng đến cạnh tranh quốc
thương mại.
tế do tỷ giá hối đoái sụt giảm
•
tru hơn
định
giá cố định
•
Cơ chế điều chỉnh hoạt động trơn
Chính phủ có thể sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt nền kinh tế
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.2. Ủng hộ tỷ giá cố định
Tiết chế tiền tệ
•
Đảm bảo các chính phủ không mở rộng cung tiền ở mức gây ra lạm phát
Đầu cơ
•
•
Đầu cơ cũng là một nguyên nhân có thể gây ra biến động tỷ giá hối đoái
Hệ thống tỷ giá cố định hạn chế được các tác động gây mất ổn định của đầu
cơ
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.2. Ủng hộ tỷ giá cố định
Sự không chắc chắn
•
•
•
Đầu cơ dẫn đến việc không thể dự đoán được những biến động tiền tệ trong tương lai
Sự không chắc chắn làm suy giảm sự phát triển của thương mại và đầu tư quốc tế
Tỷ giá cố định thúc đẩy sự tăng trưởng của thương mại và đầu tư quốc tế
Điều chỉnh cán cân thương mại
•
•
Thâm hụt thương mại được xác định bởi sự cân bằng giữ tiết kiệm và đầu tư
Tỷ giá hối đoái giảm không đẩy mạnh xuất khẩu và giảm nhập khẩu, thúc đẩy lạm phát
giá cả tăng lên
5. Tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi
AI ĐÚNG?
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.3. So sánh các loại tỷ giá
Tỷ giá thả nổi
Tỷ giá thả nổi có điều
Tỷ giá neo
Tỷ giá cố định
chỉnh
Đặc điểm
Tỷ giá dựa theo quy luật của
Chính phủ có thể can thiệp
Đồng nội tệ được
Tỷ giá được giữ cố định
thị trường hối đoái
vào tỷ giá nhưng không có lộ
neo vào một đồng
hoặc chỉ dao động với
trình mục tiêu tỷ giá cụ thể
ngoại tệ mạnh
một biên độ nhất định
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.3. So sánh các loại tỷ giá
Tỷ giá thả nổi
-
Khó lây lan thất nghiệp, khủng
Ư u
đi
ể
m
-
-
Duy trì kinh tế ổn định,
Tỷ giá neo
-
Giá trị đồng nội
Tỷ giá cố định
-
Xuất nhập khẩu không ảnh
hoảng lạm phát.
sức cạnh tranh cao do sự
tệ ổn định, dao
NHTW chủ động hơn trong việc thực
tin cậy cao của thị trường.
động cùng biên
Có nhiều cách kiểm soát,
độ với đồng
Chống lại các cú sốc giá cả xuất phát
điều chỉnh lỗi sai của thị
ngoại tệ được
cao, rủi ro thấp, môi trường
từ bên ngoài
trường khi cần thiết theo
neo.
kinh tế nhất quán, tính an
Di chuyển nguồn lực từ nơi có hiệu
hướng có lợi, kích thích
Duy trì lãi suất
toàn cao => Lưu chuyển vốn,
quả cao về nơi có hiệu quả thấp
nền kinh tế đang trì trệ.
thấp, giảm lạm
hàng hóa, lao động an toàn,
phát.
thuận lợi.
hiện chính sách kinh tế
-
Tỷ giá thả nổi có điều chỉnh
Thị trường ngoại hối minh bạch,
hiệu quả hơn.
-
-
hưởng bởi ngoại tệ.
-
Đầu tư nước ngoài an toàn.
Tỷ giá ổn định, độ tin cậy
5. Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi
5.3. So sánh các loại tỷ giá
Tỷ giá thả nổi
Tỷ giá thả nổi có điều
Tỷ giá neo
Tỷ giá cố định
chỉnh
-
Tỷ giá biến động liên tục,
-
không thể ổn định.
-
Tỷ giá phụ thuộc vào dự
-
báo, dự báo không đúng
sẽ ảnh hưởng đến chính
Như
ợc
điể
m
sách kinh tế vĩ mô.
Giảm đầu tư nước
Dễ lây nhiễm
-
Chính sách tiền tệ ><
ngoài.
khủng hoảng tài
chính sách tài khóa: Nới
Xuất khẩu bị ảnh
chính.
lỏng cung tiền => Giảm
Cần có nguồn
thất nghiệp, tăng lạm
Có thể tăng lạm
ngoại tệ dự trữ
phát.
phát.
dồi dào.
hưởng.
-
-
-
Rủi ro khi chính phủ thay
đổi tỷ giá.
6. Quản lý khủng hoảng của IMF
6.1. IMF là gì?
International Moneytary Fund (IMF) là tổ
chức chuyên biệt thuộc Liên Hiệp quốc.
Trụ sở: Washington, D.C, Hoa Kỳ
Hội đồng Thống đốc là cơ quan quyết
định cao nhất.
2012, IMF có 188 thành viên, 52 quốc gia
đã thực hiện các chương trình của IMF
(đến nay có 189 thành viên).