Big Project
Nhóm Ngôi sao
MẠNG XÃ HỘI CÓ TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN
6
Nguyễn Thị Hà
•
1
Lê Đình Lâm
•
2
Nguyễn Thu Phương
•
3
Nguyễn Ngọc Quyên
•
4
Phạm Thái Sơn
•
5
Trần Thị Xuân
•
Thành viên nhóm
MẠNG XÃ HỘI CÓ TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
11
Giới thiệu, dữ liệu, phương pháp
Mục lục
22
Chạy mô hình Eviews
33
Phân tích kết quả và kết luận
Giới thiệu
Dữ liệu
STT
Tên biến
Nội dung biến
Loại biến
Đơn vị
1
Y
Điểm GPA trên thang 4
Định lượng
2
X1
Giới tính của người làm khảo sát
Định tính
3
X2
Số giờ sử dụng mạng xã hội
Định lượng
số giờ/ tháng
4
X3
Số buổi nghỉ học/ tháng
Định lượng
số buổi/ tháng
5
X4
Số tín chỉ đăng ký/ tháng
Định lượng
Số tín chỉ/ tháng
6
X5
Số giờ đi làm thêm/ tham gia hoạt động ngoại khóa
Định lượng
Số giờ/ tháng
7
X6
Số giờ học tiếng anh/ tháng
Định lượng
Số giờ/ tháng
8
X7
Số giờ tập thể dục/tháng
Định lượng
Số giờ/ tháng
9
X8
Số giờ tự học ở nhà/ tháng
Định lượng
Số giờ/ tháng
Thống kê mô tả
Ước lượng các hệ số hồi quy
GPA = 1.509829 – 0.086802GT + 0.000755HTA + 0.000542LT – 0.000722MXH – 0.002739NH + 0.3443084TC – 0.00657TD +
0.000891TH
Khoảng tin cậy
ADCT: β^ - Se(β^).tα/2(n-k) < β < β^ + Se(β^).tα/2(n-k)
Ta có KTC cho các hệ số của MH:
-0.3418946 < β2 < 0.1682906
-0.0040347 < β3 < 0.0055447
0.0000387 < β4 < 0.0010452
-0.0016213 < β5 < 0.0001773
-0.0161685 < β6 < 0.0106905
0.1089349 < β7 < 0.577233
-0.0221094 < β8 < 0.0089694
-0.0029165 < β9 < 0.0046985
Kiểm định Ramsey
•
MH gốc:
GPA=β1+β2GT+β3HTA+β4LT+β5MXH+β6NH+β7TC+β8TD+β
9TH +u
•
MH phụ:
GPA=β1+β2GT+β3HTA+β4LT+β5MXH+β6NH+β7TC+β8TD+β
9TH +β 10GPA^2 +u
•
Cặp giả thiết:
.Ho: Mô hình có dạng hàm đúng (Mô hình không có dạng hàm sai
thiết biến)
.H1: Mô hình có dạng hàm sai( Mô hình có dạng hàm sai bị thiếu
biến)
•
•
Thống kê: F = 2.474654
Prob = 0.123773 > 0.05 Chưa có cơ sở bác bỏ Ho (Mô hình
có dạng hàm đúng)
Kiểm định White không tích chéo
•
MH gốc:
GPA=β1+β2GT+β3HTA+β4LT+β5MXH+β6NH+β7TC+β8TD+β9TH +u
•
MH phụ:
U^2=α1+α2GT+α3.HTA+α4.LT+α5.MXH+α6.NH+α7.TC+α8.TD+α9.T
H+α10.HTA^2+α11.LT^2+α12.MXH^2+α13.NH^2+α14.TC^2+α15.TD^
2+α16.TH^2 +v
•
Cặp giả thuyết:
Ho: α2= α3= …= α16=0 (không vi phạm gt3) (MH không có PSSS thay
đổi)
H1: α2^2+ α3^2+…+ α16^2≠0 (vi phạm gt3) (MH có PSSS thay đổi)
=>Kết quả kiểm định:
Prob=0.993156>0.05 Chấp nhận Ho (Mô hình không có phương sai sai
số thay đổi)
Kiểm định White có tích chéo
•
Mô hình gốc:
GPA=β1+β2GT+β3HTA+β4LT+β5MXH+β6NH+β7TC+β8TD+β9TH
+u
•
Mô hình phụ:
U^2=α1+α2GT+α3.HTA+α4.LT+α5.MXH+α6.NH+α7.TC+α8.TD+α9.T
H+α10.HTA^2+α11.LT^2+α12.MXH^2+α13.NH^2+α14.TC^2+α15.TD
^2+α16.TH^2 + α17.GTA.HTA+….+ αj.GT.HTA +v
•
Giả thiết:
Ho: mô hình không có PSSS thay đổi
H1) mô hình có PSSS thay đổi
•
Tiến hành kiểm định:
- Sử dụng kiểm định F-statistic ta có prob=1.0000 > 0,05 nên chấp nhận
H0 hay mô hình không có PSSS thay đổi
- Sử dụng kiểm định obs*R-squared ta có prob=0,998354 > 0,05 nên
chấp nhận Ho hay mô hình không có PSSS thay đổi.
=> MH không có PSSS thay đổi.
Phát hiện ĐCT cao theo hệ số tương quan
R^2 phụ 1 = 0.218927 > R^2 gốc Xuất hiện đa cộng tuyến
Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
•
Cặp giả thiết:
H0: sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn( không vi phạm giả
thiết 5)
H1: sai số ngẫu nhiên không phân phối chuẩn( vi phạm giả
thiết 5)
•
Ta có Prob= 0.00000 < 0.05
Chấp nhận H1. Vậy sai số ngẫu nhiên không phân phối
chuẩn
•
Trong trường hợp sai số ngẫu
nhiên không tuân theo quy luật chuẩn sẽ gây ra hậu quả:
- Các thống kê T và F không tuân theo quy luật student và
quy luật fisher tương ứng.
- Khi kích thước mẫu nhỏ thì các suy diễn thống kê không
đáng tin cậy.
THANK YOU!
L/O/G/O
www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn